Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Hình 8- Tiết 33-40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.25 KB, 14 trang )

Soạn: 08/01/010 Dạy: 11/01/010
Tiết 33:
Diện tích hình thang
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được công thúc tính diện tích hính thang, hình bình hành
Kĩ năng vận dụng các công thức đã học tính diện tích hình thang, hình bình hành.
Biết các vẽ hình chữ nhật, hình bình hành,… có diện tích bằng diện tích của một
hình chữ nhật, hình bình hành cho trước
Xây dựng tư duy phân tích và áp dụng xây dựng CT trong hình học. Có ý thức tự
giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ ghi nội dung ?.1, ?.2, VD Sgk/123, 124.
HS: Thước, Êke, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ:
Nêu CT tính diện tích tam giác
2. Bài mới:
GV treo bảng phụ ghi ?.1
HS1: S
ADC
=
2
1
DC.AH
HS2: S
ABC
=
2
1
AB.AH
HS3: S


ABCD
=
2
1
AH.( AB + DC)
?Tổng quát diện tích của hình thang có
hai đáy là a, b và đường cào là h được
tính theo công thức nào ?
-? Hình bình hành có phải là hình
thang không ?
-?Hình bình hành là hình thang có hai
đáy như thế nào?
? Vậy ta tính diện tích như thế nào?
S =
2
1
(a + a).h = a.h
=> CT tính diện tích hính bình hành ?
(GV treo bảng phụ vẽ hình bình hành và
đường cao của nó)
Vậy diện tích hình bình hành tính như thế
nào ?
Vẽ hình bằng diện tích của hình chữ
nhật, hình tam giác cho trước
GV treo bảng phụ
-GV: Diện tích hình chữ nhật bằng
1. Công thức tính diện tích hình thang.

Diện tích hình
thang bằng nửa tích

của tổng hai đáy với
chiều cao.
S =
2
1
(a + b).h
2. Công thức tính diện tích hình bình
hành.
Diện tích hình bình hành bằng nửa
tích của một
cạnh với chiều
cao ứng với cạnh
đó
S = a.b
3. Ví dụ.
a) Ta có:
S
HCN
= a.b
S

=
2
1
h.b = a.b
Vậy
2
1
h = a
=> h = 2a

Vậy để vẽ tam giác
bao nhiêu ?
-GV:Diện tích tam giác bằng bao nhiêu
-HS: S =
2
1
a.h = a.b
-GV: Suy ra: h = ?
-HS: h = 2b
-GV: Từ đó hãy suy ra cách vẽ tam giác
thỏa yêu cầu bài toán ?
Diện tích của hình chữ nhật ?
Diện tích hình bình hành ?
Mà diện tích hình bình hành ? diện tích
của hình chữ nhật ?
 kết luận ?
có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ
nhật và có diện tích bằng diện tích của
hình chữ nhật thì đường cao của tam
giác phải gấp đôi cạnh còn lại của hình
chữ nhật.
b.
S
HCN
= a.b
S
HBH
=
2
1

a. b
=
2
.ba
Vậy để vẽ hình bình hành có diện tích
bằng nửa diện tích hình chữ nhật và có
một cạnh bằng một cạnh của hình chữ
nhật ta phải vẽ hình bình hành một
cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật
và chiều cao tương ứng bằng ½ cạnh
còn lại của hình chữ nhật.
3. Củng cố:
- GV treo bảng phụ vẽ hình bài 28 Sgk/126
Cho học sinh làm tại chỗ bài 29; 31/126
4. Hướng dẫn - Dặn dò:
Về xem kĩ lại lý thuyết và cách tính diện tích hình thang, hình bình hành, cách vẽ
các hình có diện tích theo yêu cầu.
Chuẩn bị trước bài diện tích hình thoi tiết sau học.
BTVN: 26, 27, 30 SGK/125, 126.
Soạn: 09/01/010 Dạy: 14/01/010
Tiết 34:
Diện tích hình thoi
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích
hình thoi, ính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Vẽ được hình thoi một cách chính xác, chứng minh được công thức tính diện tích
hình thoi
Có ý thức tự giác, tích cực, tính cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ ghi ?.1, VD 3, thước, êke

