Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

van 9 136_140

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.61 KB, 7 trang )

Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2009-2010
Ngày dạy: /02/2010
Tiết 136 + 137
Văn bản:
Bến quê
( Nguyễn Minh Châu)
Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh
- Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận đợc ý nghĩa triết
lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời con ngời, biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và quý giá
trong những gì gần gũi của quê hơng, gia đình.
- Thấy và phân tích đợc những đặc sắc của truyện: Tạo tình huống nghịch lý, trần thuật
qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy t, hình ảnh biểu tợng.
- Rèn luyện kỹ năng phát triển tác phẩm truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình
và triết lý.
Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: Tranh ảnh trong SGK có liên quan, bảng phụ, bài soạn
- HS: Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK ( Phần hớng dẫn đọc thêm)
Các bớc lên lớp
1 - ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sĩ số học sinh; nêu yêu cầu của giờ học.
2 - Kiểm tra bài cũ.
? Hãy đọc thuộc lòng bài thơ mà em yêu thích? Nêu nội dung và nghệ thuật chính của
bài thơ đó?
3 - Bài mới
I - Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Nguyễn Minh Châu là một nhà văn chuyên viết truyện ngắn, những tác phầm của ông
thờng thể hiện đợc những tìm tòi quan trọng về t tởng, nghệ thuật, góp phần đổi mới nền văn
học.
II - Hoạt động 2. Hớng dẫn HS đọc hiểu chú thích
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc:
- Đọc phải diễn tả đợc sắc thái,
vẻ đẹp của thiên nhiên. Giọng
trầm t suy ngẫm của một ngời
từng trải, giọng xúc động, đợm
buồn, ân hận, xót xa của một ng-
ời nhìn vào cõi đời của nhân vật
Nhĩ.
- Gọi 3 học sinh đọc
- 3 học sinh đọc, học sinh nhận xét
I - Đọc chú
thích
1/. Đọc
H: Trình bày những hiểu biết của
em về tác giả Nguyễn Minh
Châu?
- Là một trong những cây bút văn
xuôi tiêu biểu của nền văn học thời
kỳ kháng chiến chống Mỹ
- Sau 1975: Sáng tác của ông đặc
biệt là truyện ngắn đã thể hiện
những tìm tòi mới quan trọng về t
tởng, về nghệ thuật đã góp phần
đổi mới quan trọng về t tởng văn
học nớc ta từ những năm 80 của
thế kỷ XX đến nay.
Hiện tợng nổi bật trong đời
sống văn học ở chặng đầu thời kỳ
đổi mới.
2/. Chú thích

a) Tác giả
H: Xuất xứ của tác phẩm Bến
quê?
- In trong tập truyện cùng tên, xuất
bản năm 1985
- Văn bản trong sách giáo khoa có
lợc bỏ một đoạn ở gần đầu
b) Tác phẩm
H: Giải nghĩa một số từ ngữ khó c) Từ ngữ khó
125
GV soạn: Nguyễn Đức Tài THCS Minh Tân
trong sách giáo khoa
II - Hoạt động 2. Hớng dẫn HS đọc tìm hiểu nội dung văn bản.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
H: Em hiểu thế nào là tình huống
truyện - Học sinh trả lời
II - Tìm hiểu
văn bản
H: Tình huống truyện trong "Bến
quê" là gì? ý nghĩa của việc xây
dựng tình huống truyên đó?
GV: Trong văn học đã có không
ít tác phẩm đặt nhân vật vào hoàn
cảnh hiểm nghèo, giáp ranh giữa
sự sống và cái chết. Nhng thờng
thì tác giả hay khai thác tình
huống ấy để nói về kỳ vọng cuộc
sống và sức sống mạnh mẽ của
con ngời hay về lòng nhân ái, sự
hi sinh cao thợng (Cuộc sống của

