Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ANH VĂN LỚP 12 UNIT 1 HOME LIFE ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.59 KB, 5 trang )

ANH VĂN LỚP 12

UNIT 1

HOME LIFE

VOCABULARY

Night shift: ca đêm
Lab: phòng thí nghiệm
Project: công trình, dự án
At work: tại nơi làm việc
Generally: chung chung
Responsibility: trách nhiệm
Suitable: thích hợp
Rush: lao nhanh
Hurry: vội vã
Give a hand: giúp đở
Unlike: không giống như
Dish: món ăn
Eel: con lươn
Attempt: cố gắng
Pressure: áp lực
Eldest child: con trưởng
Daughter: con gái
Mischievous: tinh nghịch
Obedient: biết vâng lời
Hard-working: chăm chỉ
Mend: sửa chửa
Come up: xuất hiện
Frankly: một cách thành thật


Solution: giải pháp
Base: nền tảng
Confidence: sự tin tưởng
Well-behaved: cư xử tốt
Play trick: chơi khăm
Each other: với nhau
Relationship: mối quan hệ
Share: chia sẻ
Compare: so sánh
Describe: diển tả
Secret: điều bí mật
Decision: quyết định
Reserved: ít nói
Spread out: lan ra
Coach: xe đò
Topic: chủ đề
Permit: cho phép
Bat: con dơi
Speed: tốc độ
Tear into halves: xé ra làm hai
Match: trận đấu
Great grandfather: ông cố
Message: tin nhắn
Lately: gần đây
Result: kết quả
Men build the house and women make it home: đàn ông xây nhà, đàn bà
xây tổ ấm
Realize: nhận ra
Ski: trượt tuyết
Queue: xếp hàng

Slip: trượt chân
Sink: bồn rửa
Twin sister: chị em sinh đôi
Couldn’t afford: không đủ tiền mua
Encourage: khuyến khích
Refuse: từ chối
Remind: nhắc nhở
GRAMMAR
Trong unit này chúng ta sẽ học cách phân biệt giữa 2 thì : HIỆN TẠI HOÀN
THÀNH và QUÁ KHỨ ĐƠN
1) HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Có hai cách dùng:
- Để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ còn kéo dài đến hiện tại (thường
có dấu hiệu : since, for)
- Để diển tả hành động đã hoàn tất ở quá khứ không có thời gian xác định.
2 ) QUÁ KHỨ ĐƠN
Để diển tả hành động đã hoàn tất ở quá khứ có thời gian xác định.

Ghi chú :
“Thời gian xác định” đôi khi được hiểu ngầm khi trước đó có nhắc đến sự
kiện nào đó.
- HIỆN TẠI HOÀN THÀNH không bao giờ dùng với liên từ when
Cùng xem xét các ví dụ trong sách giáo khoa nhé :
1) Did you see/ have you seen my bag anywhere? I can’t find it.
Chọn have you seen vì là hành động kéo dài đến hiện tại ( từ nảy đến giờ
bạn có thấy cái túi của tôi ở đâu không )
2) Hello Peter, are you back from the match? Did you enjoy/ Have you
enjoyed it?
Vì là có thời gian xác định ( trong trận đấu ) => dùng quá khứ đơn : Did you
enjoy


×