Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

kế toán tổng hợp tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Thuần Phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.69 KB, 58 trang )

Lời nói đầu
Nớc ta là một nớc đang phát triển, đang trên tiến trình hội nhập nền kinh tế
của thế giới. Khi nền kinh tế chuyển sang phát triển nền kinh tế nhiều thành phần,
vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý vĩ mô của Nhà nớc theo định hớng xã
hội chủ nghĩa. Vì vậy mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh là một tế bào của xã hội. Để
tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thì mỗi doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất
kinh doanh đều nằm trong mục tiêu là đạt lợi nhuận cao nhất thông qua phơng
pháp kế toán tài sản cố định, kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán tiền lơng,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành
sản phẩm và kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Cho
nên khi kinh doanh mỗi đơn vị phải xác định đợc hớng đi riêng cho đơn vị mình
để phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế thời đại.
Để biết đợc một doanh nghiệp có phát triển hay không thì nhiệm vụ của một
kế toán là một mắt xích quan trọng không thể thiếu đợc giúp các nhà lãnh đạo
quản lý nắm bắt đợc tình hình của đơn vị mình để từ đó có phơng hớng điều chỉnh
nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Bộ phận kế toán có nhiệm
vụ theo dõi thống kê và kiểm soát toàn bộ nhân sự và tài chính của doanh nghiệp,
có vai trò quan trọng giúp cho các nhà quản lý hiểu rõ năng lực của đơn vị mình
để từ đó có những biện pháp khắc phục những nhợc điểm và phát huy hiệu quả cao
nhất của doanh nghiệp. Kế toán còn cung cấp thông tin cho những đối tợng quan
tâm nh; chủ đầu t, các cơ quan chủ quản. Nhận thức đợc vai trò quan trọng của
công tác kế toán trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau đòi hỏi doanh nghiệp không
ngừng tích luỹ vốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm
dần từng bớc khẳng định vị trí của mình trên thị trờng.
Bản thân em là một học sinh Trờng cao đẳng công nghệ và kinh tế công
nghiệp đã đào tạo về chuyên môn ngành kế toán tài chính để phục vụ công tác
sau khi ra trờng. Nhà trờng đã giúp cho chúng em tiếp cận với thực tế về công tác
kế toán tại công ty. Qua thời gian thực tập với sự giúp đỡ của các bác, các cô, chú,
anh, chị trong phòng kế toán. Các Bác trong ban giám đốc công ty cổ phần thơng
1


mại và dịch vụ Thuần Phong, cùng với sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo, cô giáo
trong nhà trờng đã giúp em hoàn thịên bài báo cáo này.
Bài báo cáo của em gồm:
Phần I: Đặc điểm và tình hình chung của doanh nghiệp.
Phần II: Nghiệp vụ chuyên môn.
I. Kế toán tài sản cố định.
II. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
III. Kế toán tiền lơng, BHXH, BHYT.
IV. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm.
V. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Phần III: Nhận xét và kiến nghị.
Do quỹ thời gian thực tế còn hạn chế mà trong phần trình bày báo cáo của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót và do trình độ cha đầy đủ kinh nghiệm. Vì
vậy em rất mong đợc sự giúp đỡ, đóng góp của thầy, cô giáo cùng các cô, chú
trong công ty để bài báo cáo của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 25 tháng 01 năm 2008
Học sinh
Trần Thị Hồng Thơng.
2
Phần I: Tình hình chung của công ty cổ phần th-
ơng mại và dịch vụ Thuần Phong
I. Vị trí, đặc điểm, tình hình của công ty.
1. Vị trí kinh tế của công ty trong nền kinh tế thị trờng.
Trong xu thế thời đại đất nớc ta hiện nay, nền kinh tế đang trên đà phát triển
rất mạnh mẽ. Đời sống của nhân dân ngày càng khấm khá hơn nên nhu cầu làm
đẹp trở nên hết sức cần thiết đối với con ngời. Đồng thời với việc đó ngành sản
xuất các loại đồ ghỗ cũng rất phát triển, đã cung cấp đủ các loại bàn ghế, có tính
thẩm mỹ cao trang trí vẻ đẹp cho ngôi nhà của mọi ngời. Chính sản phẩm đó đã
làm cho ngôi nhà thêm trang trọng và lịch sự hơn. Trên đà phát triển đó công ty

Cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong tuy chỉ hình thành đợc 3 năm nhng
công ty đã đa ra những mặt hàng có chất lợng đợc lòng tin khách hàng. Từ đó
công ty sẽ xây dựng đợc uy tín của mình nh chiếm lĩnh đợc thị trờng trong nớc và
quốc tế.
2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thơng mại và
dịch vụ Thuần Phong.
Với chính sách khuyến khích mọi thành phần kinh tế bình đẳng và tự do kinh
doanh. Nhà nớc rất khuyến khích cho các doanh nghiệp ra đời. Một vài năm gần
đây đã có rất nhiều các công ty ra đời đặc biệt là công ty t nhân. Công ty cổ phần
thơng mại và dịch vụ Thuần Phong theo quyết định số 4011/QĐ-UB của Uỷ ban
nhân dân quận Đống Đa cấp ngày 07/07/2005. Tên công ty là Công ty cổ phần th-
ơng mại và dịch vụ Thuần Phong, Địa chỉ : 85a Tôn Đức Thắng quận Đống
Đa Hà Nội.
Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong có tổng số 100 lao động
trong đó có 15 nhân viên quản lý văn phòng. Đây là công ty sản xuất cho nên đội
ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao đợc đào tạo qua các trờng đại học, cao
đẳng và đội ngũ công nhân có tay nghề cao đựơc đào tạo qua các trờng dạy nghề.
3. Chức năng, nhịêm vụ của công ty.
Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong sau khi đợc thành lập đã
sản xuất, mua vào và bán ra các loại gỗ thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tạo đợc
3
việc làm cho ngời lao động, nâng cao thêm thu nhập cho ngời lao động, góp phần
làm cho đất nớc ngày càng phát triển.
Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong luôn cung cấp đầy đủ
các loại gỗ mang chất lợng tiên tiến, giá thành phù hợp với ngời tiêu dùng
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần
Phong.
1. Cơ cấu, bộ máy quản lý và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
chủ yếu.

*. Cơ cấu bộ máy quản lý.
* Vai trò:
- Giám đốc: Là ngời có quyền hạn cao nhất trong công ty, trực tiếp điều hành
mọi hoạt động của doanh nghiệp cũng chịu trách nhiệm trớc pháp luật về tất cả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phó giám đốc: Là ngời giúp việc cho giám đốc, thông qua sự chỉ đạo của
giám đốc. Phó giám đốc sẽ trực tiếp đi đôn đốc, chỉ đạo tình hình tại các phòng
ban.
- Phòng thiết kế kinh doanh: Phòng thiết kế của công ty đợc giao trọng trách
cao vì phòng thiết kế là ngời đầu tiên nghiên cứu đợc mẫu mã, màu mè của sơn
cũng nh chất lợng sản phẩm.
4
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng thiết
kế kinh
doanh
Phòng thiết
kế kinh
doanh
Phòng thiết
kế kinh
doanh
Phòng thiết
kế kinh
doanh
- Phòng kỹ thuật KCS: Theo dõi kiểm tra quy trình sản xuất sản phẩm để có
đợc nhiều mặt hàng sơn đủ chất lợng theo tiêu chuẩn, đúng mẫu mã đáp ứng đợc
nhu cầu của khách hàng.
- Phòng tài chính kế toán: Tổ chức lao động, giúp giám đốc hạch toán kinh

tế giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh bằng tiền.
- Phòng tổ chức kinh doanh: Giúp ổn định đợc tình hình sản xuất kinh doanh
của công ty, bố trí lao động, công việc cho các phân xởng.
2. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty.
3. Hình thức kế toán của công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần
Phong.
3.1. Hình thức sổ kế toán hiện nay của công ty.
Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong áp dụng hình thức nhật
ký chung.
5
Kế toán trưởng
Kế toán NVL, CCDC, TSCĐ Kế toán chi phí và tiền lương
3.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
4. Những thuận lợi, khó khăn ảnh hởng đến công tác hạch toán của công
ty.
4.1. Thụân lợi:
Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong áp dụng trình tự ghi sổ
theo hình thức nhật ký chung nên việc ghi chép hết sức đơn giản thuận lợi cho việc
làm trên máy tính.
Công ty có công nhân có tay nghề cao, bộ máy kế toán có trình độ chuyên
môn theo trình độ đại học, cao đẳng, trung học nên việc vận dụng các phơng tiện
kỹ thuật tính toán và xử lý thông tin ở mức độ cao.
4.2. Khó khăn:
Việc ghi chép sổ đồn hết vào cuối tháng nên không cân đối gây khó khăn cho
công việc kế toán.
Không phân công đợc rõ ràng nên có sự thay đổi về công việc, công nhân