Giắc Lân - Đơn, Chiếc lá cuối
cùng - ÔHenri). Nhng trong
truyện của Nguyễn Minh Châu
không khai thác theo hớng đó mà
lại tạo nên một tình huống
nghịch lý để chiêm nghiệm triết
lý về đời ngời.
- Nhân vật Nhĩ trong truyện ở vào
một hoàn cảnh đặc biệt căn bệnh
hiểm nghèo khiến Nhĩ hầu nh liệt
toàn thân không thể tự mình di
chuyển dù chỉ là Nhĩch nửa ngời trên
giờng bệnh. Tất cả mọi sinh hoạt của
anh phải nhờ vào sự giúp đỡ của ngời
khác mà chủ yếu là Liên vợ anh.
- Tình huống truyện chính là ở các
điều rất trớ trêu nh một nghịch lý.
- Công việc đã cho anh điều kiện đi
hầu hết khắp mọi nơi trên thế giới
"Suốt đời Nhĩ đã từng đi không xó
xỉnh nào trên Trái đất" và nếu không
mắc bệnh thì anh sẽ có nhiều chuyến
đi liên tiếp. ấy thế mà cuối đời căn
bệnh quái ác, buộc chặt anh vào gi-
ờng bệnh vào buổi sáng hôm ấy.
Khi Nhĩ muốn mình Nhĩch đến bên
cửa sổ thì việc ấy đối với anh khó
khăn nh phải đi hết cả một nửa vòng
Trái đất.
H: Em có nhận xét gì về nghệ

thuật xây dựng tình huống
truyện? Tác giả muốn ngời đọc
hiểu điều gì?
- Xây dựng tình huống nghịch lý tác
giả muốn ngời đọc lu ý đến nhận
thức về cuộc đời: Cuộc sống và số
phận con ngời chứa đầy những điều
bất thờng, những nghịch lý ngẫu
nhiên vợt ngoài những dự định và ớc
muốn, cả những hiểu biết và toan tính
của ngời ta.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV: Tìm hiểu văn bản
này chúng ta đi vào phân
tích những cảm xúc và
suy nghĩ của nhân vật
Nhĩ?
H: Vào một buổi sáng
đầu thu qua khung cửa
sổ Nhĩ cảm nhận đợc
những vẻ đẹp gì của
thiên nhiên?
- Những chùm hoa bằng lăng cuối mùa tha
thớt nhng lại đậm sắc hơn.
- Con sông Hồng màu đỏ nhạt
- Vòm trời nh cao hơn.
- Những tia nắng sớm cả một vùng phù sa
1 thứ vàng thau xen với màu xanh hơn.
1/. Cảm nhận
của Nhĩ về vẻ

đẹpc của
thiên nhiên.
H: Cảnh vật trong tầm
nhìn của Nhĩ đợc miêu tả
theo trình tự nào?
- Miêu tả từ gần đến xa, tạo thành một không
gian có chiều sâu, rộng: Từ những bông bằng
lăng ngay phía ngoài cửa sổ đến con sông
Hồng với màu đỏ nhạt lúc đã vào thu, vòm
trời và sau cùng là bãi bồi bên kia sông.
- Vẻ đẹp
riêng, quen
thuộc gần gũi
nhng mới mẻ
với Nhĩ
H: Nhận xét gì về cảm
nhận của Nhĩ về thiên
nhiên?
- Cái nhìn và cảm xúc tinh tế của Nhĩ vẻ đẹp
vốn quen thuộc gần gũi nhng lại rất mới mẻ
với Nhĩ nh lần đầu anh cảm nhận đợc tất cả
vẻ đẹp và giàu có của nó.
H: Toàn bộ khung cảnh
thiên nhiên ở đây còn có
một ý nghĩa khái quát
biểu tợng. Theo em đó là
ý nghĩa khái quát biểu t-
- Đó là vể đẹp của đời sống trong những cái
gần gũi bình dị, thân thuộc nh 1 bến sông, bãi
bồi rộng ra là quê hơng xứ sở.