HS: Bảng nhóm, thước, êke
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ:
Viết công thức tính diện tích tam giác ?
2. Bài mới:
GV treo bảng phụ ghi nội dung ?.1 cho
học sinh thảo luận nhóm
Gợi ý: Diện tích tứ giác bằng tổng diện
tích các hình nào ?
1. Cách tính diện tích tứ giác có hai
đường chéo vuông góc.
S
ABC
= ? S
ADC
= ?
=> S
ABCD
= S? + S? = ½ ? (?)
BH + HD = ?
? Diện tích tứ giác có hai đường chéo
vuông góc?
?Vậy muốn tính diện tích tứ giác có hai
đường chéo vuông góc bằng gì?
Diện tích hình thoi
Nếu thầy có hình thoi sau :
?. 2 cho học sinh lên viết công thức
Gợi ý: hình thoi có hai đường chéo như
thế nào ?
?.3 Ta thấy hình thoi còn là hình gì ?

Vậy diện tích hình thoi còn có thể tính
bằng cách nào ?

GV treo bảng phụ ghi VD Sgk/127
Bài toán cho yếu tố gì và yêu cầu chứng
minh điều gì ?
Tứ giác MENG là hình gì ? vì sao ?
Vì sao ?
=> ME? EN ? NG ? GM vì sao ?
Vậy tứ giác MENG là hình gì ?
S
MENG
= ?
MN = ? vì sao ?
EG là gì của hình thang ABCD
=> S
ABCD
= ?
EG = ?
=>S
MENG
= ?
Tứ giác ABCD
có AC

BD
Thì
S
ABCD
=

2
1
AC.BD
2. Công thức tính diện tích hình thoi
Khi d
1
; d
2
là
hai đường chéo
của hình thoi
thì:
S =
2
1
d
1
.d
2


3. Ví dụ: Sgk/127
Chứng minh
a.Ta có: ME//
BD; ME =
2
1

BD (ME là
đường trung

bình của tam
giác ADB)
NG// BD; NG =
2
1
BD (NG là đường
trung bình của tam giác CDB)
=> ME = NG =
2
1
BD
Tương tự: NE// AC; NE =
2
1
AC
MG// AC; MG =
2
1
AC
=> NE = MG =
2
1
AC
Mà BD = AC (ABCD là hình thang cân)
=> ME = EN = NG = GM
Vậy tứ giác MENG là hình thoi
b. S
MENG
=
2

1
MN . EG
Mà MN =
2
1
(AB+DC) =
2
1
(30+50)
P
H
G
K
I
F
E
D
C
B
A
=
2
1
80 = 40 (m)
Vì MN là đường trung bình của hình
thang ABCD
EG là đường cao của hình thang ABCD
=>
2
1

(AB +DC) . EG = 800 (m
2
)
Mà: MN . EG = 800
=> EG = 800 : 40 = 20 (m)
Vậy diện tích hình thoi MENG là:

2
1
MN . NG =
2
1
. 40 . 20= 400(m
2
)
3. Củng cố: -Nêu công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc,
diện tích hình thoi.
4. Hướng dẫn - Dặn dò:
-Nắm vững công thức tính diện tích hình thang,hình bình hành.
BTVN: Bài 32, 33, 43, 35 Sgk/128.
Soạn:16/01/2010 Dạy: 18/01/2010
Tiết 35:
Luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
-Củng cố và khắc sâu các kiến thức, cách tính diện tích hình thang, hình thoi.
Có kĩ năng nhận dạng và vận dụng các cách tính diện tích hình thang, hình thoi
nhanh, chính xác,
Có tính cẩn thận, tinh thần tự giác, tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học:
GV: Thước,êke, bảng phụ ghi nội dung bài 3Sgk/132.

HS: thước, êke.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ: Nêu công thức tính diện tích hình thang, diện tích hình thoi?
2. Bài mới:

Đọc bài 30/126
?Bài toán yêu cầu làm gì?
?Ta phải so sánh diện tích nào ?
?Vậy ta phải tính được những diện tích
đó như thế nào ?
S
ABCD
= ?; S
ABCD
= ?
=> Kết luận như thế nào?
Cách tính khác ?

