Tải bản đầy đủ (.doc) (603 trang)

Văn 6 HKI năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 603 trang )

Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
Tuần: 1 Ngày soạn: 16/08/2009
Tiết : 1 Văn bản
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết, hiểu nội dung, ý
nghóa của truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”; chỉ ra và hiểu được ý nghóa của những chi tiết
tưởng tượng kì ảo trong truyện.
2.Kó năng: Học sinh kể được truyện một cách diễn cảm.
3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc cao q của dân tộc, ý thức đoàn kết trong
cộng đồng.
II. Chuẩn bò:
Giáo viên: Tham khảo tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
Học sinh : Đọc và tìm hiểu văn bản, sưu tầm tranh về đền Hùng.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra: (4’) Kiểm tra sách vở và dụng cụ học tập của Hs.
3. Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài:
Từ bao đời nay mọi thế hệ người Việt Nam đều tự hào với nguồn gốc cao q “Con Rồng
cháu Tiên” của dân tộc mình. Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên đã trở nên quen thuộc mà
không người Việt Nam nào không tự hào, yêu thích. Điều gì đã làm nên giá trò đẹp đẽ ấy? Ta
sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’
Hoạt động 1
Gv gọi :
-Thế nào là truyền thuyết?
* Gv nhấn mạnh: Truyền


thuyết là thể loại văn học dân
gian; có cốt lõi là sự thật lòch
sử; có nhiều yếu tố kỳ ảo,

thể
hiện thái độ và cách đánh giá
của nhân dân đối với nhân vật
và sự kiện lòch sử.
Gv đọc mẫu, hướng dẫn học
sinh cách đọc.
-Bài này chia thành mấy đoạn?
Tìm giới hạn và ý chính mỗi
đoạn?
Đọc chú thích *SGK
-Hs trả lời
-Lắng nghe
-Học sinh đọc lại
-HS chỉ ra giới hạn của
mỗi đoạn và ý của đoạn
đó
I.Đọc ,tìm hiểu chung:
1-Truyền thuyết :
SGK/7
2.Bố cục: 3 đoạn
a) … Long Trang
b) … lên đường
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
20’
Hoạt động 2

-Truyền thuyết này kể về ai?
-Tìm những chi tiết nói về hình
dạng nguồn gốc của Lạc Long
Quân?
-Ngư tinh, Hồ tinh, Mộc tinh?
-Nguồn gốc và hình dạng của
u Cơ?
-Thần Nông là gì?
-Em có nhận xét gì về hình
dạng, nguồn gốc của Lạc Long
Quân và u Cơ?
* Gv: Lạc Long Quân và u
Cơ gặp nhau, yêu nhau rồi trở
thành vợ chồng.
-Việc sinh nở của u Cơ có gì
lạ? Điều gì lạ ở những đứa con
của họ?
-Em hiểu như thế nào là “khôi
ngô”?
-Sống với nhau một thời gian
họ chia tay nhau. Tại sao họ lại
chia con? chia như thế nào? và
để làm gì ?
*Tập quán là gì?
-Khi lên làm vua, người con
trưởng lấy hiệu là gì? Đóng đô
ở đâu? đặt tên nước là gì?
-Việc chia con như vậy có ảnh
hưởng gì đến tình đoàn kết gia
đình không?

-Theo chuyện này thì Việt
Nam ta là con cháu của ai?
-LL Quân và Âu Cơ
-LLQ: Mình rồng, con trai
của thần Long Nữ, có sức
khoẻ vô đòch và có nhiều
phép lạ…
Hs đọc chú thích SGK
-u Cơ: Dòng họ Thần
Nông xinh đẹp tuyệt trần…
* Đọc chú thích 3 SGK
-Hs thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
-Sinh ra bọc trăm trứng,
nở trăm con, con không
cần bú mớm lớn nhanh
như thổi, khôi ngô…
*Đọc chú thích 4 SGK
-Kẻ ở cạn, người ở nước
tính tình, tập quán khác
nhau…
+Năm mươi con theo mẹ
lên núi
+Năm mươi con theo cha
xuống biển
*Đọc chú thích 5 SGK
-Hiệu là Hùng Vương.
Đóng đô ở Phong Châu
(Phú Thọ ngày nay)
Thảo luận nhóm:

Không, người ở miền
xuôi, miền ngược khi có
việc gì thì giúp đỡ lẫn
nhau
Hs trả lời:
c) Phần còn lại
II.Đọc-Tìm hiểu văn
bản:
1.LLQuân-u Cơ
-LLQuân: Mình Rồng
con thần Long Nữ, sống
dưới nước, sức khoẻ vô
đòch, nhiều phép lạ…
-u cơ: thuộc dòng họ
thần Nông, xinh đẹp
tuyệt trần, sống trên
cạn
Nguồn gốc, hình dạng
kỳ lạ, lớn lao đẹp đẽ.
2.Sự nghiệp mở nước
-u Cơ sinh ra bọc trăm
trứng nở ra trăm con.
-Các con lớn nhanh như
thổi, khôi ngô, khoẻ
mạnh như thần
-Tập quán khác nhau họ
chia con, cai quản các
phương, lập nước Văn
Lang.
Người Việt là con

Rồng cháu Tiên
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
5’
4’
* Gv: Trên thế giới chỉ có ở
Việt Nam ta mới gọi nhau là
“đồng bào”.Đồng bào là từ
HánViệt. Đồng=cùng;
bào=bọc; nghóa là cùng một
bọc sinh ra. Điều này khẳng
đònh các dân tộc Việt nam đều
cùng chung một cội nguồn, đều
là anh em.
Truyện được xây dựng bằng
nhiều chi tiết tưởng tượng kì
ảo.
-Tìm những chi tiết tưởng
tượng kì ảo trong truyện?
-Thế nào là chi tiết tưởng
tượng kì ảo?
Các chi tiết tưởng tượng kì ảo
trong truyện có tác dụng gì?
Hoạt động 3
- Theo em truyện “Con Rồng
cháu Tiên” nhằm giải thích
điều gì?
GV nhận xét
-Ngoài việc giải thích về cội
nguồn dân tộc, truyện còn thể

hiện điều gì?
Hoạt động 4
-Cho học sinh kể lại truyện
Yêu cầu kể phải:
-Đúng cốt truyện, các chi tiết
-Dùng lời văn của mình để kể
GV: Nhận xét, bổ sung
Nghe
-Lạc Long Quân mình
Rồng
-u Cơ sinh ra bọc trăm
trứng
-Các con không cần bú
mớm…
-Thần kì hoá nguồn gốc
dân tộc, tăng sức hấp dẫn
cho truyện.
Hs trả lời:
Học sinh đọc
Học sinh kể lại
-Lớp nhận xét, bổ sung
3.Chi tiết tưởng tượng
kì ảo:
Nhằm thần kì hoá
nguồn gốc thiêng liêng
của dân tộc và làm tăng
sức hấp dẫn cho truyện
4.Ý nghóa truyện:
-Giải thích, suy tôn
nguồn gốc giống nòi.

-Thể hiện ý thức đoàn
kết trong cộng đồng
*Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Kể lại truyện diễn cảm
4.Dặn dò Hs chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: 1’
-Học bài , thuộc lòng ghi nhớ, kể diễn cảm truyện, đọc bài đọc thêm.
-Đọc, tìm hiểu bài “Bánh chưng, bánh giầy”
IV.Rút kinh nghiệm,bổ sung:



GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
Tuần: 1 Ngày soạn: 17/08/2009
Tiết : 2 Văn bản
BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được nội dung, ý nghóa truyền thuyết ‘Bánh chưng, bánh
giầy” ; chỉ ra và hiểu được ý nghóa của các chi tiết tưởng tượng trong truyện.
2.Kó năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, kể cho học sinh.
3.Thái độ: Giáo dục thái độ đề cao lao động, sự thờ kính tổ tông .
II. Chuẩn bò:
Giáo viên: Tham khảo tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án
Học sinh : Đọc và tìm hiểu văn bản, sưu tầm tranh cảnh làm bánh tết.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tình hình lớp: 1’
2. Kiểm tra : 4’
*