- Đó là vể đẹp
của đời sống
trong những
cái gần gũi
bình dị, thân
126
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2009-2010
ợng nào nữa? thuộc
GV: Những suy ngẫm
của Nhĩ từ hoàn cảnh của
mình mà phát hiện quy
luật giống nh 1 nghịch lý
của đời ngời.
- HS nghe
2/. Những
suy ngẫm của
Nhĩ
H: Trong hoàn cảnh bệnh
tật hiểm nghèo Nhĩ cảm
nhận đợc những gì về
cuộc đời mình?
H: Tìm những dẫn chứng
cụ thể?
- Câu hỏi của Nhĩ với Liên:
+ "Đêm qua lúc gần sáng em có nghe thấy
tiếng gì không?"
+ "Hôm nay đã là ngày mấy rồi em nhỉ?"
Bằng trực giác Nhĩ nhận ra thời gian của
cuộc đời mình chẳng còn bao lâu nữa
- Nhận ra thời

gian của cuộc
đời mình
H: Nhĩ có cảm nhận gì
về Liên - vợ mình?
- Cảm nhận của Nhĩ về Liên:
+ "Suốt đời anh chỉ nín thinh"
+ "Cũng nh các bãi bồi nằm phơi mình tâm
hồn Liên vẫn giữ nguyên nét tần tảo, chịu
đựng hi sinh thầm lặng của vợ.
- Nhĩ nhận ra tất cả tình yêu thơng sự tần tảo
và đức hi sinh thầm lặng của vợ
- Những ngày cuối đời Nhĩ mới thực sự thấu
hiểu và lòng biết ơn sâu sắc của ngời vợ
- Nhận ra tình
yêu thơng sự
tần tảo vợ
H: Qua khung cửa sổ
Nhĩ đã cảm nhận đợc vẻ
đẹp thiên nhiên và cùng
thời gian đó anh đã khao
khát điều gì?
H: Vì sao Nhĩ lại có
niềm khao khát ấy? Điều
đó có ý nghĩa gì?
- Niềm khao khát của Nhĩ là đợc đặt chân lên
bãi bồi bên kia sông Niềm khao khát vô
vọng.
- Anh nhận ra tất cả vẻ đẹp của cảnh vật rất
đỗi bình dị, gần gũi và đồng thời anh cũng
hiểu rằng mình sắp phải từ biệt cuộc đời

điều ớc muốn này chính là sự thức tỉnh về
những giá trị bền vững, bình thờng và sâu xa
của cuộc sống.
- Những giá trị đời thờng bị ngời ta bỏ qua,
lãng quên.
3/. Niềm
khao khát
của Nhĩ đặt
chân lên bãi
bồi bên kia
sông
- Sự thức tỉnh
về những giá
trị bền vững,
bình thờng và
sâu xa của
cuộc sống.
H: Phân tích tâm trạng
Nhĩ khi nhận ra vẻ đẹp
bình dị, gần gũi của thiên
nhiên của bãi bồi, nhất là
khi ở Nhĩ bừng lên nỗi
khát khao vô vọng
- Sự thức nhận đến với Nhĩ vào lúc cuối đời
khi phải nằm trên giờng bệnh bởi thế đó là sự
thức tỉnh xen với niềm ân hận, nỗi xót xa
"Hoạ chăng chỉ có anh đã từng trải, đã từng
in gót chân khắp mọi chân trời xa lạ mới nhìn
thấy hết sự giàu có lẫn mọi vẻ đẹp của 1 cái
bãi sông Hồng ngay bờ bên kia"

- Không làm
đợc điều mình
khao khát
H: Biết khao khát của
mình chỉ là vô vọng anh
đã làm gì?
H: Trong trờng hợp này
anh lại gặp 1 nghịch lý
nào nữa?
- Anh đã nhờ đứa con đi thay mình đi sang
bên kia sông, đặt chân lên cái bãi phù sa màu
mỡ.
- Nghịch lý: Đứa con không hiểu đợc ớc
muốn của cha nên làm một cách miễn cỡng
và rồi lại bị cuốn vào trò chơi, để rồi có thể lỡ
chuyến đò ngang duy nhất trong ngày
Nhờ con đi
thay mình
H: Từ nghịch lý này Nhĩ
đã nghiệm ra đợc cái quy
luật phỏ biến gì cho đời
ngời?
Chi tiết gợi ra điều mà ngời ta trên đờng
đời thật khó tránh đợc những cái điều vòng
vèo hoặc chùng chình
GV yêu cầu đọc đoạn
cuối truyện: ở đoạn này
tác giả đã tập trung miêu
tả chân dung và cử chỉ
nhân vật Nhĩ khác thờng.