1.Bài 30 Sgk/126:
GT:Ht ABCD ;EF
đường trung bình;
GHIK hcn
KL: So sánh diện
tích 2 hình, suy
ra cách chứng minh khác về diện tích
hình thang?
CM: Ta có

AGE=


DKE(ch-gn)


BHF=

CIF(ch-gn)
Suy ra: S
ABCD
= S
ABCD
=EF. AP
Mà: EF=
AB CD
2
+
nên
( )
ABCD
1
S AB CD AP
2
= + ×
P
M
I
Q
N
B
A
H

C
I
60
0
D
6cm
B
A
Đọc bài 33/128 sgk
?Bài toán yêu cầu làm gì?
?Để hình chữ nhật có diện tích bằng diện
tích hình thoi đó thì cạnh kia của hình
chữ nhật phải bằng bao nhiêu?
?Vậy ta phải vẽ được hình chữ nhật đó
như thế nào ?
S
ABPM
= ?; S
MNPQ
= ?
=> Kết luận như thế nào?

Đọc bài 35/129 sgk
?Bài toán yêu cầu làm gì?
?Để tính diện tích hình thoi đó thì ta
phải biết thêm yếu tố nào?
?

AHB là


gì? Có quan hệ như thế
nào với

ABD?
?Vậy ta phải tính BH như thế nào ?
S
ABCD
= ?;

Ta có cách nào khác?

=> Diện tích hình thang bằng tích đường
trung bình của hình thang với dường cao
2.Bài 33 Sgk/128:
Cho hình
thoi MNPQ
Vẽ một hình
chữ nhật có
một cạnh
MP và có diện tích
bằng diện tích hình thoi
nên cạnh kia là NI (NI =
1
2
NQ)
Ta thấy: S
MNPQ
=S
MPBA


=MP . IN =
1
2
MP.NQ
3.Bài 35 Sgk/129
GT: ABCD hình thoi
AB=6cm ;
µ
0
A 60=
KL: S=?
CM:
Vẽ BH

AD

AHB là nửa

đều ABD.
BH là đường cao

đều
cạnh 6cm nên
2 2
BH 6 3 36 9 27 3 3= − = − = =
(cm)
S
ABCD
= BH. AD=
( )

2
3 3 6 18 3 cm× =

Cách khác:

ABD đều nên BD = 6cm;
AI là đường cao tam giác đều
Nên
2 2
AI 6 3 36 9 27 3 3= − = − = =
(cm)
( )
2
1 1
S BD AC 6 6 3 18 3 cm
2 2
= × = × × =
3. Củng cố: Làm bài 36/129
4. Hướng dẫn - Dặn dò:
Về xem kĩ các dạng bài tập đã làm, học kĩ lý thuyết của chương. Thuộc các công
thức tính diện tích các hình đơn giản đã học tiết sau kiểm tra 45’.
BTVN: 45, 47 Sgk/133.
Soạn: 17/01/2010 Dạy: 22/01/2010
Tiết 36:
Diện tích đa giác
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn, đặc biệt là cách tính diện
tích tam giác và hình thang.
Có kĩ năng chia mậtt đa giác thành nhiều đa giác đơn giản để có thể tính được
diện tích. Kĩ năng thực hiện các kĩ năng đo vẽ chính xác, ling hoạt.

Cẩn thận, tích cực, tự giác khi vẽ, đo và tính toán.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ vẽ hình 150, 152, 15. Thước, êke.
HS: Thước, êke.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ:
Nêu CT tính diện tích tam giác, hình thang, hình bình hành ?
2. Bài mới:
GV treo bảng phụ vẽ hình 150 cho HS
quan sát
Ta CT tính diện tích đa giác này không?
Vậy để tính được diện tích đa giác này ta
làm như thế nào ?
GV hướng dẫn cùng học sinh chia đa
giác.
S
ABCDEGHIK
= ?
1 cm tương ứng với mấy ô vuông ?

