Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ANH VĂN LỚP 12 UNIT 8-P2 LIFE IN THE FUTURE ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.25 KB, 6 trang )

ANH VĂN LỚP 12

UNIT 8-P2

LIFE IN THE FUTURE

GRAMMAR

CÁCH DÙNG THE
Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm,
vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu.
 The + danh từ + giới từ + danh từ
1 The girl in blue, the Gulf of Mexico.
 Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.
2 The only way, the best day.
 Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
 The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
3 The man /to whom you have just spoken /is the chairman
 Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt
4 She is in the (= her) garden
 The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ
vật
5 The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không
được dùng the.
1 Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái
đất này)
 Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất
định trong xã hội.
2 The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan
chức cao cấp


 The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ
được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy
động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.
3 The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often
very hard in their moving
 The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch
sử
4 The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic
 The + East/ West/ South/ North + Danh từ

used as adjective
1 The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu
đông Lôn Đôn)
Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên
châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North America
 The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ
thông
1 The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The
Beatles.
 The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí / tàu biển/ các khinh
khí cầu.
2 The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
 The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà
3 The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
4 Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những
người trùng tên.
 Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ
các trường hợp đặc biệt.
5 We ate breakfast at 8 am this morning
6 The dinner that you invited me last week were delecious.


 Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed,
church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, univercity
v.v khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó
là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
1 Students go to school everyday.
2 The patient was released from hospital.
 Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc
phải dùng "the".
3 Students go to the school for a class party.
4 The doctor left the hospital afterwork
Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải
dùng với the
1 He was in the hospital (in hospital as a patient)
2 She was unhappy at the University (At University as a student)
 Một số trường hợp đặc biệt:
3 Go to work = Go to the office.
4 To be at work
5 To be hard at work (làm việc chăm chỉ)
6 To be in office (đương nhiệm) To be out of office (Đã mãn
nhiệm)
7 Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)
8 Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ
9 To be at the sea: ở gần biển
10 To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.
11 go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung
tâm) khi town là của người nói.

Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp
điển hình


Có "The" Không "The"
Dùng trước tên các đại dương, sông
ngòi, biển, vịnh và các hồ (ở số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the
Persian Gufl, the Great Lakes
Trước tên các dãy núi
The Rocky Mountains
Trước tên những vật thể duy nhất trong
Trước tên một hồ
Lake Geneva


Trước tên một ngọn núi
vũ trụ hoặc trên thế giới
The earth, the moon
The schools, colleges, universities + of
+ danh từ riêng
The University of Florida
the + số thứ tự + danh từ
The third chapter.
Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực
với điều kiện tên khu vực đó phải được
tính từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese
economy)
Trước tên các nước có hai từ trở lên
(ngoại trừ Great Britain)
The United States
Trước tên các nước được coi là một

quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The
Hawaii
Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch
sử
The Constitution, The Magna Carta
Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
the Indians



Mount Vesuvius
Trước tên các hành tinh hoặc các chòm
sao
Venus, Mars
Trước tên các trường này nếu trước nó
là một tên riêng
Stetson University
Trước các danh từ đi cùng với một số
đếm
Chapter three





Trước tên các nước mở đầu
bằng New,một tính từ chỉ hướng hoặc
chỉ có một từ
New Zealand, North Korean, France

Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang,
thành phố, quận, huyện
Europe, Florida





Trước tên các môn học cụ thể
The Solid matter Physics


Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến
các nhạc cụ đó nói chung hoặc chơi các
nhạc cụ đó.
The violin is difficult to play
Who is that on the piano



Trước tên bất kì môn thể thao nào
baseball, basketball
Trước các danh từ trừu tượng (trừ một
số trường hợp đặc biệt)
freedom, happiness
Trước tên các môn học nói chung
mathematics
Trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, Thanksgiving
Trước tên các loại hình nhạc cụ trong

các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz,
Rock, classical music )
To perform jazz on trumpet and piano





×