Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ở Nhà Thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.2 MB, 33 trang )

TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONG
KHOA DƯỢC
o0o
ĐI THỰC TẾ TẠI NHÀ THUỐC: PHÚ LỘC
ĐỊA CHỈ: 155 ĐƯỜNG N-V-CỪ-P.AN HÒA-Q.NINH KIỀU-
TP.CẦN THƠ
Lớp: Dược sĩ Trung Học
Hệ Chính Quy
Sinh Viên Thực Tập : Lâm Quang Tiền
Lớp : D3A1
GVHD : DS. Giang Thị Thu Hồng
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
1
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
2
Tháng 5/2014
LỜI MỞ ĐẦU
Sức khỏe của con người là nguồn tài sản quý gía. Vì vậy mỗi
chúng ta cần hiểu rõ được các biện pháp phòng và ngừa hiệu quả
cũng như các biện pháp phòng và chữa bệnh an toàn và hiệu quả.
Như chúng ta đã biết nghành y tế bao gồm 2 nghành lớn Y và
Dược.
Nếu như nghành Y dung kỹ thuật y học đễ chăm sóc và bảo vệ
sức khỏe con người thì nghành Dược lại cung ứng thuốc để phục
vụ cho việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe. Cùng với đó là các cơ sỡ
y dược, và những cán bộ y luôn luôn cùng hợp tác hỗ trợ lẫn nhau
đễ phục vụ mục đích chung là sức khỏe của con người.
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
3
PHẦN 1: CÁCH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA MỘT NHÀ THUỐC :
1. CÁCH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ THUỐC


1.1 Cơ cấu nhà thuốc :
- 01 Dược sĩ chủ nhà thuốc:
+ Có chứng chỉ hành nghề và giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề
+ Chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động kinh doanh của nhà thuốc.
- 02 Dược tá, 02 Dược trung thay phiên trực bán hàng, lập sổ sách theo sự
chỉ đạo của Dược sĩ
1.2 Cở sở vật chất :
- Nhà thuốc khang trang, sáng sủa trang trí đẹp mắt và vệ sinh sạch sẽ.
- Có quầy tủ chắc chắn để trình bày bảo quản thuốc, cân sức khỏe phục vụ
khách hàng.
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
DƯỢC SĨ TRUNG
HỌC
DƯỢC TÁ
BÁN SỈ & BÁN LẺ
CHỦ NHÀ THUỐC
(DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC)
4
- Các thuốc được sắp xếp trong tủ, ngăn kéo, theo nhóm thuốc kê đơn và
không kê đơn, theo nguồn ngoại nhập. Để đảm bảo “Dễ lấy, Dễ thấy, Dễ
kiểm tra” và theo nguyên tắc thuốc hết hạn trước xuất trước.
- Nội quy nhà thuốc và bảng giá theo quy định.
- Tự điển tra cứu các loại thuốc tân dược.
- Báo cáo định kỳ các loại sổ sách hàng tháng, quý, năm.
1.3 Trách nhiệm của chủ nhà thuốc :
Là nhà thuốc tư nhân, nên mọi hoạt động của nhà thuốc đều do Dược sĩ điều
hành, chỉ dẫn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về :
• Chất lượng thuốc.
• Phương pháp kinh doanh.
• Thực hiện chế độ quản lý thuốc theo chế độ thuốc bán theo đơn và

không bán theo đơn.
• Lập kế hoạch sử dụng thuốc.
• Bảo đảm các loại thuốc thiết yếu.
• Thực hiện nghĩa vụ nạp thuế theo quy định của pháp luật.
2. CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA MỘT NHÀ THUỐC :
Công tác đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, có hiệu quả là một trong hai
mục tiêu cơ bản của chính sách quốc gia về thuốc của Việt Nam. Vấn đề đó đã góp
phần quan trọng trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân.
2.1 Chế độ sổ sách, báo cáo, kiểm tra : Tình hình kinh doanh nhà thuốc được
thể hiện rõ ràng trên sổ sách và được cập nhật thường xuyên :
• Sổ nhập hàng, hóa đơn, chứng từ mua bán
• Sổ bán hàng, bảng kê giá bán lẻ
• Sổ kiểm kê hàng tháng
• Sổ quản lý dược
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
5
2.2 Bảo quản thuốc:
 Các loại thuốc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng và đảm bảo 3 dễ :
• Dễ thấy
• Dễ lấy
• Dễ kiểm tra
 Đồng thời cũng đảm bảo 5 chống :
• Chống ẩm nóng
• Chống mối mọt, nấm mốc
• Chống cháy nổ
• Chống quá hạn dùng.
• Chống đỗ vỡ,mất mát.
3. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA CƠ SỞ BÁN LẼ:
3.1 Mua thuốc :
- Nguồn mua phải là cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.