GV treo bàng phụ hình 152
Diện tích hình ABCDE ta có thể tính như
thế nào ?
Yêu cầu học sinh đo các đoạn thẳng cần
thiết.
GV cho so sánh kết quả.
S
ABC
=?
Kết quả ?



S
AHE
=
Kết quả ?
Tương tự cho học sinh tính các diện tích
còn lại.
Tổng diện tích ?
Phần con đường là hình gì ?
1. Ví dụ: Hình 150 Sgk/129.
A B

C
D
I K
E
H G
Giải
Ta có:
S
ABCDEGHIK
= S
AIH
+S
ABGH

+S
CDEG
Mà: S

AIH
=
1
2
.3.7 =10,5 (cm
2
)
S
ABGH
= 3 . 7 = 21 (cm
2
)


S
CDEG
=
1
2
(3+5) . 2 = 8 (cm
2
)
Vậy S
ABCDEGHIK
= 10,5 + 21 + 8
= 39,5 (cm
2
)
2. Bài tập
a)Bài 37 Sgk/130

B

1,9

A H K G
1,5
C

0,8

1,8

2,1


1,5
E
2,3
D
S
ABCDE
= S
ABC
+S
AHE
+S
DEHK
+S
DKC
Mà S

ABC
=
1
2
AC . BG =
1
2
4,7.1,9
= 4,465 (cm
2
)
A
150m
120m
50m
F
E
C
G
D
B
A
=> Cách tính diện tích ?
Phần đất còn lại gồm các hình gì ?
Hai hình này ghép lại cho ta hình gì ?
=> diện tích ?


S
AHE

=
1
2
AH . HE =
1
2
.0,8 .1,5
= 0.6 (cm
2
)
S
DEHK
=
1
2
(1,5+2,3).1,8
=
1
2
.3,8 . 1.8 = 3,42 (cm
2
)

S
DKC
=
1
2
. 2,1 .2,3 = 2,415
Vậy: S

ABCDE
= 4,465+0,6+3,42+2,415
= 10.9
b) Bài 38 Sgk/130
Ta có:
Diện tích phần con
đường là:
S
EBGF
= 50 . 120 =
6000 (m
2
)
Diện tích phần còn
lại là:
S
AEFD
+ S
BCG
= AE . AD=100 . 120
= 12 000 (m
2
)
3. Củng cố:- Nêu cách tính diện tích đa giác có hình dạng bất kì?
4. Hướng dẫn - Dặn dò:
Về xem kĩ lại lý thuyết vè diện tích đa giác, coi lại toàn bộ lý thuyết của chương 2
và các dạng bài tập đã chữa tiết sau ôn tập chương.
BTVN: 39, 40, 1, 2, 3 Sgk/131, 132.
Soạn: 24/01/2010 Dạy:26/01/2010
CHƯƠNG III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

Tiết 37:
Định lí Ta-lét trong tam giác

I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm được các khái niệm: tỉ số của hai đoạn thẳng; đoạn thẳng tỉ lệ; Nắm vững
nội dung định lý Ta-Lét
-Giúp học sinh có kỷ năng: Lập tỉ số của hai đoạn thẳng; Vận dụng định lý Ta-Lét
tính độ dài đoạn thẳng
-Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
-Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập;
Tính chính xác
II. Phương tiện dạy học:
-GV: Bảng phụ (Vẽ hình 3; 4 / SGK), giáo án điện tử, máy hắt.
-HS: Bảng con, giấy trong; Kiến thức: tỉ số của hai số, tỉ lệ thức
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ: + Nhắc lại tỉ số của hai số?
+ Nhắc lại tính chất của hai đường thẳng cùng vuông góc với một
đường thẳng?
2. Bài mới:
MN // EF
x
6,5
2
4
N
M
F
E
D
a // BC

x
3
10
5
A
B
C
E
D
a
B
C
B'
C'
A
GV: Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng
AB có độ dài 3 cm và đoạn CD có
độ dài là 5 cm
GV: Tỉ số của hai đoạn thẳng AB
và CD là bao nhiêu ?
GV: Biết EF = 10 dm và GH = 5
dm.
?? ==
EF
GH
GH
EF
HS:
EF GH 1
2;

