Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đáp án và Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lớp 12 năm 2008 - 2009 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.87 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐĂK LẮK ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
TRƯỜNG THPT BUễN MA THUỘT NĂM HỌC 2008-2009
*** MÔN ĐỊA LÍ
THỜI GIAN 180 Phỳt ( Khụng kể phát đề)
Câu 1 ( 5 điểm )
Dựa vào hình vẽ sau:
a, Cho biết tên gọi của hình vẽ
b, Trình bày noojim dung biểu hiện
của hình vẽ
Câu 2 ( 5 điểm )
Vẽ hình và giải thích hoạt động của
gió phơn
Câu 3 ( 5 ủieồm )
a) Kinh độ địa lí và vĩ độ địa lí là gì ?
b) Hãy xác định tọa độ địa lí của thành phố A (trong vùng nội chí tuyến), biết rằng độ cao của Mặt Trời
lúc chính trưa ở nơi đó vào ngày 22/6 là 87
0
35
'
và giờ của thành phố đó nhanh hơn giờ kinh tuyến gốc
(GreenWich) là 7 giờ 03 phút.
Câu 4: (5 điểm) Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng nước ta thời kỳ 1996-2003
Năm
Tên sản phẩm
1996 1998 2000 2003
Than sạch (nghìn tấn) 9823 11672 11609 18963
Dầu thô (nghìn tấn) 8803 12500 16291 17690
Điện phát ra (triệu KWh) 16962 21694 26682 41117
Nguồn: Thời báo Kinh tế Việt Nam: Kinh tế 2003-2004.
a/ Vẽ biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp năng lượng nước ta thời kỳ 1996-


2003 (lấy năm 1996 =100%).
b/ Nhận xét về mức tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp năng lượng nước ta thời kỳ trên.
Hết
Lưu ý: Thí sinh được phép sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, máy tính bỏ túi để làm bài.
Họ tên thí sinh: SBD:
1
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG 12 MÔN ĐỊA LÍ (2008-2009 )
Cõu 1 ( 5 điểm )
a, Bản đồ khớ ỏp và giú thỏng 7 ( 2 điểm )
b, Nội dung biểu hiện ( 3 điểm )
-Sự chờnh lệch khớ ỏp giữa lục địa và đại dương trong thỏng 7 ( 0,5 đ )
-Cỏc khu vực ỏp cao và ỏp thấp ở lục địa và đại dương (0,5 đ )
-Sự chờnh lệch khớ ỏp sinh ra giú ( 0,5 đ )
-Giải thớch sự hỡnh thành cỏc khu vực ỏp cao và ỏp thấp trong thỏng 7 ( 1,5 đ )
Cõu 2 ( 5 điểm )
-Hỡnh vẽ : vẽ đúng như hỡnh sau ( 2 điểm )
-Giải thớch ( 3 điểm )
+ Khi giú mỏt và ẩm thổi tới một dóy nỳi, bị nỳi chặn lại và đẩy lờn cao, nhiệt độ giảm theo tiờu
chuẩn của khớ ẩm (trung bỡnh cứ lờn cao 100
m
thỡ giảm 0,6
0
C). Vỡ nhiệt độ hạ nờn hơi nước cú điều
kiện ngưng tụ, mõy hỡnh thành và mưa rơi xuống sườn đón giú ( 1,5 điểm )
+ Khi giú vượt đỉnh nỳi, tràn xuống sườn đối diện, hơi nước đó giảm nhiều, nhiệt độ tăng lờn theo
tiờu chuẩn khụng khớ khụ xuống nỳi (trung bỡnh cứ hạ thấp 100
m
thỡ tăng 1
0
C), nờn giú trở thành khụ

và rất núng ( 1,5 điểm )
Câu 3 ( 5 điểm )
a) Kinh độ, vĩ độ địa lí ( 2 đ )
- Kinh độ (
λ
) là góc nhị diện tạo bởi giữa mặt phẳng kinh tuyến gốc và mặt phẳng kinh tuyến đi qua
điểm đó. Có kinh tuyến Đông (
λ
Đ) và kinh tuyến Tây (
λ
T) ( 1 đ )
(Hoặc cách khác: Kinh độ là độ dài của cung trên một vĩ tuyến, từ một địa điểm nhất định trên bề
mặt Trái Đất đến kinh tuyến gốc. Nếu điểm nào nằm ở phía đông kinh tuyến gốc thì gọi là kinh độ
Đông, nếu ở phía tây kinh tuyến gốc thì gọi là kinh độ Tây. Đơn vị tính là độ, phút, giây).
- Vĩ độ (
ϕ
) của một điểm là góc tạo bởi giữa phương của đường dây dọi đi qua điểm đó với mặt phẳng
xích đạo. Có vĩ tuyến Bắc (
ϕ
B) và vĩ tuyến Nam (
ϕ
N) ( 1 đ )
(Hoặc cách khác: Vĩ độ là số đo bằng độ, phút, giây (dọc theo các đường kinh tuyến) từ các địa điểm
trên bề mặt Trái Đất đến đường xích đạo. Nếu điểm nào nằm ở phía bắc xích đạo thì gọi là vĩ độ Bắc,
nếu ở phía nam xích đạo thì gọi là vĩ độ Nam. Số đo này thực chất là số đo của cung chắn góc ở tâm
2
Trái Đất mà cạnh của góc này là đường thẳng từ tâm Trái Đất đi qua địa điểm đo và đường thẳng nằm
trong mặt phẳng xích đạo của Trái Đất).
b) Xác định toạ độ địa lí của thành phố A ( 3 đ )
- Xác định vĩ độ của thành phố A

+ Có vĩ độ Bắc, vì thành phố A vào ngày 22/6 có góc nhập xạ lớn hơn 66
0
33
'
(bắc xích đạo).
+
ϕ
A = ỏ - (90
0
- h
0
) = 23
0
27
'
- (90
0
- 87
0
35
'
) = 21
0
02' B
- Xác định kinh độ của thành phố A
+ Có kinh độ Đông, vì thành phố A có giờ sớm hơn so với giờ ở kinh tuyến gốc.
+
λ
A = 7g03ph x 15
0

= 105
0
45
'
Đ
- Toạ độ địa lí của thành phố A (21
0
2' B, 105
0
45
'
Đ)
Cõu 4 ( 5 điểm )
a) Vẽ biểu đồ ( 3đ )
* Xử lý số liệu: Bảng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng nước ta thời kỳ 1996-
2003 (đơn vị : % ) ( 0,5 điểm )

* Vẽ biểu đồ đường đẹp, chính xác, đủ các nội dung cần thiết ( 2,5 đ )
b) Nhận xét ( 2 đ )
- Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp NL nước ta rất cao.
- Có sự phân hoá về tốc độ tăng trưởng giữa các ngành:
+ Ngành sản xuất điện tăng nhanh và đều qua các năm (dẫn chứng)
+ Ngành khai thác than mới tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây (gđ 2000-2003) (dẫn chứng)
+ Ngành khai thác dầu tăng trưởng nhanh trong gđ 1996-2000, từ 2000-2003 tăng chậm lại (số liệu)
Lưu ý: Điểm thưởng khụng vượt qúa 1,0 điểm
Tổng điểm toàn bài thi khụng vượt qúa 20 điểm
Linh hoạt trong cỏch trả lời của học sinh
Hết
3
Năm

Tên sản phẩm
1996 1998 2000 2003
Than sạch
100 118.82 118.18 193.05
Dầu thô
100 142.00 185.06 200.95
Điện phát ra
100 127.90 157.30 242.41

×