- Thuốc phải được phép lưu hành, bao bì còn nguyên vẹn và có đủ hóa
đơn chứng từ hợp lệ để chứng minh nguồn gốc thuốc.
- Khi nhập thuốc phải kiểm tra hạn dùng, thông tin trên nhãn, chất lượng
thuốc và kiểm soát thường xuyên trong quá trình bảo quản.
- Đủ thuốc trong danh mục thuốc thiết yếu dùng cho tuyến C.
3.2 Bán thuốc :
- Bán đúng thuốc, đúng giá.
- Bán đúng toa, đúng số lượng mà người cần mua.
- Tư vấn về cách sử dụng thuốc.
3.3 Các bước cơ bản của bán thuốc :
- Hỏi người mua về bệnh và thuốc mà người mua yêu cầu.
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
6
- Tư vấn về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng dẫn cách sử dụng thuốc
bằng lời và viết lên bao bì đóng gói thuốc trong trường hợp không có
đơn thuốc kèm theo.
- Cung cấp các thuốc phù hợp. kiểm tra đối chiếu thuốc bán ra với toa thuốc
khi giao thuốc cho bệnh nhân về tên thuốc, hàm lượng, số lượng, chủng
loại, chất lượn thuốc bằng cảm quan.
3.4 Các quy định về tư vấn thuốc cho người mua thuốc :
- Tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị.
- Chỉ tư vấn, cung cấp thông tin về loại thuốc không bán theo đơn.
- Trường hợp cần có sự chẩn đoán của bác sĩ, phải tư vấn cho bệnh nhân đi
khám bác sĩ với chuyên khoa thích hợp hoặc với bác sĩ điều trị.
- Tư vấn để bệnh nhân chọn loại thuốc có giá trị hợp lý, nhất là người
nghèo.
- Không thông tin, quảng cáo thuốc trái quy định, không khuyến khích mua
thuốc nhiều hơn mức cần thiết:




Hình 1:2 Người Dược sĩ tư vấn cách sử dụng thuốc cho nhau
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
7
PHẦN 2: SƠ LƯỢC VỀ CÁCH TRÌNH BÀY VÀ PHÂN LOẠI THUỐC TRONG
MỘT NHÀ THUỐC:
1. SƠ ĐỒ NHÀ THUỐC PHÚ LỘC :
Để thuận lợi cho việc bán thuốc và giao tiếp với khách hàng, nhà thuốc đặt
phía ngoài một quầy bàn hình chữ L có chiều cao khoảng 1,2m để giao dịch, phía
bên trong quầy là từng hộc sắp xếp thuốc theo từng nhóm rất dễ dàng cho việc bán
thuốc. Phía ngoài là 2 tủ kính lớn để đặt những thuốc dùng ngoài cũng như thuốc
Đông y.Thuốc được chia làm 2 nhóm : thuốc nội và thuốc ngoại
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
8
Hình : Sơ đồ nhà thuốc PHÚ LỘC
2. CÁCH SẮP XẾP THUỐC TRÊN KỆ :
2.1 Nguyên tắc sắp xếp thuốc trên kệ :
- Cách trưng bày và phân loại thuốc trong nhà thuốc:
+Để thuận lợi cho việc bán thuốc và giao tiếp với khách hàng nhà thuốc đặt
phái ngoài quầy bán hình chữ L có chiều cao khoảng 1.2m để giao dịch phái bên
trong quầy là từng ngăn sắp xếp thuốc theo từng nhóm rất dễ dàng cho việc bán
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
155, Đ Nguyễn Văn Cừ, Q Ninh Kiều, TP Cần Thơ
Cần Thơ
THUỐC BÁN LẺ VÀ
PHÂN LIỀU
T
H

C


P
H

M

C
H

C

N
Ă
N
G
M


P
H

M
THUỐC BÁN 0 KÊ ĐƠN
THUỐC BÁN THEO KÊ ĐƠN
GHẾ NGỒI
CHỜ
BỒN
RỬA
TAY
Lối vào

NHÀ THUỐC PHÚ LỘC
B
À
N

T
Ư

V

N

D
Ư

C

S
Ĩ

Đ

I

H

C
9
thuốc phái ngoài ra là 2 tủ kính lớn để đặt những thuốc dùng ngoài cũng như thuốc
đông y.

