Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ĐỀ KTĐK GIỮA KÌ II LỚP 2 T&TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.05 KB, 8 trang )

ĐÁP ÁN MỐN TIẾNG VIỆT 2 BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II

A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1) Đọc thành tiếng : (5 điểm)
GV cho HS bắt thăm đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 50 chữ trong số các bài
tập đọc đã học từ tuần 19-26 (HKII) vào thời gian còn lại của buổi kiểm tra. Sau khi đọc
đoạn văn, HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu.
GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Phát âm đúng(2đ). Sai 3 tiếng trừ 0,5đ.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 0,5đ(sai từ 3-5 dấu câu trừ 0,25đ)
+ Cường độ đọc vừa phải( không đọc to quá hay đọc lí nhí): 0,5đ.
+ Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1phút; không ê a, ngắt ngứ hay liến thoắng): 1đ
+ Đọc từ trên 1phút đến 2phút trừ 0,5đ.
+ Trả lời đúng ý nội dung câu hỏi : 1đ.
2) Bài đọc hiểu (5điểm) đánh dấu chéo x đúng mỗi câu 1 điểm
Câu 1: (c), Câu 2:(b), Câu 3: (c), Câu 4: (a ), Câu 5 : (a)
B/BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
* Phần I: Chính tả (5 điểm)
Bài: "Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (SGK: TV2/2 trang 48). GV đọc cho HS
viết đầu bài và đoạn từ: " hằng năm vòng bạc"
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ
(Mắc lỗi chính tả trong bài; viết sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa
đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi.)
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiễu chữ hoặc trình bày
bẩn bị trừ 1đ vào toàn bài
* Phần II: Tập làm văn
Câu1: (1đ) Viết được lời đáp có nội dung đúng theo yêu cầu; đúng ngữ pháp;
dùng từ đúng ý; không sai chính tả; chữ viết rõ ràng được 1đ. Tuỳ theo mức độ GV có
thể cho mức điểm chênh lệch 0,5đ
Câu 2: (1đ) Viết được đoạn văn ngắn (3-5 câu) có nội dung đúng đề bài. Bài viết
mạch lạc, đúng ngữ pháp, chính tả, dùng từ ngữ chính xác được 4đ. Tuỳ theo mức độ sai


sót của bài viết, GV có thể chấm các mức điểm: 3,5-3-2,5-2-1,5-1-0,5.

1
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN 2 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II

Bài 1: 3 điểm (mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm):
Đáp án: 15 ; 24 ; 18 ; 8
15 ; 6 ; 7 ; 0
6 ; 10 ; 6 ; 0
Bài 2: 2 điểm (mỗi phép tính đúng kết quả 0,5đ)
Đáp án: 40 ; 20
0 ; 9
Bài 3: 2điểm (mỗi bài tìm đúng 1 điểm )
Đáp án: X x 5 = 20 X : 4 = 4
X = 20 : 5 X = 4 x 4 (0,5đ)
X = 4 X = 16 (0,5đ)
Bài 4: 2điểm
Giải
Số bông hoa mỗi lọ có là: (0,75đ)
28 : 4 = 7( bông hoa) (0,75đ)
Đáp số : 7 bông hoa (0,5đ)
(Nếu sai hoặc thiếu tên đơn vị trừ 0,5đ/chỗ)
Bài 5 : 1điểm
Giải:
Chu vi hình tam giác ABC là: (0,25đ)
3 x 3 = 9 (cm) (0,5đ)
Đáp số: 9 cm (0,25đ)

2
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II

(THỜI GIAN LÀM BÀI :35 PHÚT )
Bài 1 : Tính nhẩm: (3đ):
3 x 5 = 4 x 6 = 2 x 9 = 8 x 1 =
5 x 3 = 18 : 3 = 28 : 4 = 0 : 7 =
30 : 5 = 40 : 4 = 12 : 2 = 9 x 0 =

Bài 2 : Ghi kết quả tính:(2đ):
4 x 8 + 8 = 3 x 9 - 7 =
5 : 5 x 0 = 0 : 4 + 9 =
Bài 3 : Tìm X: (2đ)
X x 5 = 20 X : 4 = 4



Bài 4: (2đ) Có 28 bông hoa xếp đều vào 4 lọ. Hỏi mỗi lọ có mấy bông hoa?

