Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với hãng vận tải nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán VN, có hoạt động vân tải quốc tế giữa cảng biển Việt Nam và nước ngoài. pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.11 KB, 6 trang )

Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với hãng vận
tải nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán VN, có
hoạt động vân tải quốc tế giữa cảng biển Việt Nam và
nước ngoài.
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Cục thuế
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục thuế
Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại bộ phận hỗ trợ NNT (cơ quan thuế các cấp) + Gửi qua đường
bưu chính
Thời hạn giải quyết:Không phải trả kết quả cho NNT
Đối tượng thực hiện:Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Quyết định hành chính
Không phải trả kết quả cho NNT
Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.


+ Tại Tờ khai thuế cước của kỳ tính thuế đầu tiên của năm, hãng
vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải
gửi cho cơ quan thuế hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế
theo Hiệp định (theo hướng dẫn tại điểm 7 của Biểu mẫu này).

2.




+ Người nộp thuế (NNT) chuẩn bị hồ sơ và đến nộp cho cơ quan
thuế (bộ phận hỗ trợ NNT) hoặc gửi qua bưu điện. Trường hợp
không biết thủ tục về miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định, NNT
đề nghị cơ quan thuế (bộ phận hỗ trợ NNT) hướng dẫn.

3.


+ CQT tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ của
hồ sơ; vào sổ theo dõi, lưu trữ và viết phiếu hẹn trả cho NNT nếu
NNT nộp trực tiếp tại CQT. Trường hợp hồ sơ miễn thuế, giảm
thuế theo Hiệp định chưa đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo
cho NNT để hoàn chỉnh hồ sơ.

4.


+ Kết thúc năm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng
vận tải nước ngoài phải gửi cơ quan thuế Giấy chứng nhận cư trú
của hãng tàu cho năm đó.

Tên bước

Mô tả bước

5.



+ Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm
thuế theo Hiệp định, thì các năm tiếp theo hãng vận tải nước
ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài chỉ cần thông báo
bất kỳ sự thay đổi nào về tình trạng kinh doanh như thay đổi về
đăng ký kinh doanh, thay đổi về sở hữu hoặc điều hành phương
tiện vận tải (nếu có) và cung cấp các tài liệu tương ứng với việc
thay đổi.

6.



Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

i. Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01-
2/CUOC;

2.

ii. Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước nơi hãng tàu
nước ngoài cư trú cấp cho năm tính thuế ngay trước năm thông báo thuộc
diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;

Thành phần hồ sơ

3.


iii. Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do
nước cư trú cấp;

4.

iv. Tài liệu chứng minh doanh nghiệp điều hành trực tiếp tàu, là một trong
các tài liệu sau:
 Bản sao Giấy đăng ký sở hữu tàu;
 Bản sao Hợp đồng thuê tàu (trường hợp doanh nghiệp đi thuê hoặc được
trao quyền sử dụng);
 Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cảng vụ Giấy phép khai thác tàu
định tuyến;
 Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cảng vụ giấy phép tàu vào cảng;
 Bản chính giấy xác nhận của cảng vụ về các tàu của hãng vào cảng Việt
Nam;
 Các tài liệu khác.
Trường hợp hãng tàu nước ngoài có các hoạt động liên danh, hoán đổi, cho
thuê chỗ, cho thuê tàu trống… thì cần cung cấp thêm các chứng từ có liên
quan (như hợp đồng liên danh cùng khai thác, điều hành phương tiện vận tải,
hợp đồng hoán đổi chỗ, hợp đồng cho thuê tàu trống…).

5.

+ Ghi chú:
• Ngôn ngữ được sử dụng trong các tài liệu trong hồ sơ thuế là tiếng Việt.
Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và
được Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan

Thành phần hồ sơ


lãnh sự của nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài chứng thực theo thẩm
quyền.
• Trường hợp NNT uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện các thủ tục áp
dụng Hiệp định: bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy
định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành (trong trường hợp
bên được uỷ quyền cư trú tại VN); hoặc bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền
phải thực hiện các quy định về giấy uỷ quyền theo quy định của nước nơi
NNT là đối tượng cư trú và hợp pháp hoá lãnh sự hợp đồng uỷ quyền, giấy
uỷ quyền này (trong trường hợp bên được uỷ quyền cư trú tại nước ngoài).
• Chữ ký, con dấu trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để sử dụng tại VN
phải được hợp pháp hoá lãnh sự, theo quy định tại Thông tư số 01/1999/TT-
NG ngày 03/6/1999 của Bộ Ngoại giao.
Số bộ hồ sơ:
01
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

+ Thông báo miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối
với cá nhân là đối tượng cư trú nước ngoài có thu
nhập từ hoạt động làm công tại Việt Nam (mẫu số 01-
1A/TNCN)
Thông tư số
60/2007/TT-BTC
ng

Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không


×