+Thuốc được chia làm 2 nhóm: thuốc nội và thuốc ngoại.
=>Nguyên tắc sắp xếp cụ thể:
- Thuốc, hóa chất, dược liệu, bông băng, y cụ sắp xếp trên kệ theo yêu cầu
sau: 3 dễ: dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra.
- Phải đảm bảo chống ẩm, chống mối mọt không ảnh hưởng tới việc thông
hơi thoáng gió. Phải sắp xếp hàng kiền kệ, bậc giá tủ thuốc phải cách xa tường và
trần.
- Thuận cho kiểm tra vận chuyển, cấp phát đảm baora chắc chắn an toàn lao
động.
- Mỗi loại thuốc sắp xếp theo từng dạng (tiêm, viên, bột, mỡ, nước,….).
Mỗi loại xếp theo thứ tự ABC hoặc theo mã.
- Dược liệu sắp xếp theo nguồn gốc: Thực vật, động vật, khoáng vật.
- Phải đảm bảo cấp phát họp lí, từng loại sắp xếp theo hạn dùng, thời gian,
sản xuất, lô sản xuất.
- Thuốc, hóa chất, y cụ, bông băng phải có tủ kê riêng biệt và đảm bảo đúng
yêu cầu và tính chất của từng mặt hàng riêng biệt, cụ thể.
- Thuốc độc A, B thuốc hướng thần, thuốc gây nghiện, hóa chất có yêu cầu
đặc biệt.
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
10
2.2 Sơ đồ theo phân loại :
2.3 Sơ đồ bố trí kho:
Kệ 1 Tiêm truyền Dạ dày Gan, mật Tiêu hóa
Kệ 2 Hạ sốt – giảm đau –
kháng viêm
Kháng Histamin Ho, hen Nhỏ mắt -
mũi
Kệ 3 Kháng sinh Tim mạch Huyết áp Vitamin
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
Kháng

sinh
Dạ dày
Mỹ phẩmThuốc
dùng
ngoài
Thuốc đông
dược
Tim
mạch
An thần
Kháng
nấm
Quầy ra thuốc và tư vấn
Dụng cụ y
tế….
Thuốc bán
theo đơn
(Kháng
sinh, giảm
đau….)
Kháng viêm
giảm đau
Thuốc ho
hen
Tai mũi
họng
Thực phẩm
chức năng
Vitamin
Hình: Sơ đồ phân loại thuốc

Lối vào
Hình 4: Sơ đồ bố trí kho
11
Kệ 4 Thực phẩm chức năng Đông dược Mỹ phẩm

2.4 Các giấy tờ liên quan pháp lý của nhà thuốc GPP :
- Nhà thuốc do dược sĩ đại học đứng tên phụ trách.
- Để mở tại địa bàn tất cả các địa phương trên cả nước phạm vi hoạt động.
- Điều kiện kinh daonh thuốc: Các loại giấy phép cần thiết để đủ điều kiện
kinh doanh, hình thức nhà thuốc.
- Chứng chỉ hành nghề dược: Đươc cấp cho cá nhân đăng ký hành nghề
dược, do giám đốc sở y tế cấp có hiệu lực 5 năm kể từ ngày kí.
-Người được cấp chứng chỉ hành nghề dược phải có điều kiện sau đây:
+ Có văn bằng chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu từng hình
thức kinh doanh thuốc.
+ Đã qua thực hiện hành nghề nghiệp ít nhất từ 2 năm đến 5 năm tại
cơ sở được hợp pháp đối với từng hình thức kinh doanh.
2.5 Giấy chứng nhận GPP :
-Theo qui định của Bộ Y tế. Từ 02/2011, các nhà thuốc không đạt chuẩn
GPP chỉ được bán lẻ thuốc theo danh mục, thuốc không kê đơn và chỉ hoạt động
đến hết ngày 31/12/2011.
-Giấy chứng nhận đạt chuẩn GPP có thời hạn 3 năm.
-Để đạt chuẩn GPP, nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược và có mặt
tại cửa hàng thuốc trong thời gian hoạt động, nhà thuốc phảo có diện tích tối thiểu
từ 10 m
2
, được đặt ở địa điểm cố định, có đủ thiết bị để bảo quản thuốc.
2.6 Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc :
-Được cấp cho cơ sở kinh doanh thuốc, do giám đốc sở y tế có hiệu lực 5
năm kể từ ngày kí.