khó làm tốt đợc.
6
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái tài khoản
Số thẻ chi tiết
Bảng cân đối kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Phần II: Nghiệp vụ chuyên môn
Chơng I: Kế toán lao động tiền lơng và các khoản
trích theo lơng.
I. Quy trình hạch chuyển chứng từ:
Chứng từ sổ sách áp dụng: Bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ, bảng thanh
toán tiền lơng, sổ cái TK 334, TK 338 theo hình thức nhật ký chung. Để tính lơng
và các khoản trích theo lơng hàng tháng, các phân xởng phải lập bảng chấm công
căn cứ vào số ngày làm việc thực tế, phiếu báo làm thêm giờ của từng cán bộ công
nhân viên. Mỗi cán bộ công nhân viên đợc ghi một dòng, từ đó tính thời gian lao
động cho từng ngời theo từng bộ phận. Cuối tháng bảng chấm công sẽ đợc chuyển
về phòng kế toán cùng với sổ cái TK 511 làm căn cứ tính lơng cho từng ngời, bộ
phận trong công ty. Bảng thanh toán lơng sau khi đợc kế toán trởng kiểm tra xác
nhận giảm đốc chuẩn y làm căn cứ thanh toán lơng. Cuối tháng kế toán ghi vào
Nhật ký chung, sổ cái TK 334 TK 338, và trả lơng cho công nhân.
7
SCTK 511
tháng trước
Bảng chấm công Phiếu báo làm
thêm giờ
Bảng thanh toán lư
ơng PX, PB
Bảng tổng hợp lư

ơng toàn DN
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 334, 338
II. Hình thức trả lơng của Công ty cổ phần thơng
mại và dịch vụ Thuần Phong
Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong áp dụng 2 hình thức trả
lơng.
1. Lơng thời gian: áp dụng tính cho cán bộ văn phòng.
1.1. Bảng chấm công phòng thiết kế kinh doanh.
Bảng chấm công phòng thiết kế kinh doanh
Tháng 7/2006
Các ngày trong tháng
STT
Họ tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9

30 31 Tổng
Số
Công
Số công
ngừng,nghỉ
việc hởng
100%lơng
Công
hởng
BHXH
Ghi
chú
1
2
3
4

5
Lê Văn Hải
Nguyễn Văn Cờng
Bùi Thị Hằng
Nguyễn Thị Hoa
Phạm Văn Hùng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
25
26
27
24
28
2
2
2
2
1
1
2
2
1
Ngời chấm công Cán bộ phụ trách
Ghi chú chấm công:
Lơng sản phẩm : K
Lơng thời gian : T
ốm, điều dỡng: Ô
Nghỉ phép : P
Hội, họp, học tập : H
Nghỉ không lơng : O
Tai nạn : T
* Cách tính lơng cho công nhân văn phòng:
Lơng thời gian, học tập và nghỉ phép:
Tiền lơng đợc hởng =
450.000 x HSL
X Số công làm
26

Phụ cấp trách nhiệm = 450.000 x Tỷ lệ phụ cấp
Lơng làm thêm =
450.000 x HSL
X Số công làm X 200%
26
8
Tiền lơng BHXH 75% lơng
chính =
450.000 x HSL
26
BHXH = 450.000 X HSL X 5%
BHYT = 450.000 X HSL X 1%.
Theo quy định riêng của công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong
mỗi cán bộ công nhân viên đợc hởng tiền ăn ca là 10.000 đ/công.
VD: Lê Thị Hải: Tiền ăn ca = 250.000 đ
Lơng thời gian =
450.000 x 4,2
X 25 = 1.817.308 đ
26
Lơng BHXH =
450.000 x 4,2
X 1 x 0,75 = 54.519 đ
26
Lơng học, phép =
450.000 x 4,2
X 2 = 145.385 đ
26
Phụ cấp trách nhiệm = 450.000 x 50% = 225.000đ
Tổng thu nhập = 1.817.308 + 250.000 + 145.385 + 225.000 + 54.519
= 2.492.212 đ.

* Các khoản khấu trừ vào lơng:
BHXH = 450.000 x 4,2 x 5% = 94.500đ
BHYT = 450.000 x 4,2 x 1% = 18.900 đ
- Nguyễn Văn Cờng:
Lơng thời gian =
450.000 x3,75
X 26 = 1.687.500 đ
26
Lơng làm thêm =
450.000 x3,75
X 2 X 200% = 259.615 đ
26
Tiền ăn ca: 310.000đ
Lơng BHXH =
450.000 x3,75
X 1% X 0,75 = 48.678 đ
26
Tổng thu nhập = 1.687.500 + 259.615 + 310.000 + 48.678 = 2.305.793 đ
Các khoản khấu trừ vào lơng:
BHXH = 450.000 x 3,75 x5% = 84.375 đ
BHYT = 450.000 x 3,75 x 1% = 16.875 đ
Các công nhân khác cũng tơng tự.
9
10
Bảng thanh toán tiền lơng phòng thiết kế kinh doanh
STT Họ và tên HSL Chức vụ Số
công
Lơng
BHXH
Lơng