Giải



Bài 5: (1đ) Hãy viết một phép tính nhân để tính chu vi tam giác ABC.
Có các cạnh như hình vẽ dưới đây:
Bài giải

3cm 3cm


3cm

3

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP HAI
A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm)
Bài tập đọc hiểu :5 điểm (Thời gian làm bài 15 phút)
Dựa vào nội dung bài tập đọc "Quả tim khỉ" (TV2 - tập 2 trang 50)
+ Đánh dấu x vào câu trả lời đúng
Câu 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
a) Mời Cá Sấu kết bạn
b) Ngày nào cũng hái những hoa quả cho Cá Sấu
c) Cả hai ý trên đều đúng
Câu 2 :Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
a) Cá Sấu chở Khỉ đi dạo trên sông
b) Mời Khỉ đến chơi nhà, Khỉ ngồi trên lưng Cá Sấu bơi đã xa bờ Cá Sấu
ăn quả tim Khỉ
c) Giả vờ ốm để mượn quả tim Khỉ
Câu 3 :Từ nào dưới đây nói lên tính nết của Khỉ?
a) Bội bạc, giả dối, độc ác.
b) Thật thà, tốt bụng, lừa gạt.
c) Thông minh, nhân ái, tốt bụng, thật thà.
Câu 4 :Câu chuyện "Quả tim Khỉ" khuyên ta điều gì?
a) Chân thật, tốt bụng trong tình bạn.
b) Không nên lừa dối cha mẹ.
c) Sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Câu 5:Câu "Khỉ khôn khéo nên thoát nạn".
Trả lời cho câu hỏi nào dưới đây
a) Như thế nào? b) Khi nào? c) Ở đâu?
B BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 Điểm
Điểm viết I/Chính tả : ( Nghe -viết trong 15 phút ) 5 điểm






II Tập làm văn :5 điểm (thời gian 20 phút)
1) Viết lời của em đáp lại trong trường hợp sau:
- Một bạn vô ý va vào người em. Bạn nói: " Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
Em đáp:

2) Viết một đoạn văn ngắn( từ 3-5 câu) tả một con vật nuôi mà em yêu thích




4
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT 2
Điểm
đọc
A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm)
Bài tập đọc hiểu :5 điểm (Thời gian làm bài 15 phút)
Dựa vào nội dung bài tập đọc “ Chiếc rễ đa tròn"(TV2/2 trang 107)
+ Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng
Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
a) Xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
b) Cuốn rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
c) Buộc rễ đa vào cái cọc rồi trồng.
Câu 2 :Chiếc rễ đa trở thành cây đa có hình dáng thế nào?
a) Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa con có vòng lá tròn.
b) Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa rễ tròn.
c) Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?

a) Chơi trò chui qua, chui lại vòng lá ấy.
b) Chơi chạy đuổi nhau.
c) Chơi trò kéo co bên vòng lá ấy.
Câu 4: Cặp từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược nhau?
a) học - hành
b) chê - khen
c) hiền - lành
Câu 5: Câu " Chúng tôi về thăm ông bà vào những ngày nghỉ".
a) Để làm gì? b) Khi nào? c) Ở đâu?
B BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 Điểm
Điểm viết I/Chính tả : (Nghe -viết trong 15 phút) 5 điểm






II Tập làm văn: 5 điểm (thời gian 20 phút)
1) Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :
Em hát múa cho bà xem. Bà khen:" Cháu hát hay, múa dẻo quá!"
Em đáp:

2) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu) để nói về một loài cây mà em thích.
Gợi ý: a- Đó là cây gì, trồng ở đâu?
b- Hình dáng cây như thế nào?
c- Cây có ích lợi gì?
Bài làm:




5

ĐÁP ÁN MỐN TIẾNG VIỆT 2 BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
A/BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1)Đọc thành tiếng : (5 điểm)
GV cho HS bắt thăm đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 50 chữ trong số các bài
tập đọc đã học từ tuần 28-34 (HKII) vào thời gian còn lại của buổi kiểm tra. Sau khi đọc
đoạn văn, HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu.
GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Phát âm đúng(2đ). Sai 3 tiếng trừ 0,5đ.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 0,5đ(sai từ 3-5 dấu câu trừ 0,25đ)
+ Cường độ đọc vừa phải( không đọc to quá hay đọc lí nhí): 0,5đ.
+ Tốc độ đạt yêu cầu( không quá 1phút; không ê a, ngắt ngứ hay liến thoắng): 1đ
+ Đọc từ trên 1phút đến 2phút trừ 0,5đ.
+ Trả lời đúng ý nội dung câu hỏi : 1đ.
2)Bài đọc hiểu 5điểm ,đánh dấu chéo x đúng mỗi câu 1 điểm
Câu 1: (b) , Câu 2:(a) , Câu 3: (a) , Câu 4: (b ) , Câu 5 : (b)
B/BÀI KIỂM TRA VIẾT 10 điểm
*Phần 1: Chính tả:
Nghe viết bài “ Đàn bê của anh Hồ Giáo” (trang 136 –TV2 tập 2)
Giáo viên đọc cho HS viết đầu bài và đoạn chính tả từ" Giống như những đứa
trẻ xung quanh anh"
-Bài viết không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ
(Mắc lỗi chính tả trong bài; viêt sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa
đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi.)
-Nếu chữ viết không rõ ràng,sai độ cao,khoảng cách, kiễu chữ hoặc trình bày
bẩn bị trừ 1đ vào toàn bài
*Phần 2:Tâp làm văn 5 điểm
1)Viết được lời đáp có nội dung đúng theo yêu cầu; đúng ngữ pháp; dùng từ đúng ý;
không sai chính tả; chữ viết rõ ràng đựoc 1điểm. Tuỳ theo mức độ, GV có thể cho mức

điểm chênh lệch 0,5đ
2)Viết được đoạn văn ngắn (3-5 câu) có nội dung đúng đề bài.Bài viết mạch lạc, đúng
ngữ pháp, chính tả, dùng từ ngữ chính xác được 3đ. Tuỳ theo mức độ sai sót của bài
viết,GV có thể chấm các mức điểm: 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.



6
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN 2 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II

Bài 1: (2điểm).Mỗi phép tính đúng kết quả được 0,25điểm
Đáp án: 14, 7, 30, 6
18, 5, 24, 10
Bài 2: (2điểm). Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm; gồm:
+ Đặt tính đúng, chính xác: 0,25đ; Kết quả đúng: 0,25đ
+ Nếu đặt tính sai: không cho điểm phép tính đó.
Đáp án: 637 ; 310 ; 552 ; 949
Bài 3 : (2điểm) : Mỗi bài tính x đúng được 1 điểm :
Đáp án: a) 20 : 4 x 6 = 5 x 6 b) 30 + 16 - 37 = 46 - 37 (0,5đ)
= 30 = 9 (0,5đ)


Bài 4: (1điểm) Sắp xếp đúng thứ tự từ bé đến lớn được 1 điểm. Nếu ghi sai một số trừ
0,5điểm; sai 2 số trở lên không tính điểm
Thứ tự đúng là: 542, 570, 699, 700, 805
Bài 5: (2 điểm)
Giải
Số con vịt có là: (0,5đ)
261 + 75 = 336 (con) (1đ)
ĐS : 336 con vịt (0,5đ)

(Nếu sai hoặc thiếu tên đơn vị trừ 0,5đ/chỗ)
Bài 6: (1điểm) Điền đúng số vào mỗi chỗ chấm được 0,5đ
Đáp án:
a) có 4 hình tam giác
b) có 2 hình tứ giác

7
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN : TOÁN - LỚP HAI
(THỜI GIAN LÀM BÀI :35 PHÚT )
Bài 1 (2điểm): Tính nhẩm:
2 x 7 = ; 21 : 3 = ; 5 x 6 = ; 24 : 4 = ;
3 x 6 = ; 20 : 4 = ; 4 x 6 = ; 20 : 2 = ;

Bài 2 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
602 + 35 347 - 37 862 - 310 432 + 517





Bài 3 (2 điểm): Tính :
a) 20 : 4 x 6 = b) 30 + 16 - 37 =
= =

Bài 4: (1 điểm) Viết các số:542, 805, 699, 570, 700 theo thứ tự từ bé đến
lớn


Bài 5: (2điểm) Đàn gà có 261 con, đàn vịt có nhiều hơn đàn gà 75 con. Hỏi

đàn vịt có bao nhiêu con?
Bài giải:





Bài 6: (1 điểm) Hình vẽ sau đây có :
* hình tam giác
* hình tứ giác
8

×