Tuần 22 Tiết 22
Ngày soạn: 25/12/2009
Ngày dạy: ………………………………….
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
BÀI 19 : CÁC CHẤT ĐƯC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
- Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ
các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
- Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự
tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.
- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số
hiện tượng thực tế đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
Cho giáo viên: - Các dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm vào bài: 2 bình thủy tinh
hình trụ đường kính cỡ 20mm, khoảng 100cm
3
rượu và 100cm
3
nước; Ảnh chụp kính
hiển vi hiện đại.
Cho mỗi nhóm học sinh: 2 bình chia độ đến 100cm
3
, độ chia nhỏ nhất 2cm
3
; khoảng
100cm
3
ngô và 100cm
3
cát khô và mòn.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp : Lớp trưởng báo cáo só số.
2 .Kiểm tra bài cũ : Không.
3 .Bài mới:
Hoạt động của giáo viên - Hoạt động của học
sinh
Ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu chương II. Nhiệt học
Các chất được cấu tạo như thế nào ?
Nhiệt năng là gì ? Có mấy cách truyền
nhiệt năng ?
Nhiệt lượng là gì ? Xác định nhiệt lượng
như thế nào ?
Một trong những định luật tổng qt của
tự nhiên là định luật nào ?
H Đ 2: Đặt vấn đề.
Tổ chức tình huống học tập như sau: Thí
nghiệm hình 19.1.
Hãy quan sát khi đổ 50cm
3
rượu vào 50cm
3
nước ta không thu được 100cm
3
hỗn hợp rượu
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
và nước mà chỉ thu được khoảng 95cm
3
.
HS Quan sát thí nghiệm.
Gọi học sinh lên kiểm tra kết quả.
Vậy khoảng 5cm
3
hỗn hợp còn lại đã biến đi
đâu ?
Để trả lời câu hỏi này mời cả lớp cùng học bài
mới.
HĐ3: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất.
Các chất nhìn có vẻ như liền một khối nhưng
có thực chúng liền một khối không ?
Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin.
Thông báo nguyên tử, phân tử.
Treo tranh phóng to H 19.2 giới thiệu kính hiển
vi hiện đại, cho học sinh biết kính này có thể
phóng to lên hàng triệu lần.
Tiếp tục treo tranh H 19.3 giới thiệu cho học
sinh biết hình ảnh của các nguyên tử silic.
Qua H 19.3 ta thấy vật chất được cấu tạo như
thế nào ?
Chính vì các hạt rất nhỏ nên mắt thường không
nhìn thấy được.
Thông báo những hạt này gọi là nguyên tử,
phân tử.
Theo dõi sự trình bày của giáo viên.
Quan sát.
Cá nhân làm việc.
Vật chất cấu tạo từ các hạt riêng biệt nhỏ bé.
HĐ4: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân
tử.
Để tìm hiểu giữa các phân tử này có khoảng
cách hay không ta nghiên cứu phần II.
Thông báo thí nghiệm trộn rượu với nước là thí
nghiệm mô hình.
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm.
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như C1.
Yêu cầu các nhóm học sinh tập trung thảo luận
BÀI 19 : CÁC CHẤT ĐƯC CẤU TẠO
NHƯ THẾ NÀO?
I.CÁC CHẤT CÓ ĐƯC CẤU TẠO TỪ
CÁC HẠT RIÊNG BIỆT KHÔNG ?
• Kết luận :
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng
biệt nhỏ bé gọi là nguyên tử, phân tử.
II. GIỮA CÁC PHÂN TỬ CÓ KHOẢNG
CÁCH HAY KHÔNG ?
1.Thí nghiệm mơ hình:.
C1: Th tích h n h p nh hể ỗ ợ ỏ ơn 100cm
3
. Vì
gi a các h t ngơ có kho ng cách nên khi đữ ạ ả ổ
cát vào ngơ, các h t cát đã xen vào nh ngạ ữ
kho ng cách này làm cho th tích c a h n h pả ể ủ ỗ ợ
nh hỏ ơn t ng th tích c a ngơ và cát.ổ ể ủ
ó Gi a các h t ngun t , phân t có kho ngữ ạ ử ử ả
cách
2.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng
cách.
cách thực hiện thí nghiệm.