tháng
Lơng
làm
Lơng
học,phép
Phụ cấp Tổng thu
nhập
Khấu trừ Tạm
ứng
Còn lĩnh
TN ăn ca BHYT BHXH
1 Lê Thị Hải 4,2 KT-cp 25 54,419 1.871.308 145.385 225.00
0
250.000 2.492.212 94500 18.900 500.000 1.878.812
2 Ng. Văn Cờng 3,75 KT 26 48,678 1.687.500 259.615 310.000 2.305.79
3
84.375 16.375 400.000 1.804.543
3 Bùi Thị Hằng 3,4 NV 27 88,269 1.588.846 235.385 270.000 2.182.500 76.500 15.300 600.000 1.490.700
4 Ng. Thị Hoa 2,65 KT 24 68.798 1.100.769 240.000 1.409.567 59.625 11.925 400.000 938.017
5 Phạm Văn Hùng 2,65 NV 28 34.399 1.284.231 183.462 260.000 1.762.092 59.625 11.925 700.000 990.542
Cộng 16,65 130 294.663 7.478.654 678.462 145.385 1.330000 10.152.164 374.625 74.925 2.600.000 7.102.514
Kế toán thanh toán Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)2. Lơng
sản phẩm
2.1 Bảng chấm công phân xởng sản xuất công ty cổ phần Thơng mại và dịch bụ Thuần Phong
Bảng chấm công của công nhân
11
Stt
Họ và tên
Ngày trong tháng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 30 31
Tổng
số
công
Số công ngừng nghỉ việc
hởng 100% lơng
Công hởng
BHXH
Ghi
chú
1
Ng. Đức Toàn
x x x x x x x x x x x 26 2 1
2
Ng. Xuân Trờng
x x x x x x x x x x x 27 1
3
Ng. Văn Chiến
x x x x x x x x x x x 26 2 2
4
Ng. CHí Hoà
x x x x x x x x x x x 28 2 2
5
Ng. Văn Hào
x x x x x x x x x x x 26 2
6
Phạm Tuấn Anh
x x x x x x x x x x x 27 2
7
Ng. Văn Thành

x x x x x x x x x x x 29 2 1
8
Ngô Văn Huy
x x x x x x x x x x x 28 2 2
9
Ng. Hồng Nam
x x x x x x x x x x x 26 2 2
10
Ng. Xuân Tới
x x x x x x x x x x x 2
Ngời chấm công Cán bộ phụ trách
Ghi chú: Chấm công:
Lơng sản phẩm: K Hội họp, học tập : H ốm điều dỡng: I
Lơng thời gian : T Nghỉ không lơng: 0 Nghỉ phép : P
Tai nạn : T
12
* Phơng pháp tính: áp dụng cho công nhân sản xuất
% doanh thu = Lơng cơ bản/ Tổng lơng phân xởng
Lơng tháng =
450.000 x HSL
X Số công làm
26
Lơng doanh thu = % doanh thu x Tổng doanh thu
Lơng làm thêm =
450.000 x HSL
X Số công làm X 200%
26
Theo quy định của công ty mỗi công nhân đợc hởng tiền ăn ca 10.000
đ/công.
PCTN tổ trởng = 450.000 x 30% = 135.000 đ

Lơng BHXH =
450.000 x HSL
X Số công hởng BHXH X 0,75
26
BHXH = 450.000 X HSL X 5%
BHYT = 450.000 X HSL X 1%.
VD: Tính lơng công nhân:
Nguyễn Đức toàn: Tiền ăn ca: 260.000 đ
Lơng tháng =
450.000 x 4,2
X 26 = 1.890.000 đ
26
Lơng theo doanh thu = 1,05 X 43.070.000 = 452.235 đ
PCTN = 450.000 x 30% = 135.000 đ
Lơng làm thêm =
450.000 x4,2
X 2 X 200% = 290.769 đ
26
Lơng BHXH =
450.000 x4,2
X 1% X 0,75 = 54.519 đ
26
Tổng thu nhập = 1.890.000 + 452.235 + 135.000 + 290.769 + 260000 + 54.519
= 3.082.523 đ
Các khoản khấu trừ vào lơng:
BHXH = 450.000 x 4,2 x5% = 94.500 đ
BHYT = 450.000 x 4,2 x 1% = 18.900 đ
Các công nhân khác tính tơng tự.
13
2.2 Bảng thanh toán lơng phân xởng cắt gỗ công ty cổ phàn thơng mại và dịch vụ Thuần Phong