H: Hãy tìm những chi
tiết ấy?
- Chân dung, cử chỉ của Nhĩ ở đoạn cuối:
"anh cố thu mình nhặt hết mọi chút sức lực
đu mình nhô ngời ra ngoài, giơ cánh tay gầy
guộc "
- Mắt mũi đỏ sựng hai mắt long lanh cả
10 đầu ngón tay
H: Cử chỉ, hành động
của anh giúp em cảm
nhận đợc điều gì?
- Anh đang nôn nóng, thúc giục cậu con trai
hãy mau kẻo lỡ chuyến đò duy nhất trong
ngày.
- ý nghĩa khái quát: Thức tỉnh mọi ngời về cái
vòng vèo, chùng chình mà chúng ta đang sa
127
GV soạn: Nguyễn Đức Tài THCS Minh Tân
vào trên đờng đời để dứt ra khỏi nó, để hớng
tới những giá trị đích thức vốn rất giản dị, gần
gũi và rất bền vững.
III - Hoạt động 3. Hớng dẫn HS tổng kết.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
H: Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả tâm lý nhân vật của
tác giả?
H: Nêu những nét đặc sắc về
nghệ thuật của truyện?
- Miêu tả nội tâm nhân vật một cách
tinh tế

- Cách xây dựng tình huống nghịch
lý. Trần thuật qua dòng nội tâm hình
ảnh biểu tợng khái quát
III - Tổng kết
1/. Nghệ thuật
H: Nhắc lại một số hình ảnh
mang ý nghĩa biểu trng?
H: Nêu nội dung chủ đề của
truyện
- Ngôn ngữ giọng điệu đầy chất suy
t :Trong cuộc đời con ngời thờng khó
tránh khỏi những điều vòng vèo,
chùng chình đồng thời thức tỉnh về
những giá trị và vẻ đẹp đích thực của
đời sống ở những cái gần gũi, bình
thờng mà bền vững.
2/. Nội dung
IV - Hoạt động 4. Hớng dẫn học sinh luyện tập.
- Làm bài tập 1 SGK/ 108
Gợi ý: Thiên nhiên vừa mang nghĩa tả
thực, vừa mang nghĩa biểu tợng; màu
sắc biến đổi tinh tế.
HS làm bài tập 1
IV - Luyện tập
4 - Củng cố.
5 - hớng dẫn về nhà.
- Làm tiếp phần luyện tập.
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài "Ôn tập T.V"


Ngày dạy: /03/2010
Tiết 138 + 139
n tập Tiếng việtÔ
Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh: Củng cố phần lý thuyết và biết thông qua các tài liệu ngôn ngữ thực tế
để hệ thống hoá lại các hiện tợng ngời đã học.
Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: - Hớng dẫn học sinh ôn tập, chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
- Lập bảng thống kê và bài tập theo mẫu đã có trong SGK trên bảng phụ.
- HS: - Trả lời các câu hỏi trong SGK và lập bảng thống kê vào vở.
Các bớc lên lớp
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiến thức phần chuẩn bị của học sinh
3/ Nội dung bài mới
I - Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Trong suốt hai học kỳ vừa qua, các em đã đợc học nhiều kiến thức tiếng việt mới, để
giúp các em nắm vững hơn những kiến thức đã học, đồng thời có hệ thống kiến thức tiếng việt
cơ bản, trong tiết học ngày hôm nay, thầy cùng các em ôn tập lại chơng trình tiếng việt lớp 9.
II - Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh ôn tập về khởi ngữ và thành phần biệt lập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
GV yêu cầu học sinh đọc ví dụ
trong SGK/109
H: Bài tập 1 yêu cầu gì?
GV yêu cầu học sinh lập bảng
vào vở
- Học sinh đọc văn bản
- Thành phần của từ in đậm
- Học sinh kẻ bảng
I - Khởi ngữ và thành

