Trường THCS ViÖt TiÕn
Giáo án sinh hoạt hướng nghiệp
Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày dạy: 20/9/2009
BUỔI THỨ NHẤT
Tiết 1:
Bài 1 : Ý NGHĨA-TẦM QUAN TRỌNG
CỦA VIỆC CHỌN NGHỀ CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CÁC HƯỚNG ĐI
SAU TỐT NGHIỆP THCS
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS nắm được việc chọn nghề của HS trong thời gian qua.
HS biết hậu quả của việc định hướng nghề và chọn nghề không dựa trên cơ sở khoa họcvà biết ý
nghĩa , tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về hoạt động nghề của học sinh
- Máy chiếu
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC: Thực hiện trong bài giảng
2. Nội dung bài mới:
Đvđ: Mỗi HS sau tốt nghiệp khi còn ngồi trên ghế nhà trường luôn có một định hướng nghề cho
mình, đặc biết là sau tốt nghiệp THCS. Vậy, biết chọn nghề một cách có cơ sở khoa học có tác
dụng như thế nào ? Bài học hôm nay thầy và các em cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu thực trạng việc định hướng
nghề và chọn nghề của HS trong thời gain qua
GV giới thiệu việc chọn nghề của HS
GV chiếu hình ảnh về một số hoạt động nghề
của HS tại một số cơ sở nghề
HS quan sát, nhận biết
? Bằng những hiểu biết của bản thân, em hãy
cho biết thực trạng của việc định hướng và
chọn nghề của mình
HS suy nghĩ, trả lời
GV nhận xét, bổ sung
HĐ2: Tìm hiểu những hậu quả của việc định
hướng nghề và chọn nghề không dựa trên cơ
sở khoa học
? Chọn nghề không dựa trên cơ sở khoa học sẽ
làm mất cân đối trong xã hội. Hãy lấy ví dụ
chứng minh nhận định trên
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
HS khác bổ sung
GV tóm tắt lại
? Ngoài những hậu quả trên còn có những hậu
quả nào khác
3 HS lần lượt trình bày
GV chiếu đáp án
HS ghi tóm tắt vào vở
I. Thực trạng việc định hướng nghề và chọn
nghề:
- Đa số HS chọn hướng học tập, định hướng
nghề nghiệp, dự định chọn nghề theo cảm tính
cá nhân và gia đình mang nặng tính chủ quan
không phù hợp với điều kiện kinh tế XH
- Hầu hết HS muốn thi vào trường đại học
- Ít HS muốn thi vào trường đào tạo nghề
II. Những hậu quả của việc định hướng
nghề và chọn nghề không dựa trên cơ sở
khoa học
- Dẫn đến mất cân đối trong các kì thi vào
trường Đại học và Cao đẳng
- Lãng phí về thời gian, sức khỏe, tài chính của
gia đình
- Tạo sức ép lớn cho việc tổ chức tuyển sinh ở
các trường
- Dẫn đến mất cân đối XH
- Thiếu HS lao động lành nghề, thừa lao động
đã qua đào tạo
III. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn
Giáo viên thực hiện: NguyÔn ®øc S¬n - Năm học 2009 – 2010 1
Trường THCS ViÖt TiÕn
Giáo án sinh hoạt hướng nghiệp
HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của
việc chọn nghề có cơ sở khoa học
GV giới thiệu: Việc chọn nghề có cơ sở khoa
học có ý nghĩa hết sức quan trọng
? Nêu những nhận định của em về vấn đề này.