GH EF 2
= =
GV: Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì?
?Biết AB=30cm và CD=4dm
?=
CD
AB
?Tỉ số của hai đoạn thẳng có phụ
thuộc vào cách chọn đơn vị đo
không ?
?Biết AB = 2 cm; CD = 3 cm;
A’B’=4cm; C’D’=6cm.
''
?
'' DC
CD
BA
AB

''
''
?
DC
BA
CD
AB
GV: Ta nói đoạn thẳng AB và CD tỉ
lệ với hai đoạn thẳng A'B' và C'D'.
?Tổng quát: AB và CD tỉ lệ với A'B'
và C'D' khi nào ?

Học sinh vẽ hình 3 sgk/57 vào vở
GV: So sánh các tỉ số
AB
AB
a
'
)

AC
AC'
'
'
)
BB
AB
b

'
'
CC
AC

AB
BB
c
'
)

AC
CC'

HS: a)
8
5''
==
AC
AC
AB
AB
;
b)
3
5
'
'
'
'
==
CC
AC
BB
AB
; c)
8
3''
==
AC
CC
AB
BB
?Qua bài tập này em có nhận xét

gì?
GV: Đó chính là nội dung của định
lý Ta-lét.
Gọi HS đọc định lí.
?Hãy ghi gt+kl của định lí?
Ta thừa nhận định lý không c/m
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?4a
sgk/58
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng:
* AB = 3cm; CD = 5cm
AB 3
CD 5
⇒ =
* EF = 4dm; MN = 7dm
EF 4
MN 7
⇒ =
Định nghĩa: (sgk/56)
Tỉ số của hai đtg AB và CD kí hiệu
AB
CD
Ví dụ: * Nếu AB = 300cm, CD = 400cm
AB 300 3
CD 400 4
= =
* Nếu AB = 3m, CD = 4 m
AB 3
CD 4
=
Chú ý: (sgk/56)

2. Đoạn thẳng tỉ lệ
?2:
' '
' '
AB A B
CD C D
=
Định nghĩa: (sgk/57)
3. Định lý Ta-Lét
?3:
ABC

: a//BC;
A cắt AB ở B’,
AC ở C’
ta có:
AB' AC'
;
AB AC
=
AB' AC'
;
B'B C'C
=

B'B C'C
AB AC
=
Định lý: (Sgk)
GT:

ABC

: B’C’//BC (B’

AB; C’

AC)
KL:
AB' AC'
;
AB AC
=
AB' AC'
;
B'B C'C
=

B'B C'C
AB AC
=
Ví dụ: Tìm x:
Theo định lí Ta-let ta có :
DM DN
ME NF
=
Hay:
6,5 4
x 2
=
2 6,5

x 3, 25
4
×
⇒ = =
?4:Hình a:
Tính độ dài x:
Vì a//BC;
D,E

a
=>DE//BC
3,5
y
4
5
A
B
C
E
D
HS: a//BC nên theo định lý Ta-Lét:
EC
AE
BD
AD
=
Suy ra: x = AE =
AD.EC 3.10
2. 3
BD 5

= =
GV: Bổ sung, điều chỉnh
?Tính y trên hình b?
?Ta sử dụng được định lí Ta-lét khi
nào ?
Theo định lí Ta-let ta có:
AD AE
DB EC
=
hay
3 x
5 10
=

3 10
x 2 3
5
×
⇒ = =
Hình b: Tính y:
AB AC; DE AC
⊥ ⊥
=>AB//DE
Theo định lí Ta-let ta có:
CD CE
CB EA
=
hay
CD CE
CD DB CA

=
+

5 4
5 3,5 y
=
+

8,5 4
y 6,8
5
×
⇒ = =
3. Củng cố: Phát biểu định lý Ta-lét
4. Hướng dẫn - Dặn dò: Về nhà học thuộc định lí
Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 sgk/58,59
Hướng dẫn: bài 4
Vận dụng t/c của tỉ lệ thức:
cd
c
ab
a
d
c
b
a

