Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

ho so tich luy chuyen mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.54 KB, 20 trang )

Tuần thứ 20:
Thứ hai, ngày 23 tháng 1 năm 2006
Chào cờ
Tiết 20:
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết 77+78:
ông mạnh thắng Thần Gió
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tợng trng cho con ngời Thần Gió tợng trng cho
thiên nhiên con ngời chiến thắng Thần Gió.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Th Trung Thu - 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ? - Tình thơng yêu của Bác Hồ với
thiếu nhi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
2.1. GV đọc mẫu bài văn. - HS nghe.
2.2. GV hớng dẫn luyện đọc từng
đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:


- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- GV hớng dẫn ngắt giọng nhấn
giọng một số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
*Giải nghĩa từ:
+ Đồng bằng
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Vùng đất rộng bằng phẳng.
+ Hoành hành - 1 HS đọc chú giải.
+ Ngạo nghễ - Coi thờng tất cả
+ Vững chãi - Chắc chắn khó bị lung lay
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá
nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Thần Gió đã làm gì khiến ông
Mạnh nổi giận ?
- Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông
ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần
Gió còn cới ngạo nghễ chọc tức ông.
Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Kể việc làm của ông Mạnh chống - Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả
Thần Gió ? 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông

quyết định xây một ngôi nhà thật vững
chãi
- Đọc lại đoạn 1, 2, 3. - 2, 3 HS đọc lại1
Tiết 2:
4. Luyện đọc lại:
a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong mỗi đoạn.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV hớng dẫn HS đọc một số câu
trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc theo nhóm 2.
c. Đọc cả đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét bình điểm cho các
nhóm.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 4.
5. Tìm hiểu đoạn 4, 5:
Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió
phải bó tay ?
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi
nhà đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng
vững.
Câu 4:
Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió
trở thành bạn của mình ?
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến
nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an
ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi.

Câu 5:
- Ông Mạnh tợng trng cho ai ? - Ông Mạnh tợng trng cho con ngời.
- Thần Gió tợng trng cho ai ? - Thần Gió tợng trng cho thiên
nhiên.
6. Luyện đọc lại:
- Đọc theo phân vai - HS đọc theo phân vai
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 96:
Bảng nhân 3
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc bảng nhân 3.
- Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3.
ii. Các hoạt động dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
iii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 2 - 2 HS đọc
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Hớng dẫn HS lập bảng nhân 3.
- GT các tấm bìa - HS quan sát.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy
chấm tròn.
- Lấy 3 chấm tròn
- 3 chấm tròn đợc lấy mấy lần ? - 3 chấm đợc lấy 1 lần
- GV hớng dẫn cách đọc. - Đọc: 3 nhân 1 bằng 3

+ Tng tự với 3 x 2 = 6
3 x 3 = 9 ; ; 3 x 10 = 30
- Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3
đến 3 x 10 = 30
- Yêu cầu HS đọc thuộc - HS đọc thuộc bảng nhân
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau
đọc kết quả.
- Nhận xét, chữa bài
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 9
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 15
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
Bài 1: Tính - 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ? - Có 3 HS, có 10 nhóm nh vậy.
- Bài toán hỏi gì ? - Hỏi tất cả bao nhiêu HS
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS
ta làm nh thế nào ?
- Thực hiện phép tính nhân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm : HS ?
Bài giải:
10 nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
- Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 30 học sinh

Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp
vào ô trống.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số. - Mỗi số đều bằng đứng ngay trớc
nó cộng với 3.
- Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ
3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3).
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tiết 20:
Trả lại của rơi (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Nhặt đợc của rơi cần tìm cách trả lại cho ngời mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ đợc mọi ngời quý trọng.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt đợc.
3. Thái độ:
- HS có thái độ quý trọng những ngời thật thà không tham lam của rơi.
II. hoạt động dạy học:
- Tranh tình huống hoạt động 1
- Phiếu học tập.
II. hoạt động dạy học:
Tiết 2:
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Đóng vai