Lấy ví dụ chứng minh
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét, bổ sung
HĐ4: Tìm hiểu những cơ sở khoa học cho việc
định hướng nghề và chọn nghề
GV nêu nội dung
HS ghi nhớ thông tin
HĐ5: Tìm hiểu những hướng đi của HS sau tốt
nghiệp
? Em dự định làm nghề gì ( Hay tiếp tục học
lên ) sau tốt nghiệp THCS
HS trả lời theo ý hiểu
nghề có cơ sở khoa học
- Góp phần tích cựcvà có hiệu quả vào việc
phân luồng HS sau khi tốt nghiệp THCS và
PTTH
- Giảm áp lực về tâm lí, về tổ chức và các mặt
XH trong các mặt XH trong các kì thi
- Giúp HS chọn nghề phù hợp
- Có giá trị giáo dục, ý nghĩa kinh tế
IV. Những cơ sở khoa học cho việc định
hướng nghề và chọn nghề:
1. Tìm hiểu thế giới nghề nghiệp: SGK
2. Tìm hiểu đánh giá đúng bản thân
3. Tìm hiểu nhu cầu phát triển kinh tế XH của
đất nước: SGK
4. Sự phù hợp nghề
V. Hướng đi của HS sau khi tốt nghiệp:
- Tiếp tục học lên PTTH
- Thi vào các trường dạy nghề hay TH chuyên
nghiệp
IV. Củng cố:
- GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học
- GV đặt câu hỏi từng phần
- HS trả lời
V. Về nhà: Tìm hiểu về định hướng phát triển kinh tế xã hội của nướ ta và tại địa phương
Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày dạy: 20/9/2009
Tiết 2:
Bài 2: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI CỦA ĐẤT NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS biết chiến lược, định hướng phát triển các ngành, nghề
HS hiểu về tình hình phát triển giáo dục, công nghệ, khoa học, mục tiêu tổng quát và nhiệm vụ
phát triển kinh tế, xã hội
II. Đồ dùng dạy học: Máy chiếu
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC: ? Nêu ý nghĩa , tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học
2. Nội dung bài mới:
Đvđ: Việt Nam là nước đang phát triển, việc định hướng phát triển kinh tế là không thể thiếu.
Chúng ta phải làm gì để góp phần cho sự đi lên của xã hội. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu mục tiêu và quan điểm phát
triển kinh tế của đất nước
I. Mục tiêu và quan điểm phát triển kinh tế
của đất nước:
1. Mục tiêu chiến lược:
Giáo viên thực hiện: NguyÔn ®øc S¬n - Năm học 2009 – 2010 2
Trường THCS ViÖt TiÕn
Giáo án sinh hoạt hướng nghiệp
Lần lượt 2 HS đọc thông tin
GV chiếu hình ảnh khái quát về tình hình kinh
tế chung của Việt Nam và của địa phương
GV chiếu nội dung mục tiêu phát triển đất
nước đến năm2010
HS quan sát, nhận biết thông tin
HĐ2: Tìm hiểu định hướng phát triển các
ngành kinh tế và các vùng
GV đặt câu hỏi từng phần
HS lần lượt trả lời
GV chiếu nội dung từng phần
HS quan sát, ghi nhớ thông tin
HS ghi tóm tắt nội dung vào vở
GV nhấn mạnh định hướng phát triển kinh tế
của địa phương
? Gia đình em đã thực hiện công việc gì để
phát triển kinh tế
? Em đã làm gì để giúp gia đình phát triển
kinh tế
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét, bổ sung
GV nhấn mạnh vai trò của từng cá nhân trong
việc phát triển kinh tế chung cho xã hội
HĐ3: Tìm hiểu việc phát triển giáo dục và đào
tạo, khoa học, công nghệ của Việt Nam
GV nêu mục tiêu phát triển giáo dục trong 10
năm tới
HS ghi nhớ thông tin
a. Mục tiêu tổng quát từ năm 2001-2020
