Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Điều chế khí hidro - phản ứng thế ( Hóa 8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.29 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN
A/ MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
_ HS biết được cách điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm:
hóa chất, dụng cụ, phương pháp thu khí, thao tác thực hiện.
_ HS biết được phương pháp sản xuát hidro trong công nghiệp.
_ HS hiểu được khái niệm phản ứng thế.
2. Về kỹ năng:
_ Rèn luyện cho HS kỹ năng viết phương trình hóa học điều chế khí
hidro.
_ Rèn luyện cho HS kỹ năng thực hiện thí nghiệm điều chế khí hidro:
thu khí bằng phương pháp đẩy khí và đẩy nước.
_ Rèn luyện cho HS kỹ năng làm các bài toán tính theo phương trình hóa
học.
3. Về thái độ tình cảm:
Hình thành thái độ học tập tích cực cho HS thông qua thí nghiệm trực
quan và cho HS tự tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
B/ CHUẨN BI:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
_ Thí nghiệm điều chế khí hidro:
_ Dụng cụ: đế sứ, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí bằng thủy tinh, ống
vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thủy tinh, ống nghiệm.
_ Hóa chất: Zn, dung dịch HCl.
2. Chuẩn bị của học sinh:
_ Nhớ các kiến thức bài 27: “Điều chế khí oxi – phản ứng phân hủy”.
_ Đọc trước bài 33.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết phản ứng oxi hóa – khử là gì?
Chất khử, chất oxi hóa , sự khử , sự oxi hóa?


Viết PTHH minh họa và xác định chất khử , chất oxi hóa , sự khử và sự oxi hóa?
3/ Giảng bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài:
Gọi Hs nêu các ứng dụng của khí hiđro → Vậy bằng cách nào điều chế được chất khí hữu
dụng này? Và phản ứng điều chế khí hiđro thuộc loại phản ứng gì? Bài học hôm nay sẽ
cho chúng ta câu trả lời.
Hoạt động 1 ( 18 phút )
I/ Điều chế khí hiđro
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV: Hôm nay chúng ta sẽ
nghiên cứu và tiến hành
điều chế khí hiđro.
GV: Ở bài “Tính chất - Ứng
dụng của Hiđro” thầy đã
giới thiệu cho các em cách
điều chế khí hiđro rồi. Vậy
em nào hãy nhắc cho các
bạn biết thầy đã điều chế
khí hiđro bằng cách nào?
GV: Yêu cầu Hs đọc nội
dung đầu trang 115 SGK và
cho biết có thể thay Zn bằng
các kim loại nào và HCl
bằng axit nào để điều chế
khí hiđro.
GV: Nêu giới thiệu phương
pháp điều chế khí hiđro
trong phòng thí nghiệm.
GV: Gọi Hs đọc mục a
trang 114

GV: Gọi 1 Hs biểu diễn thí
nghiệm điều chế và thu khí
bằng cách đẩy không khí.
GV: Yêu cầu các Hs khác
quan sát hiện tượng và trả
lời các câu hỏi sau:
a/ Có hiện tượng gì xảy ra
khi cho HCl và ống nghiệm
có chứa Zn?
b/ Khí thoát ra có làm tàn
đóm đỏ bùng cháy không?
c/ Có hiện tượng gì khi đưa
que đóm đang cháy vào
luồng khí hiđro thoát ra?
GV: khi cô cạn một giọt
dung dịch này sẽ thu được
chất rắn màu trắng đó là
ZnCl2. Vậy em hãy viết
phương trình hóa học điều
chế khí hiđro từ Zn và HCl.
HS: Cho Zn tác dụng với
HCl
HS: Trả lời
- Kim loại: Zn , Fe , Al, Mg,

- Axit: HCl, H
2
SO
4
loãng

HS: Ghi chép
HS: Đọc nội dung
HS: Biểu diễn thí nghiệm
HS: Quan sát hiện tượng và
trả lời câu hỏi:
a/ Bọt khí xuất hiện trên bề
mặt mảnh Zn rồi thoát ra
khỏi chất lỏng, mảnh Zn tan
dần.
b/ Khí thoát ra không làm
tàn đóm đỏ bùng cháy →
không phải khí oxi.
c/ Khí thoát ra cháy được
trong không khí với ngọn
lửa màu xanh nhạt → đó là
khí hiđro.
HS: Viết phương trình hóa
học
1/ Trong phòng thí nghiệm:
- Phương pháp: Cho axit
( HCl , H
2
SO
4
loãng ) tác
dụng với kim loại (Zn , Fe ,
Al, Mg,…)
- Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl→ ZnCl
2