*Mục tiêu: Học sinh thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt đ-
ợc của rơi.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, giao việc mỗi
nhóm đóng một tình huống.
- Các nhóm đóng vai đa ra tình
huống.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận lớp
- Các em có đồng tình với các bạn
vừa lên đóng vai không ?
- HS trả lời.
- Tại sao các bạn làm nh vậy ? - Vì khi nhặt đợc của rơi tìm cách
trả lại cho ngời mất là đem lại niềm
vui cho họ và cho chính mình.
*Kết luận: Khi nhặt đợc của rơi cần
tìm cách trả lại cho ngời đánh mất.
Hoạt động 2: Trình bày t liệu
*Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố bài học
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm giới thiệu t liệu
đã su tầm đợc.
- Đại diện các nhóm giới thiệu t
liệu.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố - dặn dò:
- Em cần làm gì khi nhặt đợc của rơi
?
- Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt đ-
ợc và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng

thực hiện.
Thứ ba, ngày 24 tháng 1 năm 2006
Thể dục
Tiết 39:
Bài 39:
đứng kiễng gót, hai tay chống hông dang ngang
trò chơi: "chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 động tác rèn luyện TTCB.
- Học trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tơng đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia đợc vào trò chơi.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
Iii. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ
số.
6-7'
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X


- GV nhận lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
1 - 2'
X X X X X
X X X X X
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
X X X X X
b. Phần cơ bản:
- Ôn đứng khiễng gót hai chân
đứng chống hông.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Ôn động tác đứng kiễng gót 2
tay ngang bàn tay sấp.
4-5lần - GV điều khiển.
- Ôn phối hợp 2 động tác trên 3-4 lần
4. Trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ
tay nhau"
8-10' - GV điều khiển
- Nêu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi.
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát 5-6 lần
- Lắc đầu thả lỏng 5-6 lần
- Nhận xét giao bài 1-2'
Kể chuyện
Tiết 20:

ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện
2. Kể lại đợc toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ.
3. Đặt đợc tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
4. Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kế của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh họa câu chuyện
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai
dựng lại câu chuyện.
- HS thực hiện
- Chuyện bốn mùa.
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn kể chuyện:
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng
nội dung câu chuyện "Ông Mạnh
thắng Thần Gió"
- Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo
đúng nội dung câu chuyện các em phải
quan sát kỹ từng tranh.
- HS quan sát từng tranh
- Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1
tờ tranh phóng to tự đứng theo thứ tự
tranh từ trái qua phải đúng nh nội dung
chuyện.

- 4 HS lên bảng.
- Tranh 4 trở thành 1 - Thần Gió xô ngã ông Mạnh
- Tranh 2 vẫn là tranh 2 - Thần Gió tàn phá làm cây cối
xuanh quanh đổ rạp
- Tranh 3 vẫn là tranh 3 - Thần Gió trò chuyện cùng ông
Mạnh.
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Câu chuyện có những nhân vật
nào?
- ngời dẫn chuyện, ông Mạnh Thần
Gió
- Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3
vai
- Các nhóm kể theo vai
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình
chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất.
Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói
tên câu chuyện
- HS tiếp nối đặt tên cho câu
chuyện.
- Ông Mạnh và Thần Gió
- Thần Gió và ngôi nhà nhỏ
- Ai thắng ai.
C. Củng cố dặn dò:
- Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió
cho các em biết điều gì ?
- Con ngời có khả năng chiến thắng
Thần Gió.

- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho
ngời thân nghe.
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 39:
Gió
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió
Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ.
2. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn tập chép:
2.1. Hớng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ 1 lần. - 2 HS đọc lại bài.
- Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý
thích và hoạt động nh con ngời. Hãy
nêu những ý thích và hoạt động ấy ?
- Gió thích chơi thân với mọi nhà,
có, gió cù mèo mớp, gió rủ ong mật
đến thăm hoa, gió đa những cánh diều
bay lên, gió đa những cánh diều bay
lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả
- Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ
có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ?