Câu hỏi:
a
)
Kể tóm tắt truyện “Con Rồng cháu Tiên”. Nêu ý nghóa của truyện?
b
)
Tìm những chi tiết truyền thuyết kỳ ảo trong truyện? Nêu ý nghóa của những chi tiết ấy?
*
Gợi ý:
a
)
-Kể tóm tắt, đầy đủ ngắn gọn các ý chính.
-Nêu được ý nghóa: Giải thích cội nguồn dân tộc và thể hiện ý thức đoàn kết cộng đồng.
b
)
Các chi tiết: sinh bọc trăm trứng, con không cần bú mớm vẫn lớn nhanh như thổi… Tô
đậm tính chất thần kì thiêng liêng của dân tộc và tăng sức hấp dẫn cho truyện.
3.Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài:
Giới thiệu tranh: SGK
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’
20’
Hoạt động 1
-GV đọc mẫu
-GV nhận xét cách đọc
GV nhận xét
GV yêu cầu
Hoạt động 2

-Vua Hùng chọn người nối
ngôi trong hoàn cảnh nào?
-Ý đònh của vua khi chọn
HS đọc lại
Học sinh tìm bố cục
HS kể tóm tắt ngắn gọn
theo từng đoạn.
-Giặc ngoài đã yên, đất
nước thanh bình, vua đã
về già muốn nhường ngôi
cho con.
-Người nối ngôi phải nối
I.Đọc,tìm hiểu chung:
*Bố cục:
a)… chứng giám
b)… hình tròn
c) phần còn lại
II.Tìm hiểu văn bản
1.Vua Hùng chọn người
nối ngôi:
Người nối ngôi phải nối
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
5’
người nối ngôi? “Chí” vua ở
đây như thế nào?
-Hình thức tuyển chọn của vua
có gì đặc biệt?
Đây chính là một cuộc thi tài
giữa các hoàng tử. Người nào

có tài năng, đức độ thì được
truyền ngôi.
-Lang Liêu là ai?
-Tại sao trong 20 hoàng tử, chỉ
có Lang Liêu được thần giúp
đỡ?
Trong trời đất không có gì q
bằng hạt gạo. Hãy lấy gạo làm
bánh lễ Tiên Vương
Thần ở đây là người đại diện
cho ý nguyện của nhân dân lao
động. Nhân dân ủng hộ Lang
Liêu là ủng hộ những người
thiệt thòi, chăm chỉ lao động,
sống chân chất , thật thà.
-Lang Liêu đã dùng gạo làm
bánh gì? Chúng tượng trưng
cho gì?
- Vì sao 2 thứ bánh của Lang
Liêu được vua chọn?
Hoạt độâng 3
-Nêu ý nghóa của truyện?
GV nhận xét
*Tìm những chi tiết hoang
đường trong truyện?
Hoạt độâng4
GV: Nhận xét
Đề cao lao động nghề nông
Sự thờ kính tổ tông trời đất, giữ
“chí ta”.

-Chí vua:Đất nước yên
bình, dân no ấm, không
nhất thiết phải là con
trưởng.
-Hoàng tử con thứ 18 của
vua Hùng.
-Là một người thiệt thòi
nhất, mẹ bò vua cha ghẻ
lạnh ốm chết, bản thân
phải làm lụng kiếm sống
như bao người dân khác…
Bánh:  chưng
giầy
-Gắn liền với sản vật mà
người nông dân làm ra,
nuôi sống con người và nó
tượng trưng cho trời,đất,cỏ
cây, cầm thú.
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Thần báo mộng
Học sinh đọc
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
“chí” của vua.
2.Lang Liêu được vua
truyền ngôi:
-Bánh chưng: đất
(vuông)
-Bánh giầy: Trời (tròn)

-Nhân ở giữa: cây cỏ,
muôn loài.
Hợp ý vua.
Vua truyền ngôi
3.Ý nghóa
-Giải thích nguồn gốc
bánh chưng, bánh giầy
-Đề cao người lao động
nông nghiệp.
*Ghi nhớ: SGK/ 8
III.Luyện tập:
-Ý nghóa của tập tục
làm bánh chưng, bánh
giầy trong ngày tết.
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
gìn đậm đà bản sắc văn hoá
dân tộc.
4. Dặn dòHS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: 5’
- Học kó bài , thuộc lòng ghi nhơ SGKù.
- Đọc, tìm hiểu bài “Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”
IV.Rút kinh nghiệm,bổ sung:




Tuần: 1 Ngày soạn: 18/08/2009
Tiết : 3

TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT


I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được đònh nghóa về từ, nắm được đơn vò cấu tạo từ và các
kiểu cấu tạo từ.
2.Kó năng: Rèn luyện cách nhận biết, phân biệt và vận dụng từ trong giao tiếp.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức trau dồi ngôn ngữ dân tộc.
II. Chuẩn bò:
Giáo viên: Tham khảo tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án
Học sinh : Xem bài trước SGK
III.Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tình hình lớp: 1’
2. Kiểm tra: 5’
Kiểm tra sách vở và việc chuẩn bò bài của học sinh
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài:
Từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’
Hoạt động 1
Gv ghi lên bảng câu :“Thần
dạy dân cách trồng trọt, chăn
nuôi và cách ăn ở “û.
-Lập danh sách các tiếng và từ
trong câu trên.
-Các đơn vò gọi tiếng và từ có
-Câu trên có 12 tiếng và 9
từ.
Tiếng: có 1
I.Từ là gì?

*Tiếng là đơn vò cấu
tạo nên từ.
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
12’
15’
gì khác nhau?
*Tiếng là âm thanh được phát
ra, mỗi tiếng la ømột âm tiết.
Tiếng dùng để làm gì?
-Từ dùng để làm gì?
- Khi nào một tiếng gọi là một
từ?
*Em hiểu từ là gì?
Cho hs đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2
-Từ có một tiếng là từ gì?
-Từ có 2 tiếng gọi là từ gì?
Điền vào bảng phân loại
Gv: Nhận xét và sửa chữa
-Cấu tạo của từ láy và từ ghép
có gì giống và khác nhau?
Gv: Cho ví dụ và phân tích
Hoạt động 3
Hướng dẫn hs làm vào bảng
con
Gợi ý: Theo bậc, theo giới tính,
quan hệ vợ chồng
Gv nhận xét
Theo em những tiếng đi kèm

sau tiếng bánh để chỉ đặc điểm
gì của bánh?
Cho ví dụ
Gv nhận xét, bổ sung
Từ: có 1 hoặc nhiều tiếng.
Từ do tiếng tạo thành
nhưng mang ý nghóa.
-Cấu tạo nên từ.
-Đặt câu, tạo lời
-Khi nó có nghóa
HS thảo luận
-Đơn vò ngôn ngữ nhỏ
nhất có nghóa và dùng để
đặt câu.
Hs đọc
-Từ đơn
-Từ phức
HS thực hiện theo nhóm
Đại diện nhóm điền vào
bảng phụ (hs)
Giống: Đều do 2 hoặc
nhiều tiếng tạo thành
Khác: Các tiếng trong từ
ghép đều có nghóa; từ láy
các tiếng có quan hệ âm
thanh với nhau.
HS: Đọc
Học sinh đọc bài tập 1
a)
b)Từ ghép chỉ quan hệ

thân thuộc:
HS thảo luận ghi vào
bảng con
Bánh:(rán, tráng, nướng)
Bánh (tẻ, đậu xanh,tôm)
Bánh: (ú, gối, khúc…)
Bánh:(dẻo,…)
Tiếng người khóc
*Từ là đơn vò từ nhỏ
nhất có nghóa dùng để
đặt câu.
*Ghi nhớ SGK/13
II.Từ đơn và từ phức
-Từ đơn là từ có một
tiếng.
-Từ phức là từ có 2
hoặc nhiều tiếng.
Vd:
-Từ ghép có quan
hệvề nghóa giữa các
tiếng
-Từ láy có quan hệ láy
âm giữa các tiếng.
*Ghi nhớ: SGK/14
III. Luyện tập
1.
a)Nguồn gốc, con cháu
Từ ghép
Cậu mợ, cô dì, chú bác,
bố mẹ…

2. Sắp xếp
3. Học sinh điền
-Cách chế biến:
-Chất liệu:
-Hình dáng:
-Tính chất:
4.
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
-“Thút thít” miêu tả âm thanh
gì? Tìm những từ láy miêu tả
tiếng khóc?
-Gv nhận xét, bổ sung
-Gv nhận xét, ghi điểm, bổ
sung.
Hs ghi vào bảng con
a) Tả tiếng cười:
b)Tả tiếng nói:
c)Tả dáng điệu:
Thút thít:
Hu hu; sụt sùi, nức nở,
rưng rứt, oa oa…
5.Thi tìm nhanh từ láy
Hô hố, ha hả…
Sang sảng, lí nhí, lè
nhè…
Đủng đỉnh, thướt tha
4. Dặn dò Hs chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: 2’
- Học kó bài , thuộc lòng ghi nhớ SGK.
- Đọc thêm những từ ghép có tiếng “ăn”.