Kiểm tra theo từng bước.
Sau đó các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm ghi kết quả hỗn hợp ngô
và cát.
Tại sao thể tích hỗn hợp không đủ 100cm
3
?
Ta có thể coi mỗi hạt cát, mỗi hạt ngô là mỗi
nguyên tử của hai chất khác nhau.
Dựa vào giải thích C1 cho biết tại sao hỗn hợp
rượu và nước mất đi 5cm
3
.
Nhóm thảo luận trả lời câu C2: Hãy gi i thích t iả ạ
sao có s h t th thích trong thí nghi m tr n rự ụ ể ệ ộ ư uợ
v i nớ ư c đ u bài?ớ ở ầ
Tự rút ra kết luận ghi vào vở.
Lưu ý: nhấn mạnh cho học sinh giữa các phân
tử, nguyên tử có khoảng cách, khoảng cách
này rất nhỏ chỉ khi dùng kính hiển vi hiện đại
mới thấy rõ.
H Đ 5 : VẬN DỤNG:
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, trả lời C3,
C4:
C3 Thả một cục đường vào cốc nước rồi khuấy
lên, đường tan và nước có vị ngọt.
C4 Quả bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm
căng, dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày xẹp dần.
Sau đó tổ chức thảo luận cả lớp để đưa ra câu
trả lời đúng.
C5 Cá muốn sống được phải có khơng khí,
nhưng ta vẫn thấy cá sống được trong nước.
Tại sao khơng khí lại chui được xuống nước?
Các em về nhà tìm hiểu tuần sau trả lời
4. Củng cố:
- Các chất được cấu tạo từ đâu ?
C2. Vì gi a các phân t nữ ử ư c cũng nhớ ư
gi a các phân t rữ ử ư u đ u có kho ng cách,ợ ề ả
nên khi tr n rộ ư u v i nợ ớ ư c, các phân t rớ ử ư uợ
đã đan xen vào kho ng cách gi a các phân tả ữ ử
nư c và ngớ ư c l i. Vì th mà th tích c aợ ạ ế ể ủ
h n h p rỗ ợ ư u và nợ ư c gi m.ớ ả
• Kết luận: Giữa các nguyên tử, phân tử
có khoảng cách.
III.VẬN DỤNG:
C3: Khi khuấy lên các phân tử đường xen
vào khoảng cách giữa các phân tử nước
cũng như các phân tử nước xen vào
khoảng cách giữa các phân tử đường.
C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ
các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng
cách. Các phân tử không khí ở trong bóng
có thể chui qua các khoảng cách này mà
bay ra ngoài làm cho bóng xẹp dần.
C5: Vì các phân tử không khí có thể xen
vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
Còn tại sao các phân tử không khí có thể
chui xuống nước mặc dù không khí nhẹ
hơn nước thì ta sẽ học ở bài sau.
- Tại sao đổ rượu vào nước thì thể tích hỗn hợp
giảm ?
- Làm bài tập 19.1, 19.2 SBT.
5.Dặn dò:
ã
ã
Học thuộc bài và làm lại bài tập 19.1; làm tiếp
Học thuộc bài và làm lại bài tập 19.1; làm tiếp
BT 19.2 đến 19.3 SBT.
BT 19.2 đến 19.3 SBT.
ã
ã
Đọc mục “Có thể em
Đọc mục “Có thể em
chưa biết” ở SGK.
chưa biết” ở SGK.
ã
ã
Xem lại kiến thức và xem lại các nội dung ở
Xem lại kiến thức và xem lại các nội dung ở
bài 20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH
bài 20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH
ĐIỆN DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI, xem
ĐIỆN DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI, xem
các nội dung sau:
các nội dung sau:
Chất dẫn điện, chất cách điện ?
Chất dẫn điện, chất cách điện ?
Thế nào là dòng điện trong kim loại ?
Thế nào là dòng điện trong kim loại ?