=

⇒=

hoặc
d
cd
b
ab −
=


C"
a // BC
a
A
B
C
C'
B'
a
A
B
C
C'
B'
D
A
B
C
C'
B'
Soạn:27/01/2010 Dạy: 28/01/2010
Tiết 38: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét

I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Nắm được định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-lét
-Vận dụng định lý đảo chứng minh hai đường thẳng song song; Lập dãy các tỉ số
bằng nhau của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ
- Phân tích, so sánh, tổng quát hoá. Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác
II. Phương tiện dạy học:
GV: Hình 11, thước, sgk
HS:. Thước, sgk
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ: Phát biểu định lý Ta-lét ?
Vẽ tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 9cm
Lấy B' thuộc AB sao cho AB' = 2cm và C' thuộc AC sao cho AC' = 3cm
So sánh các tỉ số
AB
AB'

AC
AC'
B'C' có song song với BC không ?
2. Bài mới:
GV: Yêu cầu học sinh vẽ đường thẳng a
đi qua B' và song song với BC cắt AC
tại C''
HS: Thực hiện
GV: AC'' = ? cm HS: AC'' = 3cm
GV: Có nhận xét gì về C' và C'' ?
HS: C' trùng với C"
GV: B'C' ? BC HS: B'C' // BC
GV: Hãy phát biểu kết quả trên thành 1
định lý ?

HS: Phát biểu định lý sgk/60
GV: Đó là nội dung của Định lý Ta-lét
đảo, ta thừa nhận không chứng minh.
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
sgk/60
HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s)
GV: Bổ sung, điều chỉnh
GV: Hãy phát biểu kết quả câu c) ở ?2
sgk/60 thành 1 định lý
HS: Phát biểu hệ quả sgk/60
GV: Hãy chứng minh kết quả đó ?
?Để c/m được tỉ số trên ta c/m bằng
cách nào?
?Do đâu ta có
AB
AB'
=
AC
AC'
?
?Làm thế nào để xuất hiện tỉ số
AC
AC'
=
BD
BC
?
?Có nhận xét gì về độ dài 2 đoạn
thawngrB’C’ và BD?

?Từ các tỉ số trên ta có kết luận như thế
1. Định lý Ta-lét đảo: (sgk/60)
?1: AB = 6 , AC = 9
AB' = 2, AC' = 3
+
AB
AB'
=
AC
AC'
(=
1
3
)
+Đường thẳng
a đi qua B' và song song với BC cắt AC
tại C''
* Ta có:
AB' AC"
AB AC
=
2 AC"
6 9
⇒ =

AC" 18 : 6 3
⇒ = =
* AC’ = 3; AC” = 3 => AC’

AC” hay

C’

C” và BC’

BC”
Định lý Ta-lét đảo
GT:
ABC∆
, B’

AB;
C’

AC

AB
AB'
=
AC
AC'
KL: B’C’//BC
2. Hệ quả của
định lý Ta-lét:
(sgk)
GT:
ABC∆
, B’C’//BC ; B’

AB;
C’


AC
KL:
AB' AC' B 'C'
AB AC BC
= =
Chứng minh:
- Vì B’C’//BC nên theo định lí Ta-lét ta
có:
AB
AB'
=
AC
AC'
(1)
- Từ c kẻ CD//BC (D