ĐVT: Đồng
ST
T
Họ và tên HSL Ngày
công
%doanh
thu
Lơng
tháng
Lơng
dthu
Lơng
Lthêm
Lơng
BHXH
Phụ cấp
Tổng thu
nhập
Khấu trừ Tạm ứng
Còn lĩnh
TN
Ăn ca
BHXH BHYT
1
Ng. Đức Toàn
4,2 26 1,05
1.1890.000 452.235
290.769 54.519 135.000
260.000 3.082.523 94.500 18.900 400.00 2.659.123
2

Ng. Xuân Trờng
4 27 0,99
1.869.231 426.393
276.923 51.923
260.000 2.884.470 90.000 18000 300.000 2.467.470
3
Ng. Văn Chiến
3,8 26 0,99
1.710.000 426.393
263.077 98.654
260.000 2.758.124 85.500 17.100 2.655.524
4
Ng. CHí Hoà
3,7 28 0,97
1.793.077 417.779
256.154 96.058
260.000 2.823.068 83.250 16.650 400.000 2.323.168
5
Ng. Văn Hào
3,7 26 0,97
1.665.000 417.779
256.154
260.000 2.598.933 83.250 16.650 2.499.033
6
Phạm Tuấn Anh
3,7 27 0,97
1.729.038 417.779
256.154
260.000 2.662.971 83.250 16.650 600.000 1.963.071
7

Ng. Văn Thành
3,6 29 0,93
1.806.923 400.551
249.231 46.731
260.000 2.763.436 81.000 16.200 2.666.236
8
Ngô Văn Huy
3,6 28 0,93
1.744.615 400.501
249.231
260.000 2.654.397 81.000 16.200 700.000 1.857.197
9
Ng. Hồng Nam
3,6 26 0,93
1.620.000 400.501
249.231 46.731
260.000 2.567.513 81.000 16.200 2.479.313
10
Ng. Xuân Tới
3,5 27 0,84
1.635.577 361.788
242.308 90.865
260.000 2.590.538 78.750 15.750 500.000 1.996.038
Tổng
37,4 270 9,57
17.463.461 4.421.799 2.598.232 485.461 135.000 2.600.000 27.394.953 841.500 168.300 2.900.000
23.485.153
3. Bảng tổng hợp lơng toàn doanh nghiệp công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong
ĐVT: Đồng
ST

T
Họ và tên HSL Ngày
công
%D
T
Lơng
tháng
Lơng
dthu
Lơng
BHXH
Phụ cấp
Tổng thu
nhập
Khấu trừ
Tạm ứng
Còn lĩnh
TN
Ăn ca BHYT BHXH
14
1
PX s¶n xuÊt
37,4 270 9,57
17.463.461 4.121.799
485.461 135.000
2.600.000 27.394.953 841.500 168.300 2.900.000 23.485.153
2
PX c¾t gç
71,3 664 22,4
24.812.000 3.199.000

373.813 87.000
6.000.00
0
37.471.813 620.310 124.062 3.400.000 33.327.441
3
PX gia c«ng
56,7 553 18,7
21.877.000 2.666.099
494.000 87.000
5.200.00
0
33.497.977 516.925 103.385 3.000.000 29.877.687
4
Phßng TK KD
16,65 130
7.478.654
294.663
225.000
1.330.00
0
10.152.164 374.625 74.925 2.600.000 7.102.614
5
Phßng HCKT
16,5 200
8.427.567
434.000
145.000
416.000
9.655.567 500.000 157.000 5.494.500 3.471.067
6

Phßng KT (KCS)
14,3 60
13.504.000
174.865 145.000
4.137.00
0
17.980.835 862.121 162.000 7.672.000 9.284.744
7
Bé phËn BH
7,6 50
3.186.000
208.194 200.000
217.000
4.001.194 794.127 130.052 1.193.000 1.884.015
8
Bé phËn QLDN
17,57 60
7.597.864
265.000 400.000
400.000
12422.729 567.000 14.074 2.567.000 9.274.655
Tæng
238,02 1987 50,67
103.095.546 9.986.898 2.729.996 1.424.000
23.920.0
00
152.063.282
4.067.608 933.798
28.826.500
117.226.376