- Đưa đất nước ta thoát khỏi tình trạng kém
phát triển, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa
tinh thần của nhân dân tạo nền tảng đến năm
2020 nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp hiện đại
b.Mục tiêu cụ thể:
- Đưa GDP năm 2010 tăng lên gấp đôi năm
2000
- Nâng lên đáng kể chỉ số phát triển con người
2. Quan điểm phát triển:
- Coi phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm,
xây dựng đồng bộ nền tảng cho một nước công
nghiệp là yêu cầu cấp thiết
II. Định hướng phát triển các ngành
1. Nông, lâm, ngư nghiệp và kinh tế nông thôn
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn
- Chú trọng điện khí hóa , cơ giới hóa ở nông
thôn
- Xây dựng hợp lí cơ cấu sản xuất nông nghiệp
- Phát triển và nâng cao chất lượng hiệu quả
chăn nuôi
- Bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng
- Phát huy lợi thế về thủy sản
2. Công nghiệp, xây dựng
- Phát triển công nghiệp như chế biến nông,
lâm, thủy sản điện tử, tin học, cơ khí
- Phát triển ngành xây dựng trình độ tiên tiến
trong khu vực
- Các ngành dịch vụ
III. Phát triển giáo dục và đào tạo, khoa
học, công nghệ ở Việt Nam
- Phát triển giáo dục mầm non, củng cố vững
chắc kết quả xóa mù chữ
- Thực hiện cơ chế kết hợp chặt chẽ giữa khoa
học xã hội và nhân văn với khoa học tự nhiên
- Đẩy mạnh xã hội hóa, đa dạng hóa các nguồn
đầu tư phát triển khoa học và công nghệ
- Phát huy tính sáng tạo, tính dân chủ trong
khoa học và công nghệ
IV. Củng cố:
? Nội dung trọng tâm bài học
2 HS lần lượt trình bày
GV chốt lại nội dung bài học
V. Về nhà: Tìm hiểu thế giới nghề nghiệp quanh ta
Giáo viên thực hiện: NguyÔn ®øc S¬n - Năm học 2009 – 2010 3
Trường THCS ViÖt TiÕn
Giáo án sinh hoạt hướng nghiệp
Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày dạy: 20/9/2009
Tiết 3:
Bài 3: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS biết khái niệm về thế giới nghề nghiệp
HS hiểu vị thế của con người trong thế giới nghề nghiệp; biết được sự đa dạng phong phú của
nghề trong xã hội
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC: ? Nêu mục tiêu phát triển kinh tế của nước ta đến năm 2020
2. Nội dung bài mới:
Đvđ: Nghề nghiệp rất đa dạng và phong phú. Tiết học này thầy và các em cùng tìm hiểu vấn đề
này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm nghề
GV giới thiệu một số nghề nghiệp
HS ghi nhớ thông tin
HS lấy thêm một số ví dụ khác
? Em hiểu lao động là gì
? Việc làm có vai trò như thế nào đối với mỗi
con người
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận chung
HĐ2: Tìm hiểu vị thế của con người trong xã
hội
GV cho HS đọc thông tin SGK
3 HS lần lượt đọc
? Em hiểu thế nào về vị thế của con người
trong thế giới nghề nghiệp
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi hoàn thiện
vào phiếu học tập
Đại diện nhóm trình bày
HS khác bổ sung
GV nhận xét, bổ sung
GV nêu kết luận chung
HS ghi nhớ thông tin
HĐ3: Tìm hiểu thế giới nghề nghiệp
GV cho HS nêu sự đa dạng và phong phú về
I. Khái niệm nghề:
1. Lao động và việc làm:
a. Lao động: Là sức mạnh vật chất và tinh thần
của con người để làm ra những sản phẩm để
phát triển kinh tế.
