Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Đại cương về doanh nghiệp pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.38 KB, 40 trang )

NHẬP MÔN QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP
TS. Nguyễn Hoàng Tiến
VNU-HCM
UIT
1
2
ĐẠI CƯƠNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Định nghĩa doanh nghiệp
2. Phân loại doanh nghiệp
3. Mục đích và mục tiêu của doanh nghiệp
4. (Chu trình đời sống của doanh nghiệp)
5. Doanh nghiệp và môi trường kinh doanh
3
1. ĐỊNH NGHĨA DOANH
NGHIỆP
Xét theo quan điểm luật pháp:
1. Hoạt động kinh tế theo chế độ hạch toán độc lập
2. Chịu sự quản lý của nhà nước
3. Là một thực thể kinh tế, được nhà nước bảo hộ và có trách nhiệm đối với xã
hội
4. Chịu trách nhiệm khi phá sản hay giải thể.
4
1. ĐỊNH NGHĨA DOANH
NGHIỆP
Xét theo quan điểm chức năng:
1. Là một đơn vị tổ chức
2. Kết hợp các yếu tố đầu vào – yếu tố sản xuất
3. Tạo thành yếu tố đầu ra – sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ)
4. Để thu được khoản chênh lệch giữa giá bán với giá thành của sản phẩm (tổng
chi phí cho các yếu tố sản xuất).


(M.Francois Peroux)
5
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Xét theo quan điểm phát triển:
1. Là một tổ chức sống, được hình thành từ ý chí và bản lĩnh của người sáng lập
2. Sinh ra, phát triển, có lúc thất bại, thành công, có thời kỳ nguy kịch, đôi khi
tiêu vong do gặp phải những khó khăn không thể vượt qua
3. Sự sống còn của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào chất lượng quản lý của
những người tạo ra nó.
6
1. ĐỊNH NGHĨA DOANH
NGHIỆP
1. Xét theo quan điểm hệ thống:
2. Doanh nghiệp bao gồm tập hợp các bộ phận được tổ chức, có tác động qua lại
và theo đuổi cùng một mục tiêu.
3. Các bộ phận trong doanh nghiệp bao gồm 4 phân hệ sau: sản xuất, thương
mại, tổ chức, nhân sự.
7
1. ĐỊNH NGHĨA DOANH
NGHIỆP
Doanh nghiệp:
1. Là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân,
2. Quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các
hoạt động để:
1. tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng,
2. thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu,
3. kết hợp thực hiện các mục tiêu xã hội.
8
2. PHÂN LOẠI DOANH

NGHIỆP
A.Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản
1. Doanh nghiệp Nhà nước
2. Công ty
1. ●Công ty hợp danh.
2. ●Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH).
3. ●Công ty cổ phần.
3. Doanh nghiệp tư nhân
4. Hợp tác xã
B.Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động
C.Căn cứ vào quy mô
9
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Doanh nghiệp Nhà nước
1. Nhà nước đầu tư, sở hữu, quản lý các hoạt động kinh
doanh
2. Mục tiêu kinh tế – lợi nhuận,
3. Mục tiêu xã hội và kinh tế vĩ mô:
1. Điều tiết nền kinh tế thị trường – cân đối sản xuất, xuất nhập khẩu, tiêu dùng,
ổn định giá cả thị trường
2. Giữ vai trò chủ đạo nền kinh tế, tham gia những ngành mang tính chiến lược
4. Mục đích cổ phần hóa DNNN là nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh
10
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Công ty hợp danh
1. Có ít nhất hai thành viên hợp danh (có trình độ và uy tín nghề nghiệp):
1. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình

về các nghĩa vụ của công ty,
2. Không được là thành viên công ty hợp danh
khác hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân),
2. Có thể có thành viên góp vốn – chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ cuả công ty
trong phạm vi phần vốn góp đã góp
11
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
1. Từ 2 đến 50 thành viên góp vốn, cùng chia sẻ lợi nhuận, chịu thua lỗ tương
ứng với phần vốn góp
2. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi phần vốn góp
3. Chuyển nhượng vốn với sự đồng ý của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất ¾
vốn điều lệ
4. Từ 12 thành viên trở lên phải lập ban kiểm soát
12
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
1. Thuận lợi:

Có nhiều vốn hơn nhằm tạo khả năng tăng trưởng

Khả năng quản lý toàn diện

Trách nhiệm pháp lý hữu hạn.
2. Khó khăn:

Sự ủy quyền giữa các thành viên mang tính mặc nhiên và ở
diện rộng


Đòi hỏi sự hòa đồng tư tưởng và quan điểm giữa các thành
viên

Phải chia lợi nhuận, khó giữ bí mật kinh doanh.
13
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Công ty cổ phần

Số thành viên (cổ đông) ≥ 3.