15
4. Bảng phân bổ tiền lơng
Căn cứ vào các bảng thanh toán lơng, bảng tổng hợp lơng toàn doanh nghiệp kế toán lập bảng phân bổ tiền lơng và bảo
hiểm xã hội.
Bảng phân bổ tiền lơng
ĐVT: Đồng
STT
TK ghi có TK 334 phải trả công nhân viên TK 338: Phải trả khác
Lơng chính Lơng phụ Lơng khác Tổng có 334
KPCĐ - 3382 BHXH - 3383 BHYT 338.4 Tổng có 338
PX sản xuất
96.517.489 96.517.489 1.930.350 14.477.623 1.930.350 18.338.323
PX cắt gỗ
321.509.997 32.509.997 650.200 4.876.500 650.200 6.176.900
PX gia công
37.098.000 37.098.000 741.960 5.564.700 741.960 7.048.620
Phòng TK KD
26.909.492 26.909.492 538.190 4.036.424 538.190 5.112.804
Phòng HCKT
3.797.000 3.797.000 75.940 569.500 75.940 721.430
Phòng KT (KCS)
11.997.864 159.865 12.157.729 243.155 1.823.859 243.155 2.309.969
Bộ phận BH
2.729.996
Bộ phận QLDN
109.582.357 5.479.118 1.095.824 6.574.942
Tổng
112.312.353 159.865 2.729.996 222.054.575 2.249.445 22.349.950 3.345.269 27.944.664
16
* Cơ sở và phơng pháp lập bảng phân bổ số 1: Bảng phân bổ tiền lơng và bảo

hiểm xã hội.
- Cơ sở lập.
+ Căn cứ vào bảng thanh toán lơng kế toán tập hợp, phân loại chứng rừ theo
đối tợng sử dụng tính toán số tiền ghi vào bảng phân bổ số 1 theo các dòng phù
hợp ghi có TK 334 hoặc có TK 335 (cột 6 và cột 11).
+ Căn cứ vào tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, KPCĐ và tổng số
tiền lơng phải trả (theo quy định hiện hành) theo từng đối tợng sử dụng tính ra số
tiền phải trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn để ghi vào các
dòng cột ghi có TK 338 (338.2, 338.3, 338.4).
- Phơng pháp ghi:
* Cột ghi có TK 334.
(1) Dòng TK 622 chi phí nhân công trực tiếp: Đợc ghi chi tiết theo phân
xởng sản xuất, căn cứ vào bảng thanh toán lơng mà phân xởng sản xuất để hạch
toán vào các cột phù hợp.
+ Cột lơng chính = Lơng thời gian + Lơng doanh thu + Phụ cấp + Lơng làm
thêm.
+ Cột lơng phụ = Lơng học, họp + Lơng phép.
(2) Dòng 641 Chi phí bảo hiểm: Căn cứ vào bảng thanh toán lơng của bộ
phận bán hàng của công ty để hạch toán tiền lơng của nhân viên bán hàng vào các
cột phù hợp.
(3) Dòng 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Căn cứ vào bảng thanh toán
lơng của các phòng ban của công ty để hạch toán tiền lơng của nhân viên quản lý
và các cột phù hợp.
(4) Dòng TK 338: Căn cứ vào số liệu cột lơng bảo hiểm xã hội trên bảng
thanh toán lơng toàn doanh nghiệp ghi vào cột lơng khác.
Cột ghi có TK 338.
- Dòng TK 641, 642 theo tỷ lệ quy định (19%)
+ CPCĐ = Tổng TK 334 x 2%
+ BHXH = Tổng TK 334 x 15%
+ BHYT = Tổng TK 334 x 2%

17
- TK 334: Phải trả công nhân viên: Phản ánh số khấu trừ 5% bảo hiểm xã hội,
1% BHYT. Căn cứ vào bảng thanh toán lơng toàn công ty.
5. Nhật ký chung:
- Cơ sở lập: Căn cứ vào chứng từ gốc về tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng.
Phơng pháp lập: Mỗi chứng từ ghi một dòng theo thứ tự thời gian.
Tác dụng: Dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời
gian và xác định số tiền.
Công ty cổ phần thơng mại
và dịch vụ Thuần Phong
85a Tôn Đức Thắng - Đống Đa Hà Nội
Mẫu số 505/SĐK/DNN
Ban hành theo QĐ số 1177
Ngày 23/12/1996- BTC
Nhật ký chung
Năm 2006
Đơn vị tính Đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải ĐG
SC
SLTK đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số trang trớc chuyển sang 0 0
1/7 Tính lơng công nhân 334 111
1/7 Tiền ăn ca 622 334 26.453.000 26.453.000
15/7 Tiền tạm ứng công nhân 622 334 17.154.000 17.154.000