b. Việc làm:
Là nhu cầu sử dụng lao động và các yếu tố vật
chất, kĩ thuật
Là hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn
cấm, tạo thu nhập hoặc lợi ích cho bản thân gia
đình
2. Chuyên môn và nghề:
- Chuyên môn là lĩnh vực lao động sản xuất
hẹp chuyên sâu
- Nghề là hình thức lao động nào đó phải gắn
bó lâu dài với công việc chuyên môn, kĩ thuật
II. Vị thế của con người trong thế giới nghề
- Là chỗ đứng của con người trong xã hội với
cương vị cụ thể của cá nhân trong cộng đồng
với nghĩa vụ và trách nhiệm cụ thể của mỗi
người trước XH
- Sự cống hiến bằng lao động nghề nghiệp là 1
điều kiện để con người xác lập vị thế trong xã
hội
III. Thế giới nghề nghiệp:
1.Sự đa dạng, phong phú của nghề nghiệp:
- Hiện nay trên thế giới có khoảng 5.984 nghề
Giáo viên thực hiện: NguyÔn ®øc S¬n - Năm học 2009 – 2010 4
Trường THCS ViÖt TiÕn
Giáo án sinh hoạt hướng nghiệp
nghề trong xã hội, lấy ví dụ minh họa
HS thảo luận nhóm hoàn thiện nội dung vào
phiếu học tập
Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét, bổ sung
? Nghề nghiệp được chia thành mấy loại
? Căn cứ vào đâu mà ta có những cách phân
loại như trên
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
GV nhấn mạnh mục đích của việc phân loại
nghề nghiệp
HĐ 4: Tìm hiểu họa đồ nghề
GV giới thiệu khái niệm họa đồ nghề
HS ghi nhớ thông tin
GV lấy ví dụ khắc sâu kiến thức cho HS
- Sự đa dạng, phong phú của nghề biểu hiện
trình độ phát triển của một xã hội một đất
nước
- Xã hội phát triển thì điều kiện phát triển các
nghề càng phong phú
2. Phân loại nghề:
- Dựa vào đối tượng lao động
- Dựa vào mục đích lao động
- Dựa vào công cụ lao động
- Dựa vào điều kiện lao động
IV. Họa đồ nghề:
- Tên nghề và lịch sử phát triển của nghề. Vị
trí, tầm quan trọng của nghề
- Đặc điểm hoạt động của nghề
- Những yêu cầu của nghề đối với người lao
động
- Những điều kiện và khả năng tiến bộ và
thành đạt trong nghề
IV. Củng cố:
GV nhấn mạnh trọng tâm bài học
3 HS lần lượt trình bày
? Ở địa phương ta có những nghề gì, nêu vai trò và ảnh hưởng của nghề với đời sống con người
trong từng hộ gia đình
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
Lần lượt 3 HS trình bày
GV nhận xét, bổ sung
V. Về nhà: Tìm hiểu về cách đánh giá bản thân khi chọn nghề và ứng dụng việc chọn nghề của
bản thân
Ngày soạn: 10/10/2009 Ngày dạy: 15/10/2009
BUỔI THỨ HAI
Tiết 4:
Bài 4: TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐÚNG BẢN THÂN KHI CHỌN NGHỀ
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS biết cách đánh giá bản thân khi chọn nghề
HS định hướng việc chọn nghề cho bản thân, biết cách tư vấn cho người khác khi chọn nghề
II. Đồ dùng dạy học: Tài liệu về nghề nghiệp trong xã hội
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC: Thực hiện trong bài giảng
2. Nội dung bài mới:
Đvđ: Biết đánh giá đúng bản thân thì việc chọn nghề sẽ phù hợp và có tác dụng cho việc phát
huy được thế mạnh của bản thân. Vậy cách đánh giá bản thân khi chọn nghề như thế nào, bài
học hôm nay thầy và các em cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu tầm quan trọng của việc đánh
giá đúng bản thân khi chọn nghề
? Năng khiếu của em là gì
I. Tầm quan trọng của việc tìm hiểu và đánh
giá đúng bản thân khi chọn nghề
- Chọn nghề là chọn cuộc đời, chọn số phận.
