Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

bài 31. vấn đề phát triển thương mại và du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 24 trang )



Bài củ
Bài củ
Em hãy nêu vai trò của ngành giao thông vận tải và thông tin
liên lạc trong sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?

Vai trò của giao thông vận tải:
-
Hình thành mối liên hệ sản xuất giữa các ngành, các vùng cũng như trong nội
bộ từng ngành, từng vùng với nhau, giữa vùng nguyên liệu với vùng sản xuất,
giữa sản xuất với tiêu dùng.
-
Góp phần hình thành và phát triển phân công lao động theo ngành và theo
lãnh thổ trong nước cũng như phân công lao động giữa nước ta với với các
nước trong khu vực và trên thế giới.
-
Ngoài ý nghĩa kinh tế, giao thông vận tải còn tạo điều kiện nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần của người dân cũng như khả năng phòng thủ của đất nước.

Vai trò của thông tin liên lạc:
-
Nước ta từ nền kinh tế khép kín chuyển sang nền kinh tế mở, muốn hội nhập
với với thế giới và khu vực, tất nhiên phải coi trọng thông tin liên lạc. Nó xứng
đáng là chìa khoá của sự phát triển, chìa khoá của sự tiến bộ xã hội và quan
trọng hơn là chìa khoá của việc chống nguy cơ tụt hậu trong sự cạnh tranh
khốc liệt trên thị trường.
Tiết 34 – Bài
Tiết 34 – Bài
31


31


Bài mới
Bài mới
a. Nội thương
HS làm việc theo nhóm với các nhiệm vụ
sau:
Nhóm 1:
Nhóm 1: Dựa vào thông tin ở mục 1.a, em hãy
trình bày sự phát triển nội thương của nước ta?
Nhóm 2:
Nhóm 2: Dựa vào hình 31.1, hãy trình nhận xét
cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu
dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước
ta?
Nhóm 3:
Nhóm 3: Dựa vào bản đồ thương mại (hoặc
Atlat Địa lí Việt nam trang 19 (thương mại năm
2000), hãy trình bày sự phân bố hoạt động nội
thương theo các vùng lãnh thổ nơớc?
1. Thương mại
a. Nội thương
- Việc trao đổi hàng hoá ở nước ta diễn ra từ rất sớm
và phát triển ở một số đô thị.
 Tình hình phát triển
Gia Định xưa
Thanh Hà xưa
Thăng Long xưa

Phố Hiến xưa
Hội An xưa
1. Thương mại
- Sau khi đất nước thống nhất, đặc biệt là từ thập kĩ
90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương đã trở
nên nhộn nhịp. Trong nước đã hình thành thị trường
thống nhất. Hàng hoá phong phú, đa dạng, đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.
- Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế:
+ Quốc doanh.
+ Tư nhân, cá thể.
+ Thành phần có vốn đầu tư nước ngoài
a. Nội thương
1. Thương mại
a. Nội thương
 Cơ cầu nội thương theo thành phần kinh tế
Thành phần tư nhân, cá thể
chiếm tỉ trọng lớn và có xu
hướng tăng, khu vực có
vốn đầu tư nước ngoài tuy
chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ
nhưng đang có xu hướng
tăng mạnh; ngược lại các
thành phần quốc doanh lại
có xu hướng giảm. Đặc biệt
là thành phần Nhà nước
giảm nhanh.
1. Thương mại
a. Nội thương


Phân bố hoạt động nội thương
theo các vùng lãnh thổ
Hoạt động nội thương diễn ra
không đều theo các vùng
lãnh thổ. Các vùng có nền
kinh tế phát triển đồng thời
củng là những vùng có hoạt
động nội thương diễn ra tấp
nập (như Đông Nam Bộ,
Đồng bằng sông Hồng, đồng
bằng sông Cửu Long).
1. Thương mại
b. Ngoại thương
Dựa vào thông tin ở mục 1.b
và các hình trên. Hãy chứng
minh nhận định: Từ khi đất
nước bước vào công
cuộc Đổi mới, hoạt
động ngoại thương có
những chuyển biến
tích cực?
1. Thương mại
b. Ngoại thương
1. Thương mại
-
Thị trường buôn bán ngày càng đựơc mở rộng theo hướng đa dạng
hoá, đa phương hoá.
-
Việt Nam đã có quan hệ thương mại với 221 nước và vùng lãnh thổ
ở cả 5 châu lục, trong đó xuất khẩu đến 219 nước, nhập khẩu từ 151

nước và vùng lãnh thổ.
- Tháng 1/ 2007 Việt Nam là thành viên thứ 150 của WTO.
Từ khi đất nước bước vào công cuộc Đổi mới, hoạt động ngoại thương
có những chuyển biến tích cực:

Xuất khẩu
+ Quy mô xuất khẩu tăng liên tục, từ 2,4 tỉ USD năm 1990 lên gần
32,4 tỉ USD năm 2005. Đến năm 2006 đã có 21 mặt hàng chủ lực đạt
kim ngạch trên 100 triệu USD/ một mặt hàng, trong số này có 9 mặt
hàng đạt kim ngạch hơn 1 tỉ USD/ 1 mặt hàng.
+ Các mặt hàng xuất khẩu ngày càng phong phú.
+ Thị trường xuất khẩu ngày càng được mở rộng với các thị trường lớn
nhất là Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, EU và Ô-xtrây-li-a.
TT Mặt hàng Kim ngạch
(triệu USD)
TT Mặt hàng Kim ngạch
(triệu USD)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Dầu thô
Dệt may

Giày dép
Thuỷ sản
Sản phẩm gỗ
Điện tử, máy tính
Gạo
Cao su
Cà phê
Than đá
Dây và cáp điện
8323
5802
3555
3364
1904
1770
1306
1273
1101
927
701
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Hạt điều
Túi xách – ví – vali
Sản phẩm nhựa
Gốm sứ
Rau quả
Mây – tre – cói – thảm
Hạt tiêu
Đá quý và kim loại quý
Chè
Xe đạp và phụ tùng xe
đạp
505
490
478
264
263
195
190
169
111
110
Các mặt hàng xuất khẩu
có giá trị trên 100 triệu USD/ mặt hàng, năm 2006
* Tuy nhiên, một trong những hạn chế về xuất khẩu của nước ta là
tỉ trọng hàng đã qua chế biến hoặc tinh chế còn thấp và tăng
chậm. Tỉ lệ hàng gia công còn khá lớn. Giá thành sản phẩm còn cao
và phụ thuộc vào nguyên liệu nhập…
+ Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh, từ hơn 2,8 tỉ USD năm
1990 lên 36,8 tỉ USD năm 2005. Mức tăng nhập khẩu phản ánh sự
phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng cũng như phục vụ

cho nhu cầu xuất khẩu.
+ Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu: Năm 2005 cơ cấu hàng nhập khẩu
nhóm tư liệu sản xuất (chiếm 91,1%) gồm máy móc, thiết bị, nguyên
nhiên vật liệu; nhóm hàng tiêu dùng (chiếm 8,1%).
+ Về cơ cấu thị trường: Chủ yếu là khu vực châu Á – TBD, tiếp theo là
châu Mĩ và châu Âu…
+ Giá trị nhập khẩu tăng và xu hướng tăng tỉ trọng tư liệu sản xuất là
kết quả tất yếu của việc tăng cường xuất khẩu. Tuy vậy, tốc độ tăng
cao của nhóm nguyên, nhiên, vật liệu lại chứng tỏ sự phụ thuộc nhiều
của các mặt hàng xuất khẩu vào nguyên liệu nhập.
b. Ngoại thương
 Nhập khẩu
1. Thương mại
Là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, cách mạng,
giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con
người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du
lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch,
khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.
a. Tài nguyên du lịch
Khái niệm:
Hãy nêu khái niệm tài nguyên du lịch ?
2. Du lịch
Tài nguyên du lịch nước ta
2. Du lịch
Tài nguyên du lịch của nước ta tương đối đa dạng và
phong phú
TÀI NGYÊN DU LỊCH
NHÂN VĂN
TỰ NHIÊN
Địa hình Khí hậu Nước Sinh vật


125
bãi
biển

2 di
sản
thiên
nhiên
thế
giới.

200
hang
động

Đa
dạng

Phân
hoá

Sông
hồ

Nước
khoáng,
nước
nóng


Hơn
30
vườn
quốc
gia

Động
vật
hoang
dã,
thuỷ
hải sản
Di tích Lễ hội
Tài nguyên
khác

4 vạn di
tích (hơn
2,6 nghìn
được xếp
hạng).

3 di sản
văn hoá
vật thể và
2 di sản
văn hoá
phi vật thể
thế giới


Quanh
năm

tập
trung
vào mùa
xuân

Làng
nghề

Văn
nghệ
dân
gian.

Ẩm
thực
Dựa vào hình 41.4 và hình 31.5,hãy chứng
minh nhận định:
«So với nhiều nước trong
khu vực, tài nguyên du lịch của nước ta
tương đối đa dạng và phong phú ».
Dẩn
chứng?
a. Tài nguyên du lịch

Tài nguyên du lịch của nước ta
Hình 31.4. Các loại tài nguyên du lịch của nước ta
2. Du lịch