- Bài viết có 2 khổ thơ mỗi khổ thơ
có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
- Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d? - Gió, rất, rủ, ru, diều
- Những chữ nào có dấu thanh hỏi,
thanh ngã ?
- ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ.
- Tập viết chữ khó. - HS viết bảng con
- Gió, rất, trèo
2.3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
3. Hớng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống
a. s hay x
- GV hớng dẫn HS làm vào sách - Hoa Sen, xen lẫn
- Hoa Súng, xúng xính.
- Gọi 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
a. Có tiếng chứa âm s hay x có
nghĩa nh sau:
- Cả lớp làm bảng con
- Mùa đầu tiên trong bốn mùa ? - Mùa xuân
- Giọt nớc đọng trên lá buổi sớm ? - Giọt sơng.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Toán
Tiết 97:
Luyện tập
I. Mục tiêu:

Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hiện phép tính.
- Giải toán đơn về nhân 3.
- Tìm số số thích hợp của dãy số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét.
- 3 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
(theo mẫu)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn
- Viết số nào vào chỗ chấm ? - Viết số 4
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: Đọc đề toán - HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? - Mỗi can đựng 3 lít dầu
- Bài toán hỏi gì ? - 5 can đựng bao nhiều lít dầu
- Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và
giải
Tóm tắt:
Mỗi can: 3 lít dầu
5 can :. Lít ?

Bài giải:
Số lít dầu đựng trong 5 can:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 lít dầu
- Nhận xét chữa bài
Bài 4:
- Nêu miệng tóm tắt rồi giải ?
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi:
3 x 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạo
Bài 5:
- Nêu đặc điểm của mỗi dãy số
a) 3; 6; 9; 12; 15,
b) 10; 12; 14; 16; 18
c) 21; 24; 27; 30; 33
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Tiết 20:
Cắt, Gấp trang trí thiệp chúc mừng (T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng.
- Cắt, gấp trang trí đợc thiệp chúc mừng.
- HS thứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II. chuẩn bị:
GV: - 1 số mẫu thiếp chúc mừng
- Quy trình từng bớc.
HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thớc kẻ.
II. hoạt động dạy học:

Thời
gian
Nội dung
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
3'
A. Kiểm tra bài
cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn
bị của học sinh
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
25'
3. Thực hành gấp,
cắt trang trí thiếp
chúc mừng.
- Yêu cầu HS nêu lại
các bớc cắt, gấp thiếp
chúc mừng.
B ớc 1: Gấp, cắt thiếp
chúc mừng.
B ớc 2: Trang trí thiếp
chúc mừng
- GV tổ chức cho HS
thực hành cắt, gấp,
tranh trí thiếp chúc
mừng.
- HS thực hành cắt,

gấp trang trí thiếp chúc
mừng.
- GV quan sát giúp
đỡ HS hoàn thành sản
phẩm.
- Cho HS trng bày
sản phẩm.
- HS trng bày sản
phẩm.
5'
4. Đánh giá sản
phẩm của HS
- Chọn những sản
phẩm đẹp để tuyên d-
ơng.
2'
C. Nhận xét
dặn dò:
- Nhận xét tinh thần
học tập và sự chuẩn bị
của học sinh.
- Dặn dò: Chuẩn bị
cho giờ học sau.
Thứ t ngày 25 tháng 1 năm 2006
Mĩ thuật
Tiết 20: Vẽ theo mẫu: vẽ túi xách
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận xét biết đặc điểm của một vài loại túi xách.
2. Kỹ năng:

- Vẽ đợc cái túi xách.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ, cản nhận đợc cái đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Một số túi xách có hình dáng trang trí khác nhau.
- Đồ dùng phục vụ môn vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Cho HS xem một túi xách - HS quan sát
- Hình dáng các túi xách có giống
nhau không ?
- Các túi xách có hình dáng khác
nhau.
- Các bộ phận của túi ? - Quao túi, thân túi, đáy túi.
- Màu sắc trang trí ? - Khác nhau.
*Hoạt động 2: Cách vẽ túi
- Treo bảng cái túi xách
- Vẽ phác nét chính
- Vẽ phác nét phụ
- Trang trí
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV quan sát HS vẽ. - HS thực hành vẽ
C. Củng cố Dặn dò:
- Chọn một số bài vẽ đẹp nhất để
nhân xét.
- Dặn dò: Hoàn thành bài vẽ