-Cơ sở kinh doanh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây.
-Cơ sở vật chất kiểm định và nhân sự có trình đọ chuyên môn cần thiết cho
từng hình thức kinh doanh thuốc.
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
12
-Người quản lí chuyên môn về dược đã cấp chứng chỉ hành nghề dược phù
hợp với hình thức kinh doanh.
3. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA NHÀ THUỐC ĐẠT TIÊU CHUẨN GPP :
3.1 Nhân sự :
-Người phụ trách hoặc chủ sơ sở bán lẻ thuốc phải có chứng chỉ hành nghề
dược. (phải là dược sĩ đại học).
-Nhân lực phải thích hợp và đáp ứng qui mô hoạt động.
-Nhân viên phải có văn bằng chuyên môn về dược va thời gian thực hành
nghề nghiệp phù hợp, đủ sức khỏe, không bị bệnh truyền nhiễm, không bị kỷ luật
cảnh cáo trở lên có liên quan chuyên môn y dược.
3.2 Xây dựng và thiết kế :
-Riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm, xây dựng
chắc chắn, có trần và tường, nền dẽ làm vệ sinh và đầy đủ ánh sang.
3.3 Diện tích:
Diện tích nơi bán thuốc từ 10m
2
trở lên, phù hợp với qui mô kinh doanh, có
khu vực trưng bày bảo quản, giao tiếp khách hàng. Có phòng ra lẻ thuốc, phòng
pha chế thuốc theo đơn (Nếu có) phải đạt chuẩn qui định, nơi rửa tay dành cho
người bán thuốc, khu cực dành cho tư vấn khách hàng và ghế ngồi chờ. Có khu
vực dành riêng cho những sản phẩm không phải là thuốc.
3.4 Thiết bị bảo quản thuốc:
-Đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi đối với thuốc.
-Tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo

quản và đảm bảo thẫm mỹ.Phải có nhiệt ẩm kế, có hệ thống thông gió và chiếu
sáng.
3.5 Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chuyên môn:
-Phải có đủ tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc, các qui chế dược hiện hành.
-Phải có hồ sơ, sổ sách hoạt động về kinh doanh thuốc, gồm sổ sách hoặc máy
tính có phần mềm quản lí thuốc tồn trữ, hồ sơ, sổ sách lưu dữ liệu về bệnh nhân,
về hoạt động mua bán thuốc, pha chế thuốc. Các hồ sơ, sổ sách lưu trữ trong thời
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
13
gian ít nhất là 1 năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng. Xây dựng và thực hiện các qui
trình thao tác chuẩn cho tất cả các qui trình chuyên môn.

.

4. DANH SÁCH NHÂN SỰ VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT-TRANG THIẾT BỊ
CHUYÊN MÔN
4.1 Danh sách nhân sự:

STT

Họ tên
Năm
sinh
Chuyên
môn

Hộ khẩu thường trú
Nhiệm
vụ


Ghi
chú




4.2 Trang thiết bị chuyên môn:
STT Tên dụng cụ, thiết bị Đơn vị Số lượng Tình trạng Ghi chú
1 Tủ đựng thuốc Cái
2 Nhiệt kế - nhiệt ẩm Cái
3 Quầy thuốc Cái
4 Box ra lẻ Hộp
5 Dụng cụ ra lẻ Bộ
6 Bàn tư vấn Bộ
7 Ghế ngồi Cái
8 Tủ hay khu vực biệt trữ Cái
9 Máy lạnh Cái
10 Tủ lạnh Cái
11 Tài liệu chuyên môn Quyển
12 Các văn bản, quy chế về
Dược.
Quyển
13 Hồ sơ, sổ sách Quyển
13.1 -Sổ theo dõi thông tin bệnh
nhân
Quyển
13.2 -Sổ theo dõi hạn dùng. Quyển
13.3 -Sổ theo dõi xuất, nhập thuốc Quyển
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
14

thường.
13.4 -Sổ theo dõi xuất, nhập thuốc
hướng tâm thần
Quyển
13.5 -Sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm Quyển
13.6 -Sổ theo ADR, chất lượng
thuốc.
Quyển
13.7 -Sổ theo dõi khiếu nại của
khách hàng
Quyển
.13.8 -Sổ theo dõi nhà phân phối Quyển
13.9 -Sổ theo dõi về sinh cơ sở Quyển
13.10 Sổ theo dõi đình chỉ lưu hành Quyển