BC) theo định lí
Ta-lét ta có:
AC
AC'
=
BD
BC
(2)
5,2
3
2
x
O

F
E
M
N
3
4
5
C'
B'
B
C
A
21
7
8
3
5
C
B
P
M
A
15
N
d
H
H'
C'
B'
C

B
A
Soạn: 28/01/2010 Dạy:29/01/2010
Tiết 39:
Luyện tập
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh củng cố:
Định lý Ta-lét; Định lý Ta-lét đảo; Hệ quả của định lý Ta-lét
Chứng minh dãy tỉ số đoạn thẳng bằng nhau; Chứng minh hai tam giác có cạnh
tương ứng tỉ lệ; Chứng minh hai đường thẳng song song
Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
Phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác
II. Phương tiện dạy học:
GV: Hệ thống bài tập, hệ thống câu hỏi, thước
HS:. Thước, sgk, MTBT
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ: Phát biểu hệ quả của định lý Ta-lét ?
2. Bài mới:
GV: Yêu cầu học sinh tính độ dài x của
các đoạn thẳng trong các hình sau:
(Hình bên) x = BC=? x= OF =?
GV: Bổ sung, điều chỉnh
HS Thực hiện ;àm bài 6/62
?Để xác định được các đường thẳng có
song song hay không ta làm như thế
nào?
?Ta tính các cặp đoạn thẳng tỉ lệ nào?
? Vậy ta có KL gì?
Cho HS làm bài 10/63 sgk
GV: Yêu cầu học sinh cho biết GT,
KL ?

GV: Gợi ý: a) Vận dụng:
db
ca
d
c
b
a
+
+
==
1.Bài 1:Tính x, trong các hình dưới đây:
Hình 1: x =
32
3
; Hình 2: x =
52
15

2.Bài 6/62: Tìm các cặp đoạn thẳng
song song trong
hình vẽ và giải
thích tai sao?
a)Ta có:

CM CN
MA NB
=
(vì
15 21
3

5 7
= =
)

MN//BC
Ta có:
AP 3 AM 5
;
PB 8 MC 15
= =
Vì
3 5
8 15

nên
AP AM
PB MC

Do đó MP không song song
với BC
b) A’B’//A”B” (2 góc so le trong
bằng nhau)
OA ' OB' 1
A 'A B' B 1,5
= =


A’B’//AB
Vậy:
HS:

HC
CH
BH
HB
AH
AH
BCd
'''''
// ==⇒
BC
CB
HCBH
CHHB
AH
AH '''''''
=
+
+
=⇒
HS: S
AB'C'
= 1/2.AH'.B'C'
S
ABC
=1/2.AH.BC.Suyra:S
AB'C'
= (1/3)
2
.
S

ABC

Do

đó: S
AB'C'
= 67,5 : 3 = 22,5 cm
2
GV: Bổ sung, điều chỉnh
GV: Hãy cho biết người ta tiến hành
như thế nào ?
HS: (1) Cố định DK (DK

BC) (2) Điều
chỉnh EF (EF

BC) sao cho A, F, K
nằm trên một đường thẳng. (3) Căng
dây tạo thành đường thẳng chứa F, K,
C. (4) Đo DC, BC. (5) Vận dụng định lý
Ta-lét đảo tính AB.
GV: Bổ sung, điều chỉnh
AB//A’B”//A”B”
3.Bài tập 10 sgk/63
Gt:

ABC;
AH BC;⊥
D cắt AB ở B’,
AC ở C’;AH ở H’

AH’
1
AH
3
=
;

ABC
S 67,5=
kl: a)
AH ' B'C '
AH BC
=
; b)
AB'C'
S ?=
Chứng minh:Vì B’C’//BC (gt). Theo hệ
quả định lí Talét ta có:

AH ' B'H ' H 'C '
AH BH HC
= =
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
ta có:
AH ' B'H ' H 'C ' BH H 'C '
AH BH HC BH HC
+
= = =
+
Hay:

AH ' B'C '
AH BC
=
b) Ta có AH’
1
AH
3
=
(gt)


AH ' 1
AH 3
=
do đó:
B'C ' 1
BC 3
=
Gọi S và S’ là diện tích của

ABC;

AB’C’ ta có:
1
AH ' B'C'
S' AH ' B'C ' 1 1 1
2
1
S AH BC 3 3 9
AH BC

2
× ×
= = × = × =
× ×

Từ đó suy ra: S’=
1 1
S 67,5 7,5
9 9
= × =

3. Củng cố: Phát biều định lý Ta-lét; Định lý đảo của định lý Ta-lét; Hệ quả
Làm bài 11/63
4. Hướng dẫn - Dặn dò:
- Học nắm kĩ định lý Ta-lét; Định lý đảo của định lý Ta-lét;
- Hệ quả Về nhà thực hiện bài tập: 11, 12, 14 sgk/63, 64
Soạn: 02/02/10 Dạy:04/02/10
Tiết 40:
Tính chất đường phân giác của tam giác
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Biết được tính chất đường phân giác của tam giác
Tính độ dài của đoạn thẳng; Lập dãy tỉ số đoạn thẳng bằng nhau; Chứng minh
dãy tỉ số đoạn thẳng bằng nhau
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
- Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập;
Tính chính xác
D
C
B
A