31/7 Khấu trừ khấu hao 334 338 10.000.000 10.000.000
31/7 Trả lơng công nhân 622 334 147.590.000 147.590.000
Cộng chuyển trang sau
Ngày 31/07/2006
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên đóng dấu
6. Sổ cái: Căn cứ vào nhật ký chung kế toán lập sổ cái các tài khoản.
6.1. Sổ cái TK 334
18
Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong
85a Tôn Đức Thắng - Đống Đa Hà Nội
Sổ cái
Năm 2006
Tên TK: Phải trả công nhân viên.
Số hiệu : TK 334
ĐVT: Đồng
NT Chứng
từ
Diễn giải Nhật ký chung Số
hiệu
Số phát sinh
S N Trang dòng Nợ Có
Số d đầu tháng 200.000.000
Tính lơng công nhân viên 111
1/7 Tiền ăn cán bộ công nhân viên 622 27.117.000
15/7 Tiền tạm ứng cán bộ CNV 622 10.107.000
31/7 Trả lơng cho CNV 622 37.154.000
31/7 Trả lơng cho bộ phận bán hàng 641 6.594.487
31/7 Trả lơng cho bộ phận quản lý 642 8.864.000
.

Cộng phát sinh 200.000.000 89.836.487
D cuối tháng
Ngày 31/07/2006
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên đóng dấu
19
6.2. Sổ cái TK 338
Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong
85a Tôn Đức Thắng - Đống Đa Hà Nội
Sổ cái
Năm 2006
Tên TK: Phải trả phải nộp khác.
Số hiệu : TK 338
ĐVT: Đồng
NT Chứng
từ
Diễn giải Nhật ký chung Số
hiệu
Số phát sinh
S N Trang dòng Nợ Có
Số d đầu tháng 1.112.000
31/7 Khấu trừ BHXH 5.197.638
31/7 Khấu trừ BHYT 217.000
Cộng phát sinh 5.414.638
D cuối tháng 6.193.146
Ngày 31/07/2006
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên đóng dấu)
II Kế toán tài sản cố định:
1. Tài sản cố định chủ yếu của doanh nghiệp:

Phơng pháp theo dõi quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp. Tài sản cố
định là những tài liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có giá trị lớn
10.000.000 đ và thời gian sử dụng trên 1 năm. Chắc chắn thu đợc lợi ích trong t-
ơng lai. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản cố
định bị hao mòn dần và giá trị hao mòn đợc chuyển từng phần vào chi phí sản xuất
kinh doanh.
Tài sản cố định chủ yếu của công ty: Nhà kho, văn phòng, ô tô, máy vi tính.
Việc quản lý, sử dụng và tổ chức hạch toán tài sản cố định luôn theo quyết định
của Bộ tài chính ban hành. Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong
theo dõi tài sản cố định theo phơng pháp tăng, giảm tài sản cố định.
20
2. Kế toán tài sản cố định.
2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ tăng, giảm tài sản cố định
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan tài sản, kế toán sẽ căn cứ vào các
chứng từ tăng giảm tài sản cố định nh hoá đơn giá trị gia tăng, biên bản giao nhận,
thanh lý để ghi thẻ tài sản cố định cho từng đối tợng, sổ chi tiết tài sản cố định. Sổ
này đợc mở để theo dõi chi tiết. Từng tài sản cố định nh nguyên giá, khấu hao qua
từng năm. Cuối tháng doanh nghiệp sẽ căn cứ để lập bảng phân bổ khấu hao.
2.2. Kế toán tăng tài sản cố định.
Tài sản cố định của công ty chủ yếu do mua sắm. Khi công ty mua tài sản cố
định sẽ kèm theo hoá đơn giá trị gia tăng. Đây là căn cứ để ghi vào biên bản giao
nhận thẻ tài sản cố định.
VD: Ngày 5/7/2006 là 6.000.000 đ Tài sản này đợc dùng cho phân xởng sản
xuất.
Chứng từ tăng
giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐBảng phân bổ

khấu hao TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Nhật ký chung
Sổ cái TK 211,214
21
Công ty nhận đợc hoá đơn nh sau:
Công ty cổ phần thơng mại
và dịch vụ Thuần Phong
85a Tôn Đức Thắng - Đống Đa Hà Nội
Mẫu số b01/GTGT-322
Số 2386
Hoá đơn
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Ngày 5 tháng 7 năm 2006
- Đơn vị: Bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn
- Địa chỉ: 350. Trung hoà - Cầu giấy- Hà Nội
- Họ và tên ngời mua hàng: Nguyễn Hồng Thắm.
- Đơn vị mua: Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong
Địa chỉ: 85 a - Tôn Đức Thắng - Đống Đa Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên, quy cách hàng hoá ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Máy Fax Cái 1 6.000.000 6.000.000
Cộng 1 6.000.000
Cộng tiền hàng: 6.000.000
Thế GTGT 10% : 6.000.000
Tổng tiền thanh toán : 6.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu đồng.
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Dựa vào hoá đơn giá trị gia tăng kế toán tiến hành lập biên bản giao nhận tài
sản cố định. Biên bản giao tài sản cố định phải nêu rõ tên tài sản cố định, có đầy
đủ bên giao, bên nhận và địa điểm giao nhận
Công ty cổ phần thơng mại
và dịch vụ Thuần Phong
85a Tôn Đức Thắng - Đống Đa Hà Nội
Mẫu số 01/- TSCĐ
QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
22
Ngày 01/11/1995- BTC
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 05/07/2006
Số 15
Nợ TK 211
Có TK 111
Căn cứ vào quyết định số 128 ngày 30 tháng 12 năm 2006 của giám đốc công
ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong về việc giao nhận TSCĐ.
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
Ông: Nguyễn Văn Hùng chức vụ: Trởng phòng kinh doanh - Đại diện bên
giao.
Ông: Phạm Cờng. Chức vụ Trởng phòng kỹ thuật - Đại diện bên nhận.
Địa điểm giao nhận: Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Thuần Phong
Xác nhận việc giao nhận nh sau:
STT Tên, mã
hiệu, quy các
Sốhiệu
TSCĐ
Nớc
Sản
Năm

