Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

bài 12 thiên nhiên phân hóa đa dạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.75 MB, 23 trang )

BÀI 12 :
THIÊN NHIÊN PHÂN
HÓA ĐA DẠNG
(Tiếp theo)
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO:
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO:
CHỮA BÀI TẬP TRANG 50
Nguyên nhân nào tạo
nên sự phân hoá thiên
nhiên theo độ cao?
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
Nha Trang
Đà Lạt
Nha Trang
Đà Lạt
Tại sao cảnh quan thiên nhiên Nha Trang khác Đà Lạt ?
ĐÀ LẠT
NHA TRANG
Đà Lạt Nha trang
Do nhiệt độ giảm theo độ
cao cùng với sự thay đổi
về lượng mưa và độ ẩm
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO

Nguyên nhân: Do sự thay đổi của khí hậu theo
độ cao của địa hình (Quy luật đai cao)
Sự phân hoá theo độ cao ở nước ta biểu
hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào ?
+ Sự thay đổi khí hậu


+ Thổ nhưỡng (đất)
+ Sinh vật (chủ yếu: thực vật)
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO:
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO:
Thiên nhiên
nước ta có những
đai cao nào?

Nguyên nhân: Do sự thay đổi của khí hậu theo độ
cao của địa hình (Quy luật đai cao)

0
2600
Độ
cao
(m)
700
600
Đai cận nhiệt
đới gió mùa trên núi
Đai nhiệt đới gió mùa
Đai
ôn đới
gió mùa trên núi
Các đai cao ở
nước ta có gì
khác nhau?
0
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức trong
SGK để hoàn thành bảng sau

Các đai Nhiệt đới
gió mùa
(chân núi)
Cận nhiệt đới
gió mùa trên
núi
Ôn đới gió
mùa trên
núi
Độ cao
phân bố
Miền Bắc
Miền Nam
Đặc điểm khí hậu
Các loại đất chính
Các hệ sinh thái chính
(Phiếu học tập 1)
+ Dãy 1,2: Tìm hiểu đặc điểm của đai cận
nhiệt đới gió mùa trên núi?
+ Dãy 3, 4: Tìm hiểu đặc điểm của đai ôn
đới gió mùa trên núi?
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
Thảo luận
Thảo luận
Rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh:
Rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh:
NAM CAÙT TIEÂN
CÚC PHƯƠNG
Rừng thưa nhiệt đới khô

Rừng thưa nhiệt đới khô
( Rừng Khộp _ Tây Nguyên)
( Rừng Khộp _ Tây Nguyên)
Rừng nửa rụng lá
Rừng nửa rụng lá


(Rừng cây họ Dầu_Đông nam Bộ)
(Rừng cây họ Dầu_Đông nam Bộ)
Rừng nhiệt đới gió mùa:
Rừng Đước_Cà Mau
Rừng tràm _ U Minh
Rừng thường xanh _ Ninh Bình
Cây bụi gai nhiệt đới _Ninh Thuận
Các kiểu rừng sau phát triển trên những loại thổ nhưỡng nào?
Các đai Nhiệt đới gió mùa (chân núi)
Độ cao
phân bố
Miền Bắc
Miền Nam
Đặc điểm khí hậu

Các loại đất chính
Các hệ sinh thái
chính
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO:
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO:

+Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
+Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa và

các hệ sinh thái trên các loại thổ nhưỡng đặc
biệt
+Đất phù sa (gần 24% cả nước). Gồm: đất
phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát
+Đất feralit ( > 60% cả nước). Phần lớn là
đất feralit đỏ vàng, feralit nâu đỏ.
Khí hậu nhiệt đới rõ rệt:
+ Nhiệt độ: cao, mùa hạ nóng (tb >25
o
C)
+ Độ ẩm: thay đổi tùy nơi (khô → ẩm ướt).
Dưới 600 – 700 m
Dưới 900 – 1000 m
Các hệ sinh thái cận nhiệt trên núi:
Rêu và địa y
trên cây
Rừng lá rộng và lá kim trên đất feralit

Các đai Cận nhiệt đới gió mùa trên núi
Độ cao
phân bố
Miền Bắc
Miền Nam
Đặc điểm khí hậu
Các loại đất chính
Các hệ sinh thái
chính
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO


Từ 600 – 700 m đến 2600 m
Từ 900 – 1000 m đến 2600 m
Khí hậu mát mẻ, quanh năm <25
o
C
Mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
-Từ 600–700m đến 1.600–1.700m:
Đất feralit có mùn
- Trên 1.600–1.700m: Đất mùn
-
Từ 600–700m đến 1.600–1.700m: Các hệ sinh
thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
-
Trên 1.600–1.700m: Rừng sinh trưởng kém,
thành phần loài đơn giản, nhiều rêu, địa y.
Xuất hiện các loài cây ôn đới, chim di cư thuộc
khu hệ Hymalaya.
Các đai Ôn đới gió mùa trên núi
Độ cao
phân
bố
Miền Bắc
Miền Nam
Đặc điểm khí hậu
Các loại đất chính
Các hệ sinh thái
chính
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO


Trên 2600 m
Tính chất khí hậu ôn đới:
Nhiệt độ quanh năm <15
o
C. Mùa
đông: < 5
o
C.
Đất mùn thô
Các loài thực vật ôn đới
Cây lãnh sam
Hoa thiết sam
Hoa đỗ quyên đỏ trên độ cao 2.900m
Thực vật ôn đới ở
đai ôn đới gió mùa
trên núi
Hệ sinh thái thuộc kiểu
Hệ sinh thái thuộc kiểu


khí hậu á nhiệt và ôn đới.
khí hậu á nhiệt và ôn đới.


SAPA
ÑAØ LAÏT
Các đai
Nhiệt đới gió mùa
(chân núi)
Cận nhiệt đới gió mùa

trên núi
Ôn đới gió
mùa trên
núi
Độ
cao
phân
bố
Miền
Bắc
Dưới 600 – 700 m Từ 600 – 700 m đến 2600 m
> 2600 m
Miền
Nam
Dưới 900 – 1000 m Từ 900 – 1000 m đến 2600 m
Đặc điểm khí
hậu
Các loại đất
chính
Các hệ sinh
thái chính

Nhiệt đới rõ rệt
Mát mẻ. Mưa nhiều hơn , độ
ẩm tăng.
Tính
chất ôn
đới.
- Đất phù sa
- Đất feralit

- Dưới 1600–1700m: Đất feralit
có mùn.
- Trên 1600–1700m: Đất mùn
Đất
mùn
thô
Thực
vật ôn
đới
- Rừng nhiệt đới ẩm lá
rộng thường xanh.
- Các hệ sinh thái rừng
nhiệt đới gió mùa; hệ
sinh thái trên các loại
thổ nhưỡng đặc biệt
- Từ 600–700m đến 1600–1700m:
Các hệ sinh thái rừng cận nhiệt
đới lá rộng và lá kim
- Trên 1600–1700m: Rừng sinh
trưởng kém, nhiều rêu, địa y. Cây
ôn đới, chim thuộc khu hệ
Hymalaya.
ai nhiệt đới gió mùa Đ
Do địa hình < 1000m chiếm
85% diện tích cả nước
Đai nào chiếm ưu thế trong thiên nhiên nước ta?
Tại sao?
Chữa bài tập trang 50

×