+ H
2

GV: giới thiệu dấu ↑ là chỉ
chất khí bay lên.
GV: Yêu cầu Hs quan sát
hình 5.5 và cho biết ngoài
cách thu đẩy không khí. khí
hiđro còn có thể thu bàng
cách nào nữa?
GV: Yêu cầu Hs thảo luận
nhóm 2 phút và cho biết :
Cách thu khí hiđro và khí
oxi có gì giống và khác
nhau?
GV: Yêu cầu Hs đọc câu
hỏi 3 SGK tr 117. Và gọi
Hs trả lời.
GV: Thông báo giới thiệu
cấu tạo và hoạt động của
bình Kíp.
GV: Cho Hs làm bài tập 1.
Hoàn thành các phương
trình hóa học sau.
1/
GV: Gọi Hs khác nhận xét
bổ sung.
GV: Yêu cầu Hs quan sát
hình 5.3 tr 108 , nghiên cứu
thông tin trong SGK và cho

biết. Trong công nghiệp khí
hiđro được điều chế bằng
cách nào?
GV: Giới thiệu phương
pháp điều chế khí hiđro
HS: Bằng cách đẩy nước.
HS: thảo luận nhóm và trả
lời:
- Giống: Có thể thu bằng
cách đẩy nước và đẩy
không khí.
- Khác: khi thu bằng cách
đẩy không hkí.
Thu khí oxi phải ngửa
ống nghiệm
Thu khí hiđro phải úp
ống nghiệm
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Lắng nghe.
HS: Hoàn thành các phương
trình hóa học.
1/Fe +2HCl → FeCl
2
+ H
2

2/ 2Al + 6HCl
(l)
→ 2AlCl
3

+
3H
2
3/ 2Al +3H
2
SO
4(l)

Al
2
(SO
4
)
3
+3H
2
HS: Trả lời
- Điện phân nước
- Bằng lò khí than
- Từ khí tự nhiên, khí dầu
mỏ.
2/ Trong công nghiệp:
- Từ khí tự nhiên, khí dầu
mỏ.
- Dùng than khử oxi của hơi
nước trong lò khí than.
- Điên phân nước.
bằng cách điện phân nước.
Khí hiđro điều chế được sẽ
tinh khiết hơn là điều chế

bằng các phương pháp
khác.
GV: Gọi Hs viết PTHH
GV: Giới thiệu cấu tạo và
nguyên tắc hoạt động của
bình điện phân nước.
HS: Viết PTHH
HS: Lắng nghe
H
2
O
điện phân
H
2
+ O
2

Hoạt động 2
II/ Phản ứng thế
GV: Sử dụng phương trình
điều chế khí hiđro từ kẽm .
Yêu cầu Hs xác định
nguyên tử nào đã được
nguyên tử kẽm thay thế
trong phản ứng?
GV: Dùng phấn màu nhấn
mạnh kết quả Hs phát biểu.
GV: Yêu cầu Hs xác định
sự thay thế của các nguyên
tố trong các phản ứng ở bài

tập 1.
GV: Giới thiệu phản ứng
hóa học như vậy được gọi
là phản ứng thế. Sau đó gọi
Hs đọc định nghĩa phản ứng
thế.
Gv cho HS thảo luận nhóm
làm Bài tập 2:
Em hãy hoàn thành các
phương trình hóa học sau và
cho biết mỗi phản ứng
thuộc loại nào.
a.
Fe
2
O
3
+3H
2

to
2Fe +
3H
2
O
b.
CaO + H
2
O Ca(OH)
2


c.
2Fe(OH)
3
to
Fe
2
O
3
+3H
2
O
HS: Trả lời
Nguyên tử hiđro đã được
nguyên tử kẽm thay thế.
HS: Trả lời
HS: Đọc định nghĩa
HS thảo luận nhóm hoàn
thành bài tập:
Fe
2
O
3
+3H
2

to
2Fe + 3H
2
O

là phản ứng oxi hóa – khử.
CaO + H
2
O Ca(OH)
2

phản ứng hóa hợp
2Fe(OH)
3

to
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
là phản ứng phân hủy
Phản ứng thế là phản ứng
hóa học giữa đơn chất và
hợp chất, trong đó nguyên
tử của đơn chất thay thế
nguyên tử của một nguyên
tố trong hợp chất.
VD:
Zn + 2HCl→ ZnCl
2
+ H
2

d.
H
2
+ O
2

to
H
2
O
e.
Mg +2HCl MgCl
2
+H
2
GV gọi đại diện vài nhóm
trình bày bảng nhóm lên
bảng, GV gọi 1HS nhận xét,
GV hướng dẫn HS xác định
từng phản ứng.
“ vậy phản ứng oxi hóa khử
khác phản ứng thế như thế
nào?”
GV hướng dẫn HS so sánh
phản ứng oxi hóa khử và
phản ứng thế:“Phản ứng a
có sự cho và nhận oxi, phản
ứng e là phản ứng thế”
GV giới thiệu: sau này khi
học mở rộng hơn thì (e)

cũng là phản ứng oxi hóa
khử
H
2
+ O
2

to
H
2
O là phản
ứng hóa hợp đồng thời cũng
là phản ứng oxi hóa – khử.
Mg +2HCl MgCl
2
+ H
2

là phản ứng thế.
4/ Củng cố bài:
a/ Yêu cầu Hs nhắc lại phương pháp điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm?
b/ Cho biết trong công nghiệp người ta điều chê khí hiđro bằng cách nào?
c/ Nêu định nghĩa phản ứng thế?
5/ Dặn dò:
 Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5 SGK tr.117
 Đọc phần “Em có biết?”
 Ôn lại các kiến thức của chương và các kiến thức đã được học.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GVHD Sinh viên soạn

×