Tập đọc
Tiết 79:
Mùa xuân đến
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc với giọng vui tơi nhấn giọng ở các từ gợi tả.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bài.
- Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đơm dáng, trầm ngâm
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh một số loài cây, loài hoa trong bài.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần
Gió
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe
2.2. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp.
- GV hớng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ
hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn

trong bài.
- Giải nghĩa từ:
- Mận: Loài cây có hoa trắng vị chua
- Nồng nàn - 1 HS đọc chú giải
- Đỏm dáng đẹp bề ngoài có vẽ chải
chuốt.
- Trầm ngâm: Có dáng lặng lẽ nh
đang suy nghĩ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua
+ Đoạn 2: Từ vờn cây lại đầy tiếng
chim đến trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Còn lại
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp và giáo viên bình chọn
nhóm đọc hay nhất.
e. Cả lớp đọc ĐT (cả bài):
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Hoa mận tàn báo mùa xuân đến ?
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tán, các
em còn biết dấu hiệu nào của các loài
chim báo hiệu mùa xuân đến ?
- Còn dấu hiệu khác, ở miền Bắc
còn có hoa Đào nở, miền Nam có hoa
Mai vàng.
Câu 2:
- Kể những thay đổi của bầu trời và

mọi vật khi mùa xuân đến ?
- Bầu trời càng thêm xanh nắng
vàng càng rực rỡ.
- Sự thay đổi của mọi vật vờn cây
đâm trồi nảy lộc ra hoa.
Câu 3:
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp
em cảm nhận đợc hơng vị riêng của
mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài
chim ?
- Loài hoa: Hơng bởi nồng nàn, hoa
nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
- Loài chim: Chích choè nhanh
nhảu, khớu lắm điều, chào mào đỏm
dáng, cu gáy trầm ngâm.
- Qua bài cho em biết điều gì ? - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
4. Luyện đọc lại:
- 3, 4 HS thi đọc lại.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Tiết 20:
Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết
đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
Dấu chấm, dấu chấm than
I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về thời tiết.
2. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho
cụm từ nào để hỏi về thời điểm.
3. Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã

cho.
II. hoạt động dạy học:
- 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tháng 10, 11 vào mùa nào ? - Mùa đông
- Cho HS nhớ ngày tựu trờng ? - Mùa thu
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hớng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn những từ ngữ thích hợp
trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của
từng mùa (nóng, bức, ấm áp, gió lạnh,
ma phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng).
- GV giơ bảng ghi sẵn từng mùa - HS đọc ĐT từ ngữ đó.
- Gọi HS nói tên mùa hợp với từ
ngữ
- Mùa xuân ấm áp.
- Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
- Mùa thu xe xe lạnh.
- Mùa đồng ma phùn gió bấc lạnh giá.
Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách làm bài
a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo
tàng ?
a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng
mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện
bảo tàng.

b. Khi nào trờng bạn nghỉ hè ? b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng
mấy trờng bạn nghỉ hè).
c. Bạn làm bài tập này khi nào ? c. Bao giờ, khi nào, lúc nào.
d. Bạn gặp cô giáo khi nào ? d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng
mấy).
Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS làm bài - Ô trống thứ nhất
- Ô trống thứ 2
- Ô trống thứ 3
- Ô trống thứ 4
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 98:
Bảng nhân 4
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3,10) và học thuộc bảng nhân 4.
- Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4.
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét cho điểm
- 3 HS đọc
b. Bài mới:
1. GV hớng dẫn HS lập bảng
nhân 4.
- GT các tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ?
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm

có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ?
- Mỗi tấm có 4 chấm tròn.
4 chấm tròn đợc lấy 1 lần.
- Viết 4 x 1 = 4 Đọc: 4 nhân 1 bằng 4
- Tơng tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm
tròn lên bảng.
- Vậy 4 đợc lấy mấy lần - 4 đợc lấy 2 lần.
4 x 2 = 8
- Tơng tự với:
4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
; 4 x 10 = 40
- Đó là bảng nhân 4.
- Yêu cầu HS đọc thuộc - HS đọc thuộc bảng nhân 4.
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả vào sách
4 x 2 = 8
4 x 4 = 16
4 x 6 = 8
4 x 1 = 4
4 x 3 = 12
4 x 5 = 20
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS phân tích đề toán Bài giải:
Số 5 ô tô có bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt bài

toán rồi giải.
Bài 3:
- Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp
vào ô trống
- Nêu đặc điểm của số cần tìm ? - Mỗi số cần tìm đều đứng liền trớc
nó cộng với 4.
4 8 12 16 20 24 28 32 36 40
- Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến 40)
và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4).
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Sinh hoạt tập thể
Tiết 20:
Chơi trò chơi
Thứ năm, ngày 26 tháng 1 năm 2006
Thể dục:
Tiết 40:
Bài 40:
Một số bài tập rèn luyện t thế cơ bản
Trò chơi: "đổi chỗ vỗ tay nhau"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 2 động tác: Đứng đa chân ra trớc, hai tay chống hông và đứng hai chân
rộng bằng vai (hai bàn chân) thẳng đứng phía trớc, hai tay đa ra trớc, sang
ngang, lên cao chếch chữ v.
- Học trò chơi: "Đổi chỗ vỗ tay nhau"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tơng đối chính xác.
- Biết cách chơi có vần điệu và tham gia chơi tơng đối chủ động.
3. Thái độ:

- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung - phơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
6'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung tiết học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
đầu gối, hông
X X X X X
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Ôn các động tác của bài thể dục
phát triển chung
B. Phần cơ bản:
24'
- Ôn đứng đa 1 chân ra trớc hai tay
chống hông.
Lần 1: GV làm mẫu

Lần 2: Cán sự điều khiển
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Tiếp tục học trò chơi: "Đổi chỗ
vỗ tay nhau"
- GV làm mẫu và giải
thích động tác.
c. Phần kết thúc:
5'
- Cúi lắc ngời thả lỏng 4-5 lần - Cán sự điều khiển
- Nhảy thả lỏng 4-5 lần
- Đứng tại chỗ hát 1-2'
- Nhận xét giao bài 1-2'
Tập viết
Tiết 20:
Chữ hoa: Q
I. Mục tiêu, yêu cầu:
+ Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Quê hơng tơi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét
và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Quê hơng tơi đẹp
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa Q:
2.1. Hớng dẫn HS quan sát chữ Q và

nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ Q - HS quan sát.
- Chữ Q có độ cao mấy li ? - Cao 5 li
- Cấu tạo - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2
nét lợn ngang giống nh 1 dấu ngã lớn.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
2.2. Hớng dẫn cách viết trên bảng
con.
- HS tập viết chữ Q 2, 3 lần
- Nhận xét trên bảng con
3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Quê hơng tơi đẹp
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp của quê hơng.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - Q, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ? - đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li
3.2. Hớng dẫn HS viết chữ Quê vào
bảng con
- HS viết bảng.
4. Hớng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ Q.
Tập đọc
Tiết 80:
Mùa nớc nổi