Giáo viên thực hiện: NguyÔn ®øc S¬n - Năm học 2009 – 2010 5
Trường THCS ViÖt TiÕn
Giáo án sinh hoạt hướng nghiệp
? Em định sử dụng năng khiếu đó như thế nào
trong công việc
HS suy nghĩ trả lời
Lần lượt 3 HS trình bày
? Muốn định hướng đúng nghề nghiệp của
bản thân ta phải dựa vào những yếu tố nào
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
? Nếu chọn nghề sai sẽ ảnh hưởng như thế nào
HĐ2: Tìm hiểu các loại tâm lí ở con người
GV nhấn mạnh vai trò việc xác định tâm lí của
cá nhân ảnh hưởng đến công việc
HĐ3: Tìm hiểu những hoạt động thần kinh cấp
cao ở con người
Gv thông báo nội dung
HS ghi nhớ thông tin
HĐ4: Tìm hiểu những đặc điểm cá nhân cần
lưu ý khi chọn nghề
GV dẫn dắt HS tìm hiểu những đặc điểm cá
nhân liên quan đến việc chọn nghề
HS ghi nhớ thông tin
? Hứng thú, năng lực, động cơ có ảnh hưởng
như thế nào đến việc chọn nghề của HS
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét, bổ sung
HS ghi nhớ thông tin
Chọn nghề là một sự kiện lớn lao của một đời
người
- Nếu chọn sai sẽ dẫn đến hậu quả khôn
lường
II. Hai loại tâm lí cơ bản của con người:
1. Loại hướng nội:
- Thích những cái về tinh thần viết hay hơn
làm, giao tiếp vụng về, đa cảm, dễ hờn dỗi hay
mắc cỡ
2. Loại hướng ngoại:
- Thích thể thao ngoài trời
- Nói trôi chẩy
- Có duyên, thích nhiều bạn, không hờn giỗi
- Luôn tự nhiên, hoạt bát
III. Những hoạt động thần kinh cấp cao
- Loại nóng
- Loại linh hoạt
- Loại điềm tĩnh
- Loại ưu tư
IV. Những đặc điểm cá nhân khi chọn nghề:
1. Hứng thú:
Muốn chọn nghề phù hợp phải biết yêu thích
nghề và coi đó là động lực đối với bản thân
2. Năng lực:
Là những đặc điểm cá nhân giúp con người
hoạt động thành công một số lĩnh vực nào đó
3. Động cơ nghề nghiệp:
- Mỗi con người đều có nhu cầu khác nhau nên
động cơ chọn nghề cũng khác nhau
- Động cơ nghề nghiệp là nhu cầu của con
người cần đạt tới khi chọn nghề
IV. Củng cố:
? Em đã thực hiện việc chọn nghề của mình như thế nào
HS hoạt động cá nhân trả lời. HS khác bổ sung
GV nhấn mạnh trọng tâm của bài học
V. Về nhà: Tìm hiểu hệ thống giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp của trung ương và
địa phương
Giáo viên thực hiện: NguyÔn ®øc S¬n - Năm học 2009 – 2010 6
Trường THCS ViÖt TiÕn
Giáo án sinh hoạt hướng nghiệp
Ngày soạn: 10/10/2009 Ngày dạy: 15/10/2009
Tiết 5:
Bài 5: HỆ THỐNG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học HS biết hệ thống đào tạo nghề ở nước ta
- HS biết được một số trường học chuyên nghiệp và một số nghề ở địa phương
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, máy chiếu
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC: ? Hiểu đúng năng lực của bản thân có vai trò như thế nào trong việc chọn nghề
2. Nội dung bài mới:
Đvđ: Nắm được các cơ sở học nghề và tình hình học nghề ở Việt Nam, ở địa phương ta hoàn
toàn có thể chủ động lựa chọn cho mình một nghề phù hợp. Vậy hệ thống nghề và giáo dục nghề
ở Việt Nam và ở địa phương ta như thế nào, bài học hôm nay thầy và các em cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1:GV giới thiệu khái quát về kế hoạch phát
triển nghề và tình hình thực tiễn của việc đào
tạo nghề của người học
HS ghi nhớ thông tin
GV chiếu hình ảnh một số trường đào tạo nghề
ở Việt Nam