4.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật:
-Diện tích:……………………………………………………………………
-Điều kiện cơ sở:
Riêng biệt, ổn định 
Cao ráo, sạch sẽ 
Trần nhà bê tông 
Trần nhà mái tôn, la phông 
Trần chắc chắn 
Nền nhà gạch men 
Tường được quét vôi sạch sẽ 
Ánh nắng không chiếu trực tiếp vào tủ, quầy thuốc 
PHẦN 3: SO SÁNH CÁC LOẠI THUỐC TẠI NHÀ THUỐC VỚI THUỐC
THIẾT YẾU THUỘC TUYẾN C:
1.QUAN NIỆM VỀ THUỐC THIẾT YẾU
Định nghĩa:

Thuốc thiết yếu là những thuốc cần thiết cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe
của đa số nhân dân. Được đảm bảo bằng Chính sách thuốc quốc gia, gắn liền với
nghiên cứu, sản xuất, phân phối thuốc với nhu cầu thực tế chăm sóc sức khỏe của
nhân dân. Luôn sẵn sàng có bất cứ lúc nào với chất lượng đảm bảo, đủ số lượng
cần thiết, dưới dạng bào chế thích hợp, an toàn, giá cả hợp lý
2.NGUYÊN TẮC LỰA CHON THUỐC THIẾT YẾU
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
15
Thuốc thiết yếu được lựa chon dựa trên nguyên tắc:
- Đảm bảo có hiệu lực, hợp lý, an toàn
- Phải sẵn có với số lượng đầy đủ, có dạng bào chế thích hợp
- Phù hợp cới mô hình bệnh tật
- Đa số là đơn chất, nếu là đa chất thì phải chứng minhđược sự kết hợp đó có
lợi
- Giá cả hợp lý
3.NỘI DUNG CHÍNH CỦA DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU
Danh mục thuốc thiết yếu lần V ban hành năm 2005 gồm 2 nội dung:
 Danh mục thuốc thiết yếu tân dược
- Gồm 355 tên thuốc của 314 hoạt chất dùng cho 27 nhóm điều trị.
- Các tuyến sử dụng:
+ Tuyến A: gồm các bệnh viện hạng 1, hạng 2. Sử dụng 355 thuốc.
+ Tuyến B: gồm các bệnh viện hạng 3 và không hạng. Sử dụng 294 thuốc.
+ Tuyến C: gồm các cơ sở y tế có bác sĩ ( phòng khám, y tế cơ quan, trường
học, trạm y tế xã). Sử dụng 117 thuốc.
+ Tuyến D: gồm các cơ sở y tế không có bác sĩ ( phòng khám, y tế cơ quan,
trường hoc, trạm y tế xã). Sử dụng 61 thuốc
 Danh mục thuốc thiết yếu y học cổ truyền, gồm:
- Danh mục thuốc chế phẩm gồm 92 loại cho 11 nhóm bệnh.
- Danh mục các vị thuốc gồm 215 vị cho 26 nhóm bệnh.
- Danh mục cây thuốc nam gồm 30 cây thuốc nam cho 09 nhóm bệnh.

4.DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU:
DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU TUYẾN C
STT Tên thuốc Tuyến C
Nhà thuốc
Phú Lộc
THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, CHỐNG VIÊM
1 Acid acetylsalicylic + +
2 Diclofenac + +
3 Ibuprofen + +
4 Meloxicam + +
5 Paracetamol + +
6 Piroxicam + +
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
16
THUỐC CHỐNG DI ỨNG
7 Alimemazin + +
8 Clorpheeniramin + +
9 Promethazin + +
THUỐC GIẢI ĐỘC
10 Atropin +
11 Methionin + +
THUỐC CHỐNG CO GIẬT/ ĐỘNG KINH
12 Dizepam +
13 Phenobarbital (muối natri) +
THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG
14 Albendazol + +
15 Mebendazol + +
16 Niclosamid +
THUỐC KHÁNG SINH
17 Amoxcilin + +