phần biệt lập.
1/. Ví dụ sgk/109
2/. Lập bảng
128
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2009-2010
GV kẻ ra bảng phụ yêu cầu học
sinh ghi kết quả vào bảng phụ
Khởi ngữ
Thành phần biệt lập
Tình thái Cảm thán Gọi đáp Phụ - chủ
- Xây cái
lăng ấy
- Dờng nh - Vất vả quá - Tha ông - Nhng ngời con gái ấy
nhìn ta nh vậy.
H: Hãy viết đoạn văn giới thiệu
truyện ngắn Bến Quê? Có sử
dụng các tác phẩm?
- Học sinh viết
- Học sinh trình bày, nhận xét, bổ
xung
3/. Viết đoạn văn
- GV: Nhận xét đánh giá
III - Hoạt động 3. Hớng dẫn ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
GV yêu cầu học sinh đọc ví
dụ SGK/110
- Học sinh đọc
II - Liên kết của
liên hết đoạn
1/. Ví dụ

2/. Lập bảng
H: Bài tập yêu cầu gì?
H: Em đã học những phép
liên kết nào?
H: Gọi tên phép liên kết đợc
thể hiện rõ từ ngữ in đậm?
- Xác định phép liên kết câu.
- Học sinh trả lời kiểm tra cũ.
a) Phép nối
b) Lặp từ vựng, phép thế đại từ.
c) Thế đại từ
Phép liên kết Lặp từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa
- Từ ngữ tơng ứng
H: Nêu rõ sự liên kết về nội
dung về hình thức giữa các
câu trong đoạn văn em viết về
truyện ngắn Bến Quê của
Nguyễn Minh Châu?
- Thế, nối, liên tởng
- Cô bé
- Cô bé, nó, thế, nhng
Nhng nối

Học sinh chỉ ra sự liên kết
IV - Hoạt động 4. Hớng dẫn Ôn tập nghĩa tờng minh và hàm ý
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ND cần đạt
GV: Yêu cầu học sinh đọc
các ví dụ SGK/111
- Học sinh đọc
III - Nghĩa t ờng

minh và hàm ý
1/. Ví dụ:
SKG/111
H: Tìm hàm ý của những câu
in đậm trong VD SGK/111
- BT1: "Địa ngục là chỗ của cá ông
(ngời nhà giầu)"
- BT2: a) "Đội bóng huyện chơi không
hay"
b) Tôi không muốn bình luận về việc
này ngời nói cố ý vi phạm quan hệ.
c) "Tôi cha báo cho Nam và Tuấn" Vi
phạm p/c về lợng.
4/ Củng cố - hớng dẫn về nhà
- Tiếp tục ôn tập những nội dung trên.
- Chuẩn bị bài "Luyện nói "
*****
Ngày dạy: /03/2010
Tiết 140
Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài
thơ.
Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:
- Có kỹ năng trình bày miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận, đánh giá
của mình về 1 đoạn thơ, bài thơ.
- Luyện tập cách lập dàn ý, lập dàn bài và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ.
Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: Hớng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
- HS: Chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.

129
GV soạn: Nguyễn Đức Tài THCS Minh Tân
Đề bài: Bếp lửa sởi ấm một đời bàn về bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt.
Các bớc lên lớp
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3/ Bài mới
I - Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Để các em tự tin hơn trong khi làm bài, hôm nay thầy cùng các em cùng tập nói
một bài văn nghị luận trớc lớp.
II - Hoạt động 2. Hớng dẫn tìm hiểu đề bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV yêu cầu học sinh đọc đề
bài
H: đề bài yêu cầu gì?
- Học sinh đọc
- Kiểu bài: Nghị luận về một bài thơ
- Vấn đề cần nghị luận: Tình cảm bà
cháu
- Cách nghị luận: Xuất phát từ sự
cảm thụ cá nhân đối với bài thơ, khái
quát thành những thuộc tính tinh thần
cao đẹp của con ngời.
I - Chuẩn bị
- Đề bài:
Suy nghĩ về
bài thơ "Bếp lửa"
của Bằng Việt
1/. Tìm hiểu đề