HS quan sát, ghi nhớ thông tin
HĐ2: Tìm hiểu hệ thống các trường dạy nghề
và trường học chuyên nghiệp ở Việt Nam và
địa phương
? Em đã biết được những cơ sở đào tạo nghề
nào
HS trả lời theo ý hiểu
GV chiếu hình ảnh một số cơ sở đào tạo nghề
HS quan sát ghi nhớ thông tin
GV bổ sung về việc phân loại các trường đào
tạo nghề
I. Đặt vấn đề:
II. Đi học một trường:
- Có trình độ THCS trở lên
- Có đủ sức khỏe
III. Một số trường nghề:
Đại học Xây dựng, Đại học nông nghiệp
IV. Một số trường Trung học chuyên nghiệp
a. Cơ cấu hệ thống THCN:
- Công nghiệp và công trình
- Nông, lâm, ngư nghiệp
- Kinh tế
- Sư phạm
- Y tế và TDTT
- Trường văn hóa nghệ thuật
b. Danh mục ngành đào tạo: SGK
IV. Củng cố:
GV nhấn mạnh trọng tâm bài học
2 HS lần lượt trình bày
V. Về nhà: Tìm hiểu thông tin một số nghề ở địa phương
Ngày soạn: 10/10/2009 Ngày dạy: 15/10/2009
Tiết 6:
Bài 6: THÔNG TIN
VỀ MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS biết đặc điểm hoạt động của một số nghề ở địa phương
HS biết triển vọng nghề đối với người lao động
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
Giáo viên thực hiện: NguyÔn ®øc S¬n - Năm học 2009 – 2010 7
Trường THCS ViÖt TiÕn
Giáo án sinh hoạt hướng nghiệp
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC: Thực hiện trong bài giảng
2. Nội dung bài mới:
Đvđ: Việc tìm hiểu nghề ở địa phương giúp chúng ta nắm được những thông tin về nghề và có
kế hoạch phát triển nghề của bản thân. Vậy nghề ở địa phương ta có những hình thức nào bài
học hôm nay thầy và các em cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm hoạt động của nghề
? Đối tượng lao động của nghề làm vườn là gì
HS trả lời theo ý hiểu
GV nhấn mạnh: Địa phương ta chủ yếu hoạt
động trong nghề làm vườn
GV bổ sung ý kiến về đối tượng lao động
? Theo em, mục đích lao động của nghê làm
vườn là gì
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét, bổ sung
? Theo em người lao động trong nghề làm
vườn cần có những dụng cụ lao động nào
? Điều kiện lao động của nghề làm vườn là gì
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét, bổ sung
HĐ2: Tìm hiểu các yêu cầu đối với người lao
động
? Theo em người lao động trong nghề phải có
những điều kiện gì
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
GV giới thiệu nội dung
HS ghi nhớ thông tin
HĐ3: Tìm hiểu những nội dung chống chỉ định
với người lao động:
GV thông báo nội dung
HS ghi nhớ thông tin
HĐ4:Tìm hiểu triển vọng của nghề và nơi đào
tạo nghề
GV thông báo thông tin
HS ghi nhớ thông tin
GV lấy ví dụ khắc sâu kiến thức cho HS
I. Đặc điểm hoạt động của nghề:
1. Đối tượng lao động:
- Cây có giá trị kinh tế cao
2. Mục đích lao động:
- Tận dụng hợp lí đất đai, điều kiện thiên nhiên
để sản xuất ra nông sản
- Tăng năng suất cây trồng
- Tăng thu nhập cho người lao động
3. Công cụ lao động:
- Quang gánh, cuốc, xẻng
- Bình tưới, máy bơm
4. Điều kiện lao động:
- Chủ yếu hoạt động ngoài trời ( Nắng, gió )
- Thường xuyên tiếp xúc với hóa chất, thuốc
trừ sâu
II. Yêu cầu của nghề đối với người lao động:
- Phải có sức khỏe tốt, dẻo dai, chịu đựng tốt
với sự thay đổi thời tiết
- Yêu thích nghề
- Cần cù, tỉ mỉ
- Có bàn tay khéo léo, có óc sáng tạo và tính
thẩm mĩ
III. Chống chỉ định:
- Những người bị thấp khớp, thần kinh tọa
- Những người có bệnh ngoài da
IV. Triển vọng của nghề và nơi đào tạo
nghề:
- Nhằm xóa đói, giảm nghèo
- Đảm bảo an toàn thực phẩm
- Nơi đào tạo nghề:
IV. Củng cố:
HS trình bày nội dung bài học
GV nhấn mạnh trọng tâm bài
V. Về nhà: Tìm hiểu các hướng đi sau tốt nghiệp
Giáo viên thực hiện: NguyÔn ®øc S¬n - Năm học 2009 – 2010 8
Trường THCS ViÖt TiÕn
Giáo án sinh hoạt hướng nghiệp
Ngày soạn: 8/12/2009 Ngày dạy: 10/12/2009
BUỔI THỨ BA
Tiết 7:
Bài 7: HỘI THẢO
CÁC HƯỚNG ĐI SAU TỐT NGHIỆP THCS
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học HS biết định hướng nghề nghiệp cho bản thân và cho người khác
- HS có hứng thú học tập môn học
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC: ? Nêu đặc điểm hoạt động và các yêu cầu của nghề trồng trọt
2. Nội dung bài mới:
Đvđ: ? Em đã định cho mình một nghề nghiệp chưa. Làm thế nào để biết mình có phù hợp với
nghề đó không? Bài học hôm nay thầy và các em cùng làm rõ vấn đề này
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: GV giới thiệu mục tiêu bài học, phân
nhóm hoạt động
HĐ2: Tìm hiểu quy trình thực hiện
GV giới thiệu các bước thực hiện
Bước 1: Nêu vấn đề
Bước 2: Tổ chức hội thảo
Bước 3: Trình bày quan điểm của nhóm
Bước 4: Đánh giá chung
HS quan sát, nhận biết
HĐ3: Hội thảo hướng đi sau tốt nghiệp
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trình bày các
nội dung
HS thảo luận nhóm trình bày quan điểm của
nhóm về việc chọn nghề của các thành viên
trong nhóm mình sau đó trình bày
HS nhóm khác bổ sung
GV rút ra kết luận chung
I. Đặt vấn đề:
II. Nội dung hội thảo:
Bước1: Nêu vấn đề:
- Chọn nghề gì
- Nêu lí do chọn nghề đó
Bước2: Hội thảo
- Cho biết nguyện vọng của cá nhân
- Năng lực của bản thân
- Hoàn cảnh gia đình
Bước3: Trình bày
IV. Củng cố:
- GV đánh giá thái độ học tập của HS
- GV nhấn mạnh về mối quan hệ giữa năng lực và nguyện vọng với hoàn cảnh, kết quả học tập
và rèn luyện
? Vai trò của người thân, đặc biệt là cha mẹ có vai trò như thế nào trong việc chọn nghề và học
tập của HS chúng ta như thế nào
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
GV tổng kết ý kiến và rút ra nhận định của mình
V. Về nhà: Tìm hiểu về thế giới nghề nghiệp quanh ta
Giáo viên thực hiện: NguyÔn ®øc S¬n - Năm học 2009 – 2010 9
Trường THCS ViÖt TiÕn
Giáo án sinh hoạt hướng nghiệp
Ngày soạn: 8/12/2009 Ngày dạy: 10/12/2009
Tiết 8:
Bài 8: TƯ VẤN HỌC TẬP – TƯ VÊN NGHỀ
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học HS nắm được toàn bộ những vấn đề chung của chương trình sinh hoạt hướng
nghiệp
- HS biết cách lập hồ sơ hướng nghiệp, xác định đựoc nguyện vọng của bản thân khi chọn nghề
- GV đánh giá được trình độ nhận thức của HS từ đó định hướng nghề nghiệp cho HS một cách
phù hợp
II. Đồ dùng dạy học: máy chiếu
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC: ? Nêu yêu cầu đối với người lao động trong nghề làm vườn
2. Nội dung bài mới :
Đvđ: Không chỉ có nghề làm vườn mà trong thực tế ta còn rất nhiều các ngành, nghề khác. Vậy,
với chúng ta, việc chọn nghề đó là như thế nào? Bài học hôm nay thầy và các em cùng làm rõ
vấn đề này
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu về hoạt động hướng nghiệp