18 Benzathin +
19 Cefaclor + +
20 Cefalexin + +
21 Cetradin +
22 Cloxacilin +
23 Gentamicin + +
24 Cloramphenicol + +
25 Metronidazol +
26 Clidamycin +
27 Erythromycin + +
28 Roxithromycin +
29 Ciprofloxacin + +
30 Sulfadimidin (muối natri) + +
31 Sulfamethoxazol + Trimethoprim +
32 Doxycylin + +
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU
33 Paracetamol + +
THUỐC CHỐNG PARLINSON
34 Biperiden +
35 Levodopa + Carbidopa +
THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU
36 Acid Forlic + +
37 Sắt Sulfat +
38 Sắt sulfat + acid Forlic +
THUỐC TIM MẠCH
39 Atenolol + +
40 Glyceryl trinitrat + +
41 Aminodaron (hydroclorid) + +
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
17

42 Propranolol + +
43 Verapamil + +
44 Amlodipin + +
45 Captoprl + +
46 Enalapril + +
47 Furosemid + +
48 Hydroclorothiazid + +
49 Nifedipin + +
50 Heptaminol + +
51 Atorvastatin + +
THUỐC DÙNG NGOÀI
52 Acid Benzoic + Acid Salicylic + +
53 Clotrimazol + +
54 Ketoconazol + +
55 Miconazol +
56 Neomycin + Bacitracin + +
57 Povidon iod + +
58 Potassium permanganate +
59 Hydrocortisone + +
60 Acid Salicylic + +
61 Beyl benzoate + +
62 Diethylphtalat + +
THUỐC TẨY TRÙNG VÀ KHỬ TRÙNG
63 Cồn 70 độ + +
64 Cồn iod + +
65 Nước oxy già + +
66 Povidon iod + +
THUỐC LỢI TIỂU
67 Hydroclorothiazid + +
THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA

68 Actapulgit +
69 Cimetidin + +
70 Muối bismth (carbonat, trikalium dicitrat, …) +
71 Magnesi hydroxyd và Nhôm hydorxyd + +
72 Omeprazol + +
73 Papaverin +
74 Oresol dùng pah cho 1 lít nước + +
75 Berberin (hydroclorid) + +
76 Loperamid + +
77 Kẽm sulfat + +
HORMON, NỘI TIẾT TỐ, THUỐC TRÁNH THỤ THAI
78 Dexamethason + +
79 Prednisolon + +
80 Ethilyestradiol và Levonorgestrel + +
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
18
81 Levonorgestrel + +
82 Glibenclamid + +
83 Gliclazid + +
THUỐC DÙNG CHO MẮT, TAI, MŨI HỌNG
84 Acyclovir + +
85 Argyrol +
86 Cloramphenicol + +
87 Gentamicin + +
88 Neomycin + +
89 Ofloxacin + +
90 Tetracycline + +
THUỐC CÓ TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP
91 Salbutamol + +
92 Budesonid +

93 Ipratropium +
94 Acetylcystein + +
95 Alimemazin + +
96 Dextromethorphan + +
VITAMIN VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ
97 Calci gluconat + +
98 Vitamin A + +
99 Vitamin B1 + +
100 Vitamin B2 + +
101 Vitamin B6 + +
102 Vitamin C + +
103 Vitamin PP + +
Nhìn chung nhà thuốc Phú Lộc đa số điều có tất cả các thuốc nằm trong danh
mục thuốc thiết yếu tuyến C.
5.DANH MỤC THUỐC TẠI NHÀ THUỐC :
 Nhóm: ho - hen - phế quản:
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Tecpincodein (nhộng) 200 mg 10 vỉ x 10 viên
Mofen 400 mg 10 vỉ x 10 viên
Muccomyst 200 mg 1 hộp x 30 gói
Ameflu 500 mg
Coderin (nén bao phim) 10 vỉ x 10 viên
Cheriof (nang mềm)
Neo – codion (viên bao đường) 10 viên x 2 vỉ
Theo philin 100 mg Lọ 1000 viên
Ketof 10 viên x 2 vỉ
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
19
Sabutamol 2mg 10 vỉ x 10 viên
Asthalin 100 mcg 1 lọ