I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiền hoà, lũ, phù xa.
- Biết thực tế ở nam Bộ hàng năm có mùa nớc lũ.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh cảnh nớc lên ở đồng bằng sông Cửu Long.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: "Mùa xuân đến" - 2 HS đọc
- Dấu hiệu nào bào mùa xuân đến ? - 1 HS trả lời.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
*GV đọc bài văn - HS nghe.
3. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho
học sinh.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- GV hớng dẫn đọc ngắt giọng nghỉ
hơi một số câu trên bảng phụ
- Giải nghĩa từ.
- Lũ: Nớc từ nguồn về
- Hiền hoà - Từ từ không dữ dội
- Cửu Long - Đất cát nhỏ, mịn cuốn trôi theo
dòng sông.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc - HS
d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc.
e. Cả lớp đọc ĐT:
3. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1: - 1 HS đọc đoạn 1, 2
- Bài văn tả mùa nớc nổi ở vùng nào. - Vùng đồng bằng Sông Cửu Long
nam Bộ.
Câu 2:
- Tìm một vài hình ảnh tả mùa nớc
nổi trong bài ?
- Nớc lên hiền hoà, mua dầm dề,
mua sớt mớt.
4. Luyện đọc lại:
- 2, 3 HS thi đọc lại bài văn.
C. Củng cố - dặn dò:
- Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? - Hiểu thêm về thời tiết ở miền Nam
vào mùa ma nớc sông Cửu Long dâng
lên.
- Dặn dò: Luyện đọc bài văn tìm
hiểu thêm mùa nớc nổi.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 99:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán.
- Bớc đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hoán của phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc
- GV nhận xét
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu
a)
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả
4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24
4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40
4 x 8 = 32 4 x 7 = 14 4 x 1 = 4
b)
- Nhận xét các thừa số và kết quả
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8
3 x 2 = 6 4 x 2 = 8
Bài 2: Tính (theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc
- Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
= 20
- Quan sát mẫu.
Bài 3: Đọc đề toán - 1 HS đọc
- Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và
giải
Bài giải:
4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày:
4 x 5 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
Bài 4: Đọc yêu cầu

- Khoanh vào chữ đặt trớc kết quả
đúng: 4 x 3 = ?
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Tiết 20:
An toàn khi đi các phơng tiện giao thông
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phơng tiện
giao thông.
- Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số phơng tiện giao
thông mà em biết ?
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ
- Có mấy loại đờng giao thông ? - Có 4 loại đờng giao thông: Đờng
bộ, đờng sắt, đờng thuỷ, đờng hàng
không.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Khởi động:
*Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
*Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các
phơng tiện giao thông.
*Cách tiến hành:
B ớc 1: GV chia nhóm - HS thảo luận nhóm

B ớc 2:
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát hình.
- Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình
vẽ trên ?
- H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải
bám chắc vào ngời ngồi phía trớc.
- H2: Khi đi thuyền không đợc
đứng trên thuyền.
*Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi
ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc
ngời ngồi phía trớc.
*Hoạt động 2: Quan sát tranh
*Mục tiêu: Biết một số điều cần lu ý khi đi các phơng tiện giao thông.
*Cách tiến hành:
B ớc 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6,
7 (SGK).
- HS quan sát hình SGK
- B ớc 2:
- ở hình 4, hành khách làm gì ? ở
đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đờng ?
- Mọi ngời đang chờ xe, họ đứng xa
mép đờng.
- Hình 5 họ đứng gần hay xa mép đ-
ờng.
- Hành khách đang làm gì ? - Hành khách đang ngồi trên xe.
- ở hình 6, hành khách đang làm gì?
Theo bạn hành khách phải nh thế nào

khi ngồi trên xe ?
- Hành khách phải ngồi đúng chỗ
không đứng trong xe.
*Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe
khách, chúng ta chờ xe ở bến và không
đứng sát mép đờng; đợi xe dừng hẳn
mới lên.
*Hoạt động 3: Vẽ tranh
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức của 2 bài: 19 và 20
*Cách tiến hành:
B ớc 1:
- HS vẽ một phơng tiện giao thông
- 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh,
B ớc 2: Tên phơng tiện giao thông
mình vẽ.
- Gọi 1 số HS trình bày trớc lớp
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Thứ sáu, ngày 20 tháng 1 năm 2006
Âm nhạc
Tiết 20:
ôn tập bài hát trên con đờng đến trờng
I. Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.
- Hát kết hợp với múa đơn giản.
II. chuẩn bị:
- Một số động tác múa đơn giản.
- Trò chơi: Rồng rắn lên mây.
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:

- Hát bài: Trên con đờng đến trờng - 3 HS hát kết hợp gõ đệm theo
phách.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát
"Trên con đờng đến trờng"
- GV hớng dẫn HS ôn theo tổ, nhóm. - HS thực hiện
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai cho
các nhóm.
- Hát kết hợp gõ đệm. - HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp,
tiết tấu, phách.
- Hát kết hợp với múa đơn giản.
- GV hớng dẫn từng động tác múa
đơn giản.
- HS thực hiện
*Hoạt động 2: Trò chơi - HS thực hiện.
- Rồng rắn lên mây - HS theo dõi thực hiện trò chơi
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài hát.
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 20:
Ma bóng mây
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Ma bóng mây.
2. Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lần s/x
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: hoa sen, cây
xoan, giọt sơng
- Cả lớp viết bảng con.
- 3 HS lên bảng.
- Nhận xét bảng của học sinh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn nghe viết:
2.1. Hớng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ - 2 HS đọc lại bài thơ
- Bài thơ tả hiện tợng gì của thiên
nhiên ?
- Ma bóng mây.
- Ma thoáng qua rồi tạnh ngay
không làm ớt tóc ai, bàn tay bé che
trang vở ma cha đủ làm ớt bàn tay.
- Ma bóng mây có gì làm bạn nhỏ
thích thú ?
- Bài thơ có 3 chỗ, mỗi khổ 4 dòng,
mỗi dòng có 5 chữ.
- Tìm những chữ có vần ơi, oay. - Ươi: Cời
- Quang: Thoáng
2.2. Giáo viên đọc cho HS viết bài: - HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu

- Chọn những chữ trong ngoặc đơn
điền vào chỗ trống.
a) (sơng, xơng) sơng mù, cây xơng
rồng (sa, xa) đất phù xa, đờng xa.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tiết 20:
Tả ngắn về bốn mùa
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học.
- Dựa vào gợi ý viết đợc một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
- Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào
hỏi và tự giới thiệu.
II. đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối
đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời
chào tự giới thiệu).
- HS1: Đóng vai ông đến trờng tìm
gặp cô giáo xin phép cho cháu mình
nghỉ ốm.
- HS2: Đóng vai lớp trởng đáp lời
chào của ông.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2.
a. Những dấu hiệu nào báo mùa
xuân đến ?
- Dấu hiệu từ trong vờn thơm nức
mùi hơng của các loài hoa (hoa hồng,
hoa huệ).
- Trong không khí còn ngửi thấy mùi
hơi nớc lạnh lẽo.
b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng
cách nào ?
- Ngửi mùi hơng thơm của các loài
hoa, hơng thơm của không khí đầy ánh
nắng.
- Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối
đang thay màu áo mới.
Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu
- Viết đoạn văn bằng cách bám sát
theo 4 câu hỏi.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV theo dõi HS viết bài. - Mùa hè bắt đầu từ tháng t. Vào
mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời
tiết rất nóng. Nhng năng mùa hè làm
cho trái ngọt, hoa thơm. Đợc nghỉ hè
chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về
quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè

các em đã viết ở lớp cho ngời thân
nghe.
Toán
Tiết 100:
Bảng nhân 5
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc bảng 5.
- Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS lập bảng nhân 5:
- Giới thiệu các tấm bìa có mấy
chấm tròn.
- Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức
là 5 chấm tròn đợc lấy mấy lần ?
- Tơng tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10
5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50
- Có 5 chấm tròn
- 5 chấm tròn đợc lấy 1 lần
Viết 5 x 1 = 5
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 - HS đọc thuộc bảng nhân 5.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết

quả vào SGK
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau
đọc kết quả.
5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 15
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
- Nhận xét chữa bài 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.
Bài giải:
4 tuần mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 40 (tuần)
- Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 tuần
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Hớng dẫn HS làm bài
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
- Nhận xét bài làm của học sinh.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt lớp
Tiết 20:
Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×