GV nêu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn
nghề có cơ sở khoa học
GV chỉ ra cho HS con đường lập nghiệp sau
khi tốt nghiệp, nhấn mạnh nhu cầu tuyển sinh
các trường THTN và đào tạo nghề
HS ghi nhớ thông tin
HĐ2:Tìm hiểu việc lập sơ đồ hướng nghiệp
GV giới thiệu một số thủ tục khi vào nghề
HS ghi nhớ thông tin
GV ghi tóm tắt lên bảng
HĐ3: Thảo luận các hướng đi sau tốt nghiệp
THCS:
GV giới thiệu quy trình thực hiện
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày nội
dung việc định hướng nghề nghiệp sau tốt
nghiệp THCS
HS thảo luận nhóm trình bày nội dung và quan
điểm của nhóm
Đại diện nhóm trình bày
HS nhóm khác, bổ sung
GV nhận xét, rút ra ưu, nhược điểm của việc
chọn nghề
I. Các hoạt động hướng nghiệp:
- Hiểu về bản thân
- Hiểu về thế giới nghề nghiệp
II. Lập sơ đồ hướng nghiệp
- Sơ yếu lí lịch ( ghi rõ hoàn cảnh gia đình, tiểu
sử bản thân )
- Có phiếu khám sức khỏe
- Có đơn xin học nghề
III. Tư vấn nghề nghiệp:
- Định hướng việc chọn nghề
- Những băn khoăn, thắc mắc khi chọ nghề
- Kết luận
IV.Củng cố: GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học
Lần lượt 3 HS nêu
GV đánh giá thái độ học tập của HS, nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm
V. Về nhà: Tìm hiểu thị trường lao động xung quanh em.
Giáo viên thực hiện: NguyÔn ®øc S¬n - Năm học 2009 – 2010 10
Trường THCS ViÖt TiÕn
Giáo án sinh hoạt hướng nghiệp
Ngày soạn: 8/12/2009 Ngày dạy: 10/12/2009
Tiết 9:
Bài 9: TÌM HIỂU
THÔNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học HS biết được một số thông tin về thị trường lao động
- HS biết chọn nghề phù hợp với năng lực của bản thân
- Có hứng thú học tập
II. Đồ dùng dạy học: Máy chiếu
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC: ? Nêu nội dung sơ đồ hướng nghiệp
2. Nội dung bài mới:
Đvđ: Thị trường lao động rất đa dạng và phong phú. Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu
những vấn đề trên
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu thông tin về thị trường lao
động
GV giới thiệu về tình hình nghề nghiệp của
Việt Nam
GV chiếu hình ảnh một số nghề nghiệp ở Việt
Nam đang có nhiều nhân lực lao động tham
gia
HS quan sát, ghi nhớ thông tin
HĐ2: Tìm hiểu thị trường lao động tại địa
phương:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
? Địa phương em có những hình thức lao động
nào
? Người tham gia lao động ( qua đào tạo và
chưa qua đào tạo hoặc làm nghề phụ ) chiếm
tỉ lệ như thế nào
HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
HS nhóm khác bổ sung
GV nhận xét, bổ sung
I. Thông tin về thị trường lao động:
Nước ta tính đến 1/ 7/ 2000 có khoảng
20650841 người làm trong khu vực nông, lâm,
ngư nghiệp-chiếm 62,2%, ở nước ngoài 1%
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo khoảng 15,5%
- Số công nhân đã qua đào tạo 11,7%
II. Thị trường lao động tại địa phương:
- Lao động chủ yếu là lao động chân tay
- Số ít là lao động trí óc
- Nghề chính là trồng trọt
- Số ít làm nghề phụ như: Buôn bán, thủ công,
trồng cây cảnh
IV. Củng cố:
GV nhấn mạnh trọng tâm bài học
GV đánh giá thái độ học tập của các nhóm
V. Về nhà : Tìm hiểu lại những thông tin trong các bài đã học
Giáo viên thực hiện: NguyÔn ®øc S¬n - Năm học 2009 – 2010 11