Về tài nguyên du lịch tự nhiên
+ Địa hình: nước ta có 200 hang động, 125 bãi biển, hệ thống dảo ven bờ gồm
2.773 đảo. Một số đảo có tiềm năng về du lịch như đảo Phú Quốc (Kiên Giang), đảo
Cát Bà (Hải Phòng), Cù Lao Chàm (Quảng Nam) , 2 di sản thiên nhiên thế giới
(vịnh Hạ Long và Phong Nha - Kẻ Bàng).
+ Khí hậu: đa dạng, phân hóa, tạo nhiều tiềm năng du dịch mùa đông trên núi.
+ Nước: có nhiều thế mạnh về sông hồ; nước khoáng tạo ra các loại hình du lịch
hồ, sông nước. đặc biệt là suối nước khoáng nóng, rất có giá trị về du lịch nghĩ
dưỡng (nước ta đã phát hiện được 400 - 500 nguồn nước khoáng.
+ Về tài nguyên sinh vật, đáng chú ý là 30 vườn quốc gia cùng với 44 khu bảo tồn
thiên nhiên, 34 khu rừng văn hóa, lịch sử, môi trường sinh thái. Là cơ sở để phát
triển loại hình du lịch sinh thái.
Về tài nguyên nhân văn
+ Di tích: Nước ta có 4 vạn di tích, trong đó có hơn 2,6 vạn di tích được xếp hạng;
3 di sản văn hóa vật thể được Unetco công nhận. đó là Cố Đô Huế, vịnh Hạ Long,
Phố cổ Hội An, Tháp chăm Mỹ Sơn. Và 2 di sản văn hóa phi vật thể, đó là nhã nhạc
cung đình Huế, văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên.
+ Lễ hội: Có nhiều lễ hội, diễn ra quanh năm, như tập trung chủ yếu vào mùa
xuân.
+ Tài nguyên khác: nước ta có nhiều làng nghề; nhiều hoạt động văn nghệ dân
gian, ẩm thực
Về tài nguyên du lịch tự nhiên
+ Địa hình: nước ta có 200 hang động, 125 bãi biển, hệ thống dảo ven bờ gồm
2.773 đảo. Một số đảo có tiềm năng về du lịch như đảo Phú Quốc (Kiên Giang), đảo
Cát Bà (Hải Phòng), Cù Lao Chàm (Quảng Nam) , 2 di sản thiên nhiên thế giới
(vịnh Hạ Long và Phong Nha - Kẻ Bàng).
+ Khí hậu: đa dạng, phân hóa, tạo nhiều tiềm năng du dịch mùa đông trên núi.
+ Nước: có nhiều thế mạnh về sông hồ; nước khoáng tạo ra các loại hình du lịch
hồ, sông nước. đặc biệt là suối nước khoáng nóng, rất có giá trị về du lịch nghĩ
dưỡng (nước ta đã phát hiện được 400 - 500 nguồn nước khoáng.

+ Về tài nguyên sinh vật, đáng chú ý là 30 vườn quốc gia cùng với 44 khu bảo tồn
thiên nhiên, 34 khu rừng văn hóa, lịch sử, môi trường sinh thái. Là cơ sở để phát
triển loại hình du lịch sinh thái.
Về tài nguyên nhân văn
+ Di tích: Nước ta có 4 vạn di tích, trong đó có hơn 2,6 vạn di tích được xếp hạng;
3 di sản văn hóa vật thể được Unetco công nhận. đó là Cố Đô Huế, vịnh Hạ Long,
Phố cổ Hội An, Tháp chăm Mỹ Sơn. Và 2 di sản văn hóa phi vật thể, đó là nhã nhạc
cung đình Huế, văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên.
+ Lễ hội: Có nhiều lễ hội, diễn ra quanh năm, như tập trung chủ yếu vào mùa
xuân.
+ Tài nguyên khác: nước ta có nhiều làng nghề; nhiều hoạt động văn nghệ dân
gian, ẩm thực
Các loại tài nguyên du lịch của
nước ta
2. Du lịch
Dựa vào
hình 31.6
nhận xét
tình hình
phát triển
ngành du
lịch nước ta?
b. Tình hình phát triển
2. Du lịch
- Ngành du lịch nước ta đã hình
thành từ những năm 60 của thế
kỉ XX. Nhưng chỉ thật sự phát
triển nhanh từ đầu thập kỉ 90
đến nay nhờ chính sách Đổi mới
của Nhà nước.

- Từ năm 1991 đến năm 2005,
số lượt khách và doanh thu từ
du lịch của nước ta tăng nhanh:
+ Khách nội địa tăng : từ năm
1991 – năm 2005 tăng 10,7 lần.
+ Khách quốc tế nhìn chung
tăng: từ 1991 – 2005 tăng 11,7
lần (riêng 1997 - 1998 giảm).
+ Doanh thu tăng nhanh: từ 0,8
tỉ USD (năm 1991) lên 30,3 tỉ
USD (năm 2005)  37,9 lần.
b. Tình hình phát triển
2. Du lịch
c. Các vùng và trung tâm
du lịch chủ yếu
Dựa vào hình 31.5 xác
định 3 vùng và các
trung tâm du lịch chủ
yếu của nước ta?
2. Du lịch
Cả nước
chia làm 3 vùng
Bắc Bộ
Bắc Trung Bộ
Nam Trung Bộ
và Nam Bộ
3 trung tâm lớn
nhất nước ta
Hà nội
Huế - Đà Nẵng

Tp Hồ Chí Minh
c. Các vùng và trung tâm
du lịch chủ yếu
2. Du lịch
Củng cố - Đánh giá
1. Dựa vào hình
trên. Chứng minh
rằng hoạt động xuất,
nhập khẩu của nước
ta đang có những
chuyển biến tích cực
trong những năm
gần đây ?
2. Dựa vào hình bên.
Chứng minh rằng tài
nguyên du lịch nước ta
tương đối phong phú và đa
dạng ?
Củng cố - Đánh
giá

×