7,5
3,5
x
y
D
C
B
A
II. Phương tiện dạy học:
GV: Hình 20, thước, compa
HS:. Thước, compa, sgk
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ: - Phát biểu hệ quả của định lý Ta-lét ?
- Vẽ tam giác ABC biết AB=3cm, AC=6cm,
µ
0
A 100=
. Dựng đường phân giác AD
của
µ
A
. Đo độ dài các đoạn DB, DC rồi so sánh tỉ số
AB
AC
và
DB
?
DC
2. Bài mới:
Ta rút ra kết luận gì về các tỉ số

AC
AB


DC
DB
? (HS:
AC
AB
=
DC
DB
)
GV: Tổng quát, hãy phát biểu kết quả
thu được dưới dạng một mệnh đề ?
HS: Phát biểu định lý sgk/65
GV: Bằng lập luận hãy chứng minh kết
quả thu được ?
Theo hệ quả của định lý Ta-lét
DC
DB
= ?
AB ? BE
HS:
DC
DB
=
AC
BE
; AB = BE

GV: Từ đó suy ra:
DC
DB
?
AC
AB
HS:
AC
AB
=
DC
DB
GV: Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại định lý
HS: Phát biểu định lý sgk/65
GV: Trên đây ta mới chứng minh
trường hợp AD là phân giác trong.
Trường hợp AD là phân giác ngoài thì
sao ?
HS: Suy nghĩ
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 22
sgk/66
GV: Định lý vẫn đúng trong trường hợp
AD là phân giác ngoài của góc A. Về
nhà chứng minh xem như bài tập
Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
?Tính
?=
y
x
?1:

AC
AB
=
1
2
,
DC
DB
=
1
2

AC
AB
=
DC
DB
1. Định lý:
GT:

ABC, AD là phân giác (D

BC)
KL:
AC
AB
=
DC
DB
Chứng minh:

Qua B kẻ tia Bx // AC. Kéo dài AD cắt
Bx tại E.
Ta có:
·
·
AEB CAE=
(so le)
Mà :
· ·
BAE CAE=
(AD là phân giác)
Nên:
·
·
BAE AEB=
( cùng bằng
·
CAE
)
Do đó

ABE cân tại B
Suy ra: AB =BE (1)
Vì BE//AC

Áp dụng hệ quả định lí
Talét vào

ADC ta có:
DB BE

DC AC
=
(2)
Từ (1) và (2)
DB AB
DC AC
=
2. Chú ý: (sgk)
Đường phân
giác góc
ngoài của
tam
giác
cũng có tính chất trên
DB AB
DC AC
=
?2:
Hình 23a:a) Tính
x
y

AD phân giác
µ
A
nên
E
D
C
B

A
8,5
5
x
3
D
F
E
H
?Khi y = 5, x = ?
Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
BD AB
DC AC
=
hay
x 3,5
y 7,5
=

x 3,5 7
y 7,5 15
⇒ = =
b) Tính x khi
y=5
Vì
x 3,5 7
y 7,5 15
= =
. Khi y=5 thì:


x 7 5 7 7
x
5 15 15 3
×
= ⇒ = =
?3 : Hình 23b: Tính x
HD phân giác
µ
D
nên
EH DE
HF DF
=
hay
3 5
HF 8,5
=

3 8,5
HF 5,1
5
×
⇒ = =
Ta có: x=EF=EH+HF=3+5,1=8,1
3. Củng cố: Phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác?
Làm bài tập 15/67 sgk
4. Hướng dẫn - Dặn dò: Về nhà học nắm tính chất đường phân giác của tam
giác?
Làm bài tập: 15, 16, 17, 20 sgk/67,68 - Tiết sau luyện tập

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×