- Đọc, tìm hiểu bài “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”.
IV.Rút kinh nghiệm , bổ sung :




Tuần: 1 Ngày soạn: 19/08/2009
Tiết : 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Hình thành sơ bộ các khái niệm: Văn bản, giao tiếp và phương pháp biểu
đạt cho Hs. Huy động kiến thức của Hs về các loại văn bản mà các em đã biết.
2.Kó năng Bước đầu cho học sinh nhận biết các loại văn bản khác nhau.
3.Thái độ: Xây dựng thái độ nghiêm túc khoa học trong việc học tập ngữ văn.
II. Chuẩn bò:
Giáo viên: Tham khảo tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án
Học sinh : Đọc và chuẩn bò bài trước khi đến lớp.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra (4’): Sách vở, đồ dùng học tập và việc chuẩn bò bài.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay sẽ học bài”Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’
Hoạt động 1
-Khi có một ý nghó, một tình
-Phải nói hay viết ra để
I.Tìm hiểu chung về văn

bản và phương thức biểu
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
10’
cảm, một nguyện vọng muốn
trình bày thì em sẽ làm thế
nào?
-Giao tiếp là gì?
-Muốn biểu đạt… một cách
đầy đủ cho người khác hiểu,
ta phải làm gì?
Khi nói (viết) ra ý tưởng…
tạo văn bản.
Câu ca dao này sáng tác ra
để làm gì? Khuyên con người
điều gì?
-Hai câu 6 và 8 liên kết nhau
như thế nào?
-Theo em câu ca dao có phải
là một văn bản không?
-Em hiểu thế nào là văn bản?
Tạo văn bản nhằm mục đích
gì?
-Lời phát biểu của thầy cô
hiệu trưởng trong lễ khai
giảng có phải là một văn bản
không? Vì sao?
-Bức thư gởi bạn có phải là 1
văn bản không? Đơn xin học,
thiếp mời, văn bằng, biểu

mẫu, hoá đơn, truyện cổ… có
phải là văn bản không?
-Kể 1 số văn bản mà em
biết?
Hoạt động 2
-Có nhiều kiểu văn bản khác
nhau,tuỳ theo mục đích giao
người khác nghe, đọc
Hoạt động giao tiếp
diễn ra
-Hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận tư tưởng, tình
cảm… bằng ngôn từ.
-Ta phải nói, viết có đầu
có đuôi, mạch lạc, có lí
lẽ.
HS đọc câu ca dao
-Khuyên con người phải
có ý chí kiên đònh dù
hoàn cảnh có thay đổi.
-Liên kết nhờ cách hợp
vần “nền”,”bền”; nhờ ý:
câu sau giải thích làm rõ
ý câu trước.
-Đây là một văn bản
là chuỗi lời nói miệng
hay bài viết…
Muốn người đọc, người
nghe hiểu được ý mình.
-Đó là 1 văn bản. Vì tổng

kết thành tích năm học
cũ, nêu phương hướng
năm học mới và được
trình bày mạch lạc.
-Phải
-Phiếu thu, công văn, chỉ
thò, báo cáo,…
đạt
1)Văn bản vàmục đích
giao tiếp:
*Giao tiếp là hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận tư
tưởng, tình cảm… bằng
ngôn từ.
*Văn bản
Văn bản nói (viết) là
nhằm 1 mục đích nhất
đònh, có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc
và vận dụng phương thức
biểu đạt phù hợp.
2-Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
tiếp cụ thể mà người ta sử
dụng các kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt tương
ứng.
Hs kẻ sơ đồ