Vốn được chia nhỏ và bằng nhau dưới dạng cổ phiếu

Khi thành lập các sáng lập viên chỉ cần phải ký 20% số cổ
phiếu dự tính phát hành, số còn có thể công khai gọi vốn.

Được phát hành cổ phiếu và trái phiếu, do đó khả năng
tăng vốn rất lớn.

Chuyển nhượng bằng cách tự do mua bán cổ phiếu.

Đông thành viên (cổ đông), ai mua cổ phiếu sẽ trở thành
cổ đông.
14
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Công ty cổ phần
ĐẠI HỘI CỔ
ĐÔNG

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM
ĐỐC
BAN KIỂM
SOÁT
Bầu
Bầu
Bầu hoặc thuê
15
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Công ty cổ phần

Đại hội cổ đông cơ quan có thẩm quyền cao nhất gồm tất cả các
cổ đông. Được tiến hành với nhóm cổ đông đại diện cho ít nhất ¾
vốn điều lệ và biểu quyết theo đa số phiếu (quá bán).

Đại hội cổ đông bất thường –triệu tập để quyết định những vấn đề
rất quan trọng.

Đại hội cổ đông thường niên – nhằm quyết định những vấn đề
sau:

Phương hướng phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm.

Thảo luận và thông qua bản tổng kết năm tài chính.

Đánh giá, bầu, bãi miễn thành viên HĐQT và kiểm soát viên.


Trích lập các quỹ , chia cổ tức, phân chia trách nhiệm trong kinh doanh.

Quyết định các giải pháp lớn về tài chính công ty.
16
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Công ty cổ phần

Hội đồng quản trị (HĐQT)

có từ 3-12 thành viên,

HĐQT có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng.

HĐQT bầu một người làm chủ tịch HĐQT (có thể kiêm
Giám đốc công ty) hoặc cử một người trong số họ hoặc
thuê người khác làm Giám đốc công ty.
17
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Công ty cổ phần

Lập ban kiểm soát (từ 3 đến 5 thành viên) nếu công ty trên 11 cổ
đông. Kiểm soát viên, thay mặt và chịu trách nhiệm trước các cổ
đông, kiểm soát các hoạt động và tình hình tài chính của công ty:

Kiểm soát sổ sách kế toán tài sản, các bảng tổng kết năm tài chính
của công ty;


Trình Đại hội cổ đông báo cáo các bảng tổng kết năm tài chính cuả
công ty;

Báo cáo về sự kiện tài chính bất thường và tình hình quản lý tài
chính cuả HĐQT.
18
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Công ty cổ phần

Thuận lợi:

Trách nhiệm của cổ đông chỉ giới hạn ở số tiền đầu tư .

Ổn định, khả năng chuyển nhượng các cổ phần và trách nhiệm hữu hạn.

khả năng tăng vốn tương đối dễ dàng.

Khó khăn:

Các chế độ kiểm tra và báo cáo chặt chẽ.

Khó giữ bí mật tài chính trước các đối thủ cạnh tranh khác.

Rất nhiều cổ đông chỉ quan tâm tới cổ tức làm cho ban lãnh đạo chỉ nghĩ
đến mục tiêu trước mắt chứ không phải thành đạt lâu dài.

Đánh thuế hai lần: đánh vào công ty, cổ tức phải chịu thuế như thuế thu
nhập cá nhân.
19

2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Doanh nghiệp tư nhân
1. DNTN là đơn vị kinh doanh do một cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm chủ.
Dù trực tiếp hay gián tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ
doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động đó.
2. Chủ DNTN chịu tránh nhiệm vô hạn về các khoản nợ. Với công ty TNHH và
công ty cổ phần thì người chủ chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ
trong phạm vi phần vốn góp của mình.
20
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Doanh nghiệp tư nhân

Thuận lợi:

Thủ tục thành lập DNTN đơn giản, dễ dàng.