Zecuf (sirô) 100 ml 1 chai
Atussin (sirô) 60 ml 1 chai
Coje (sirô) 75 ml 1 chai
Thuốc ho (người lớn) 85 ml 1 chai
BE HO (sirô) 50 ml 1 chai
Homa hạnh (sirô) 90 ml 1 chai
HO P-H (sirô) 100 ml 1 chai
Bạch long thủy (sirô) 90 ml 1 chai
Bạc Hà (viên ngậm) 150 viên
Bổ phế 20vỉ x 10 viên
MEKOTRICIN 24 viên
ZECUF 5 vỉ x 4 viên
ALEX 10 vỉ x 10viên
 Nhóm: tiêu hóa:
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Biseptol 480 mg 20 viên/ hộp
Opizoic (viên nén) 500 viên
Flagentyl (viên nén) 250 mg 20 viên/ hộp
Coromin (viên nang) 10 vỉ x 10 viên
Lactomin (viên nang) 10 viên x 6 vỉ
Loperamide 2 mg 10 vỉ x 10 viên
Bisacodyl (bao tan) 60 viên 60 viên/ hộp
Domdon 10 vỉ x 10 viên
ercefuril 20 mg 28 viên/hộp
Biolactyl (bét) 14 gói/hộp
Oresol (bét) 5,36g 40 gói/ hộp
Laxaton 15g 10 vỉ x 10 viên
Polynu 3g 10 gói/ hộp
Antibio 1g 10 gói/ hộp
 Nhóm: kháng sinh:

Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Amocilin (nhộng) 500 mg 10 vỉ x 10 viên
Amocilin (nhộng) 250 mg 10 vỉ x 10 viên
Zinnat 250 mg 2 vỉ x 5 viên
Zinnat 500 mg 2 vỉ x 5 viên
Aumentin 1g 2 vỉ x 7 viên
Aumentin 250 mg 12 gói/ hộp
clopencil 500 mg 10 vỉ x 10 viên
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
20
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Biodroxit (viên nang) 500 mg 10 vỉ x 10 viên
Cefitex 100 mg 10 viên/ vỉ
Ciprobay (bao phim) 250 mg 10 viên/ vỉ
Rovamycine (ba phim) M.I.U 2 vỉ x 5 viên
Oxacin (viên nén) 100 mg vỉ x 10 viên
Mekocefaclor (viên nang) 12 viên/ vỉ
Cefadroxit (viên nang) 500 mg 10 viên/ vỉ
Lincomycin 500 mg 20 vỉ x 10 viên
Erythromycin (nhộng) 250 mg 10 vỉ x 10 viên
Kefstar (viên nén) 250 mg 10 viên/ vỉ
Rodogy (viên nén)
Spiramycin
Metronidazole
75000 I.U
125 ng
2 vỉ x 10 viên
Novomycine 0,750 M.I.U 20 gói/ hộp
Cefalexin 250 mg 10 vỉ x 10 viên
Klindamcap (viên nang) 150 mg 10 vỉ x 10 viên

Cerax 500 mg 10 vỉ x 10 viên
Rifampilin 300 mg 10 vỉ x 10 viên
Doxycylin (nén) 100 mg 2 vỉ x 10 viên
E.E.S Sgranules 200 mg chai
Clamoxyl 250 mg 12 gói/ hộp
Ery 250 mg 24 gói/ hộp
Curam 312;5mg 12 gói/ hộp
Gentamicin 12 ml 10 ống/ hộp
Trobicin (bét) 2 gam 1 ống
Penicilin (gói) 10,2 M.U 1 ống thủy tinh
 Nhóm: dạ dày - tá tràng - gan mật:
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Alusi 5 gam 5 gói/ hộp
Ampelop 120mg 90 viên/ hộp
Trumo 120mg 90 viên/ hộp
Milan (hạt bao tan) 3 vỉ x 10 viên
Malox (viên nén nhai) 4 vỉ x 10 viên
Cimetidin 200mg 10 vỉ x 10 viên
Prevacid 30 mg 3 vỉ x 10 viên
Motilium – M (nén bao phim) 100viên/hộp
Stomex (viên nang) 20mg 10 viên/hộp
Helicocin:Amoxilin,Metronydazole 750 mg, 500 mg
Omez 20 20mg 5 vỉ x 10 viên
Kremil – S 5 vỉ x 20 viên
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
21
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Omemax 20 20 mg 5 vỉ x 10 viên
Antacil 10 vỉ x 10 viên