H: Thế nào là nghị luận về 1
đoạn thơ, bài thơ.
H: Em hãy tìm ý cho đề bài
thơ trên?
- Tình yêu quê hơng nói chung trong
các bài thơ đã học, đã đọc.
- Tình yêu quê hơng với nét riêng t
trong bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt
2/. Tìm ý
III - Hoạt động 3. Hớng dẫn luyện nói.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
H: Tìm hiểu đề và lập
dàn ý cho đề bài?
H: Em hãy nêu phần
mở bài mà em dự định
làm?
- Học sinh trả lời
- Học sinh 1: Trình bày
- Học sinh 2: Nhận xét, bổ xung.
* MB: Chúng ta đã đợc học, đọc nhiều áng
thơ hay về tình yêu quê hơng tình cảm gia
đình tha thiết nồng nàn của Tế Hanh ở bài thơ
"Quê hơng". Sự mộng mơ lãng mạn của tình
mẹ con trong bài "Mây và sóng".
Tôi đồng cảm cùng tình bà cháu nồng đợm,
đằm thắm trong bài "Bếp lửa" của Bằng Việt
II - H ớng dẫn
1/. Mở bài

H: Trình bày các luận
điểm trong phần thân
bài?
Các luận cứ, luận
chứng nào đợc sử
dụng trong bài nói?
- Học sinh trả lời
Xúc động trớc tình bà cháu đẹp nh trong
truyện cổ tích
- Tình cảm đợc khơi dậy từ hình ảnh thân th-
ơng, ấm áp về bếp lửa:
"Một bếp lửa chờn vờn sơng sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đợm"
- Tuổi ấu thơ bên cạnh ngời bà:
"Lên 4 tuổi cháu đã quen mùi khói
Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi
Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa"
- Tình cảm đẹp giàu ý nghĩa:
"Rồi sớm
bếp lửa"
- Tình cảm chan chứa yêu thơng ấy tạo nên
sức mạnh nuôi dỡng cháu khôn lớn trởng
thành:
"Giờ cháu đi xa
lên cha"
2/. Thân bài
Luận điểm 1:
Xúc động trớc
tình bà cháu đẹp
nh trong truyện

cổ tích
- Ngời đi: Rung
động lôi cuốn ta
với hồn thơ trữ
tình, tài hoa độc
đáo.
? Phần kết bài cần có
những ý nào?
- Gấp sách rồi mà d âm bài thơ
- Bằng Việt đã nói hộ
3/. Kết bài
IV - Hoạt động 4. Luyện nói trớc lớp.
130
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2009-2010
- GV gọi một số học sinh đứng nói trớc lớp; các em khác nghe và nhận xét bài nói của
bạn về nội dung, hình thức và tự các em đánh giá bằng điểm.
- Sau khi học sinh nhận xét, giáo viên kết luận và đánh giá chung.
4/ Củng cố hớng dẫn về nhà
- Tiếp tục luyện nói với đề 2
- Soạn: "Những ngôi sao xa xôi"
*****
Ngày dạy: /03/2010
Tiết 141 + 142 - Văn bản:
Những ngôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh cảm nhận đợc tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong sáng
trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhng vẫn lạc quan của các nhân vật nữ thanh niên
xung phong trong truyện.
- Thấy đợc nét đặc sắc nghệ thuật trong cách miêu tả nhân vật (Đặc biệt là miêu tả tâm lý, ngôn

ngữ) và nghệ thuật kể chuyện của tác giả.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tác phẩm truyện (Cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật trần thuật)
Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: Bảng phụ, bài soạn, hớng dẫn học sinh chuẩn bị bài, một số tranh ảnh về những cô gái thanh
niên xung phong trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ.
- HS: Soạn bài, tìm hiểu về những thanh niên niên xung phong ở địa phơng và nghe học kể về những
công việc của ngời thanh niên xung phong.
Các bớc lên lớp
1/ ổn định tổ chức.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh 1: Tóm tắt truyện "Bến quê" - Phân tích tâm trạng nhân vật Nhí khi nhận ra vẻ đẹp
bình dị, gần gũi của thiên nhiên bãi bồi nhất là khi Nhí bừng lên nỗi khát khao, vô vọng.
- Học sinh 2: Phát biểu cảm nghĩ của em về tác phẩm và nêu chủ đề của truyện
131

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×