Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tính chất - ứng dụng của hiđro ( hóa 8 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.11 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS biết được các tính chất vật lí của khí hiđro. Hiđro nhẹ nhất trong các chất
khí.
- HS biết và hiểu khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro kết hợp
được với đơn chất oxi và hợp chất. Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Hỗn hợp khí
hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ.
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học và kỹ năng quan sát thí nghiệm
của HS.
- Tiếp tục rèn luyên cho HS cách làm bài tập biện luận theo phương trình hóa
học.
3/ Thái độ tình cảm:
Hình thành cho HS thái độ học tập tích cực, chủ động.
B/ CHUẨN BI:
1/ Giáo viên:
- Bảng phụ
- Các thí nghiệm quan sát tính chất vật lí của hiđro và hiđro tác dụng với oxi.
- Dụng cụ: Lọ thủy tinh, ống dãn thủy tinh, đèn cồn.
- Hóa chất: Bong bóng chứa khí hiđro, Zn viên, dung dịch HCl, lọ đựng khí oxi.
2/ Học sinh:
Đọc và nghiên cứu trước bài 31.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp: ( 2 phút )
3/ Giảng bài mới: ( 30 phút )
GV giới thiệu mục tiêu chung của chương 5, sau đó dẫn HS và bài mới ( 2 phút )
Hoạt động 1: ( 8 phút )
I/ Tính chất vật lí:
MT: HS biết được các tính chất vật lí của khí hiđro.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


GV: Yêu cầu HS cho biết:
Kí hiệu của nguyên tố
hiđro, công thức hóa học
của đơn chất hiđro, nguyên
tử khối và phân tử khối của
hiđro.
GV: Các em hãy quan sát lọ
HS: Nghiên cứu SGK
và trả lời.
HS: Là chất khí
Kí hiệu của nguyên tố hiđro: H
Công thức hóa học của đơn chất
hiđro: H
2
Nguyên tử khối: 1
Phân tử khối: 2
đựng khí hiđro và nhận xét
về trạng thái, màu sắc của
khí hiđro.
GV: Gọi 1 HS lên cầm quả
bong bong bay chứa khí
hiđro, sau đó buông tay ra.
Các em có nhận xét gì?
GV: Gọi HS tính tỉ khối của
khí hiđro so với không khí
và cho biết: Khí hiđro nhẹ
hơn không khí bao nhiêu
lần.
GV: So sánh khả năng hòa
tan trong nước của

ammoniac với khí hiđro.
Vậy hiđro tan ít hay tan
nhiều trong nước.
GV: Gọi HS nêu kết luận
hoàn chỉnh về các tính chất
vật lí của khí hiđro.
GV: Yêu cầu HS so sánh
tính chất vật lí của hiđro và
oxi.
không màu.
HS: Khí hiđro nhẹ
hơn không khí.
HS: Lên bảng tính tỉ
khối của hiđro so với
không khí.
Khí hiđro nhẹ hơn
không khí 2/29 lần.
HS: Khí hiđro ít tan
trong nước
HS: Trả lời
HS: So sánh
Giống nhau: là khí
không màu, không
mùi, ít tan trong nước.
Khác nhau: Khí oxi
nặng hơn không khí,
khí hiđro nhẹ hơn
không khí.
- Khí hiđro là chất khí không màu,
không mùi, không vị.

- Nhẹ nhất trong các chất khí.
d
H2/kk
= 2/29
- Tan rất ít trong nước.
Hoạt động 2: ( 20 phút )
II/ Tính chất hóa học:
MT:HS biết và hiểu khí hiđro có tình khử, ở nhiệt độ thích hợp khí hiđro kết hợp được
với đơn chất oxi, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
GV: Biểu diễn thí nghiệm
và yêu cầu HS quan sát.
- Giới thiệu dụng cụ điều
chế khí hiđro.
- Giới thiệu cách thử độ tinh
khiết của khí hiđro.
GV:Yêu cầu HS quan sát
và nhận xét màu ngọn lửa
HS: Nghe, quan sát
và nhận xét.
HS: Trả lời
- Hiđro cháy với ngọn
1/ Tác dụng với oxi.
Hiđro cháy với ngọn lửa màu
xanh mờ.
hiđro cháy trong không khí.
Sau đó đưa ngọn lửa đang
cháy vào lọ đựng khí oxi.
Nhận xét hiện tượng.
GV: Đưa cốc thủy tinh
hứng ngọn lửa đang cháy,

gọi HS nhận xét hiện tượng.
GV: Qua thí nghiệm trên
các em rút ra được kết luận
gì?
GV: Gọi HS viết phương
trình hóa học.
GV giới thiệu: Hiđro cháy
trong oxi tạo ra hơi nước ,
đồng thời phản ứng tỏa
nhiều nhiệt. Do phản ứng
tỏa nhiều nhiệt nên người ta
dùng hiđro làm nhiên liệu
cho đèn xì oxi – hiđro để
hàn cắt kim loại.
Hỗn hợp khí hiđro và khí
oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp
sẽ nổ mạnh nhất khi ta lấy tỉ
lệ thể tích của khí hiđro và
khí oxi như thế nào?
GV đặt vấn đề: Nếu lấy
không đúng tỉ lệ V
H2
/V
O2
=
2/1 thì hỗn hợp có nổ
không?
GV: Treo bảng phụ có các
câu hỏi sau:
- Tại sao hỗn hợp khí H

2

khí O
2
khi cháy lại gây tiếng
nổ?
- Nếu đốt cháy dòng khí H
2
ngay ở đầu ống dẫn khí , dù
ở trong lọ khí O
2
hay không
khí , sẽ không gây ra tiếng
lửa màu xanh mờ
- Khi đưa ngọn lửa
vào lọ đựng khí oxi,
ngọn lửa cháy mảnh
liệt hơn.
HS: Trên cốc thủy
tinh xuất hiện những
giọt nước mờ.
HS: Trả lời
HS: Viết PTHH
HS: Nghe
HS: Trả lời
Lấy tỉ lệ về thể tích
của khí hiđro và khí
oxi đúng bằng hệ số
của phương trình.
V

H2
/V
O2
= 2/1
Khi đốt hỗn hợp sẽ nổ
rất mạnh.
HS: Hỗn hợp vẩn nổ ,
nhưng nổ rất nhỏ.
Hiđro tác dụng với oxi sinh ra
nước.
2H
2
+ O
2
2H
2
O
nổ mạnh, vì sao?
- Làm thế nào để biết dòng
khí H
2
là tinh khiết để có
thể đốt cháy dòng khí đó mà
không gây ra tiếng nổ
mạnh?
Yêu cầu HS tham khảo
phần đọc thêm tr 109 SGK,
thảo luận nhóm 4 phút , sau
đó đại diện nhóm trình bày.
HS: Thảo luận nhóm

và trả lời.
4/ Củng cố bài: ( 8 phút )
- Nêu tính chất vật lí của khí hiđro?
- Đốt cháy 2,8 lít hiđro sinh ra nước.
+ Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên?
+ Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng?
+ Tính khối lượng nước thu được? ( Biết thể tích các chất khí đo ở đktc )
5/ Dặn dò: ( 5 phút )
- GV hướng dẫn Hs về nhà làm bài tập 6 tr 109.
- Về nhà học bài ,đọc và nghiên cứu trước tính chất hóa học còn lại của hiđro
tác dụng với đồng oxit. Ứng dụng của khí hiđro. Tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu
tiếp các phần này.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GVHD Sinh viên soạn

×