Người chủ sở hữu toàn quyền kiểm soát hoạt động kinh doanh, thu
toàn bộ lợi nhuận, không phải chia xẻ bí quyết nghề nghiệp

Dễ dàng thay đổi ngành hoặc thanh lý cơ sở kinh doanh bất cứ lúc
nào.

Khó khăn:

Thiếu vốn gây cản trở cho sự phát triển.

Chủ sơ hữu phải gánh chịu một mình thua lỗ .


Yếu kém năng lực quản lý toàn diện.

Bất kỳ lúc nào cũng có thề đóng của ngừng hoạt động.
21
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Hợp tác xã

HTX là loại hình kinh tế tập thể, do những người lao
động và các tổ chức có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện
góp vốn, góp sức lập ra.

Kinh tế hợp tác (KTHT) và HTX là nhu cầu tất yếu
trong quá trình phát triển nền kinh tế nhiều thành phần
theo định hướng xã hội chủ nghĩa. KTHT và HTX giúp
những người sản xuất nhỏ có đủ sức cạnh tranh, chống
lại sự chèn ép của các doanh nghiệp lớn.
22
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
B.Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp

Doanh nghiệp nông nghiệp: hướng vào việc sản xuất ra những
sản phẩm là cây, con. Phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên.

Doanh nghiệp công nghiệp: sử dụng những thiết bị máy móc để
chế biến nguyên vật liệu thành thành phẩm.

Doanh nghiệp thương mại: khai thác các dịch vụ trong khâu
phân phối hàng hóa cho người tiêu dùng . Hình thức: buôn bán

sỉ hoặc buôn bán lẻ, xuất nhập khẩu.

Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ: dịch vụ càng được phát triển đa
dạng về mặt số lượng và doanh thu và phong phú như: ngân
hàng, tài chính, bảo hiểm v.v…
23
2. PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
C.Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp

Theo tiêu thức quy mô, các doanh nghiệp được phân làm ba loại:

Doanh nghiệp quy mô lớn.

Doanh nghiệp quy mô vừa.

Doanh nghiệp quy mô nhỏ.

Để phân biệt doanh nghiệp theo quy mô, người ta dựa vào những
tiêu chuẩn như:

Tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp.

Số lượng lao động trong doanh nghiệp.

Doanh thu của doanh nghiệp.

Lợi nhuận hàng năm.
24
3. BẢN CHẤT, MỤC ĐÍCH VÀ

MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP
Bản chất của doanh nghiệp:

Mục đích thu được lợi nhuận nhằm mở rộng hơn nữa hoạt động
kinh doanh.

Sự cạnh tranh làm cho việc sử dụng thiết bị, nguyên liệu và lao
động hiệu quả hơn dẫn đến giá phải chăng và chất lượng thích
hợp.

Phát hiện được những nhu cầu mới hoặc chưa được đáp ứng của
người tiêu dùng và luôn luôn sẵn sàng thỏa mãn các nhu cầu đó.

Do đó, khi theo đuổi những quyền lợi riêng doanh nghiệp sẽ đồng
thời tạo ra lợi ích cho xã hội (thỏa mãn các nhu cầu của xã hội)
25
3. BẢN CHẤT, MỤC ĐÍCH VÀ
MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP
Bản chất của doanh nghiệp với tư cách là một hệ thống kinh doanh:

a) Đầu vào – các nhập lượng (yếu tố sản xuất) và môi trường.

b) Đội ngũ các nhà kinh doanh – có thể tự quản lý hoặc thuê
mướn các nhà quản trị chuyên nghiệp thay mặt họ điều hành
doanh nghiệp. Nhà kinh doanh là những người tạo lập doanh
nghiệp, làm chủ sở hữu và quản lý doanh nghiệp.

c) Quá trình – doanh nghiệp biến đổi các nhập lượng theo cách
có hiệu quả nhất thành các xuất lượng đầu ra cho xã hội.


d) Đầu ra – kế hoạch của doanh nghiệp gắn bó chặt chẽ với các
mục tiêu để đạt được mục đích về các xuất lượng đầu ra.

×