Sản
Năm
đa và
Tính NG TSCĐ
Giá mua CP
liên
quan
NG TSCĐ
1 Máy Fax MFax Việt
Nam
2004 2006 6.000.000 6.000.000
Cộng 6.000.000 6.000.000
Ngời giao hàng Ngời nhận hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi nhận đợc TSCĐ kế toán tiến hành lập biên bản giao nhận. Căn cứ vào
biên bản giao nhận và các chứng từ liên quan khác , kế toán lập thẻ tài sản cố định.
Cơ sở lập thẻ TSCĐ: Căn cứ vào hoá đơn mua tài sản cố định, biên bản giao
nhận và các chứng từ khác.
23
Phơng pháp lập: Trên thẻ TSCĐ phải nêu rõ tên, nhãn hiệu đặc điểm, tài sản
cố định, ngày đa vào sử dụng hoặc ngày đình chỉ sử dụng đồng thời phản ánh đợc
nguồn tài sản cố định, mức khấu hao hàng năm và mức khấu hao cộng dồn.
Công ty cổ phần thơng mại
và dịch vụ Thuần Phong
85a Tôn Đức Thắng - Đống Đa Hà Nội
Mẫu số 01/- TSCĐ
QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995- BTC
Thẻ Tài sản cố định
Số 29

Ngày lập thẻ: 05/07/2006
Kế toán trởng(ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định số 12 ngày 05/07/2006
Tên, kỹ mã hiệu, quy cách TSCĐ; Máy Fax, Số hiệu TSCĐ: Mfax
Năm sản xuất : 2004
Nớc sản xuất : Việt Nam
Bộ phận quản lý, sử dụng, phòng kỹ thuật.
Năm đa vào sử dụng: 2006
Đình chỉ sử dụng tài sản cố định ngày . Tháng. năm
Lý do đình chỉ.
SH Nguồn tài sản cố định Giá trị hao mòn
Ngày tháng
năm
Diễn giải Nguồn Năm Giá trị hao
mòn
Cộng dồn
A B C 1 2 3 4
MFax 5/7/2006 Máy Fax 6.000.000
Ghi giảm tài sản cố định chứng từ số . Ngày . Tháng ..năm
Lý do..
3. Thủ tục thanh lý, nhợng bán tài sản cố định.
3.1. Thủ tục thanh lý.
Tài sản cố định thanh lý là những tài sản bị hỏng không thể sử dụng đợc nữa
hoặc đã hết hạn sử dụng. Khi thanh lý tài sản cố định phải lập biên bản thanh lý,
có quyết định thanh lý khi có biên bản kèm theo quyết định thanh lý, kế toán căn
cứ vào đso để huỷ thẻ tài sản cố định và xoá sổ tài sản cố định trên sổ chi tiết.
24
VD: Theo quyết định số 111 ngày 6/8/2007 Công ty cổ phần thơng mại và
dịch vụ Thuần Phong thanh lý 15 bộ bàn ghế NG: 150.000.000 đã khấu hao hết,
chi phí thanh lý 450.000 đ. Giá trị thu hồi 250.000đ. Kế toán đã lập biên bản

thanh lý ngày 10/8/2007 đồng thời ghi giảm thẻ tài sản cố định vào ngày quyết
định.
Công ty cổ phần thơng mại
và dịch vụ Thuần Phong
85a Tôn Đức Thắng - Đống Đa Hà Nội
Mẫu số 03- TSCĐ
Số 90
Nợ TK 214, 811
Có TK 211
Biên bản thanh lý
Căn cứ vào quyết định số 111 ngày 06/08/2006 của ban giám đốc công ty về
thanh lý TSCĐ.
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
25

×