 Nhóm: giảm đau - chống viêm:
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Alaxan, Ibuprofen, Actaninofen 200 mg, 500 mg 5 vỉ x 20 viên
Aspirin-PH8 (bao phim) 500 mg 200 viên/ hộp
Diclofenac (viên bao tan) 50 mg 10 viên x 5 vỉ
Voltaren (viên bao phim) 25 mg 10 vỉ x 10 viên
Mobic 75 mg 2 vỉ x 10 viên
Viartril - S(lọ)
Glucosamin
250 mg Lọ 80 viên
Duspatalin 135 mg 5 vỉ x 10 viên
Spasmave'rine 40 mg 10 viên x 3 vỉ
Spasfon 3 vỉ x 10 viên
Cataflam (viên bao đường) 25 mg 6 viên - 1 hộp
No-spa 40 mg 2 vỉ x 10 viên
Visceralginefort
noramidopyrine
2 vỉ x 10 viên
 Nhóm: giun sán :
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Fugacar 500mg 1 viên
Albendazole 400mg 1 viên
Zentel 200mg 2 viên
Gentax 400mg 1 viên
Albendazol 100mg 1 viên
Nasoko (socola) 500mg 1 viên

 Nhóm: hạ sốt :
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Hapacol 500 mg 500 mg 10 vỉ x 10 viên

Hapacol 250 mg 250 mg 10 vỉ x 10 viên
Hapacol CF 10 vỉ x 10 viên
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
22
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Efferalgan 500mg 500 mg 4 vỉ x 4 viên
Paracetamol 500mg 500 mg 10 vỉ x 10 viên
Paracetamol 250 mg 250 mg 10 vỉ x 10 viên
Abba 500 mg 500 mg 1 chai x 100 viên
Aceclofenac 100 mg 10 vỉ x 10 viên
Acemetacin 3 vỉ x 10 viên
Nabumeton 500 mg 5 vỉ x 10 viên
Piroxicam 20 mg 10 vỉ x 10 viên
 Nhóm: tim mạch, huyết áp :
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Apitim 5 mg 3 vỉ x 10 viên
EnaHexal 5mg 5 mg 3 vỉ x 10 viên
EnaHexal 10mg 10 mg 3 vỉ x 10 viên
Amlodipine 5 mg 3 vỉ x 10 viên
Caporil-25 25 mg 3 vỉ x 10 viên
Nifedipin 10 mg 5 vỉ x 10 viên
Apo-Propranolol 40 mg 1 chai x 100 viên
Benazepril 40 mg 10 vỉ x 10 viên
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
23
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Felodipin 10 mg 5 vỉ x 10 viên
 Nhóm: ho, hen suyễn :
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Eugica 10 vỉ x 10 viên

Terpin codein 10 vỉ x 10 viên
Terpin gonnon 10 vỉ x 10 viên
Neo-codion 2 vỉ x 10 viên
 Nhóm: kháng Histamin H
1
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Promethazin 15 mg 5 vỉ x 20 viên
Clopheniramin 4mg 4 mg 10 vỉ x 10 viên
Acezin 5 mg 10 vỉ x 10 viên
Lorucet-10 10 mg 10 vỉ x 10 viên
Telfor 60 mg 5 vỉ x 10 viên
Clanoz 10 mg 10 vỉ x 10 viên
Glotizin
®
10 mg 10 vỉ x 10 viên
 Nhóm: nhỏ mắt – mũi :
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
24
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Dexacol 5ml/ chai
Neocin 25 mg 5ml/ chai
Gentamicin 0.3% 15 mg 5ml/ chai
Olomax 5ml/ chai
Otdin 0.1% 15ml/ chai
Rhinex 0.05% 7.5 mg 15ml/ chai
Natri clorid 0.9% 10ml/ chai
 Nhóm: vitamin :
Tên thuốc Hàm lượng Quy cách
Vitamin 3B (B1+B6+B12) 10 vỉ x 10 viên
Vitamin B6 10 vỉ x 10 viên

Vitamin C 100 viên/ chai
Calvit-D 10 vỉ x 10 viên
Vitamin E 10 vỉ x 10 viên
Vitamin A 10 vỉ x 10 viên
Vitamin PP 10 vỉ x 10 viên
 Nhóm: thuốc dùng ngoài :
Trường Trung Cấp Y Dược MeKong Báo Cáo Thực Tế Nhà Thuốc
25

×