-Gọi Hs cho ví dụ rồi nhận
xét, sửa chữa cho phù hợp.
-Điền vào bảng phụ các hình
huống giao tiếp ở bài tập 1
SGK
Học sinh tập làm (nhóm)
Giáo viên nhận xét
Kiểu vb
PTBĐ
Mục đích giao tiếp Ví dụ
Tự sự Trình bày diễn biến
sự việc
CRCT,BCBG
Miêu tả Tái hiện trạng thái sự
vật, con người
Tả lại những pha
bóng đẹp
Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm
xúc
Bày tỏ lòng yêu
mến bóng đá
Nghò luận Nêu ý kiến đánh giá
bình luận
Bác bỏ ý kiến
Thuyết
minh
Giới thiệu đặc điểm,
t/chất, phương pháp
Giới thiệu quá
trình thành lập và

thành tích của đội
bóng
Hành
chính
Trình bày ý muốn,
qđ, thực hiện quyền
hạn, trách nhiệm
giữa người với người
Đơn xin phép
Kết luận: *Có nhiều kiểu văn bản khác nhau, tuỳ theo từng mục
đích giao tiếp mà ta chọn kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt cho phù hợp.
13’
-Gv gọi
Hoạt động 3
Cho biết các đoạn văn đó
thuộc phương thức biểu đạt
nào?
-Giáo viên nhận xét, sửa
chữa, bổ sung.
Học sinh đọc
Học sinh đọc
Học sinh thảo luận, trình bày
*Ghi nhớ:SGK/17
II.Luyện tập
1. Phương thức biểu
đạt của các đoạn văn
a
)
Tự sự

b
)
Miêu tả
c
)
Nghò luận
d
)
Biểu cảm
đ
)
Thuyết minh
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Học kó bài , thuộc lòng ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập số 2
- Đọc, tìm hiểu bài “Thánh Gióng”
IV.Rút kinh nghiệm , bổ sung:


GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
Tuần: 2 Ngày soạn: 21/08/2009
Tiết : 5
Văn bản
THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:Giúp học sinh hiểu được nội dung, ý nghóa và một số chi tiết tưởng tượng kì
ảo của truyện.
2. Kó năng: Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm, kể được truyện.

3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần xả thân vì nước và tự hào về truyền thống
anh hùng của dân tộc.
II. Chuẩn bò c ủ a GV và HS
1/ Giáo viên: Tham khảo tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
2/ Học sinh : Đọc và soạn bài trước khi đến lớp.
III.Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
*
Câu hỏi: Kể ngắn gọn truyện “Bánh chưng, bánh giầy”. Nêu ý nghóa của truyện?
*
Gợi ý: -Kể ngắn gọn, diễn cảm, đầy đủ các chi tiết chính
-Ý nghóa: Giải thích nguồn gốc “Bánh chưng, bánh giầy” & phản ánh thành tựu
văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước thông qua việc đề cao nông nghiệp, đề cao nghề
nông.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: Thánh Gióng là một truyền thuyết liên quan đến lòch sử dân tộc Việt
Nam.Truyền thuyết ấy có ý nghóa gì,chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
8’
25’
Hoạt động 1
-Gv đọc mẫu rõ ràng, diễn cảm
- Gv nhận xét cách đọc của Hs,
sửa chữa, uốn nắn.
-Văn bản này có thể chia
thành mấy đoạn? Tìm giới hạn
và ý chính mỗi đoạn?
Giáo viên nhận xét

Hoạt động 2
-Truyện TG kể về ai?
-Tìm những chi tiết tưởng
tượng kì ảo nói về sự ra đời và
lớn lên của Thánh Gióng?
- Hs đọc theo từng đoạn
Hstrả lời:
HS kể lại truyện ngắn
gọn, diễn cảm
-Thánh Gióng
-Bà mẹ ướm thử vết chân
lạ về nhà mang thai 12
tháng…
I.Đọc ,tìm hiểu chung:
* Đọc:
* Bố cục: chia 4 đoạn
a
)
… đấy
b
)
… cứu nước
c
)
… trời
d
)
Phần còn lại
II.Đọc-Tìm hiểu văn
bản

1.Nhân vật TG:
-Ra đời kì lạ
-Tuổi thơ khác thường
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
-Em có nhận xét gì về sự ra
đời, tuổi thơ cũng như trong
chiến đấu của Thánh Gióng?
-Tiếng nói đầu tiên của đứa trẻ
lên ba là gì? Tiếng nói ấy thể
hiện điều gì?
*Ý thức đánh giặc cứu nước
được trao cho 1 con người anh
hùng có khả năng thần kì.
Gióng là hình ảnh của người
dân bình thường khi âm thầm
lặng lẽ, khi nước nhà nguy
biến thì họ sẵn sàng đứng ra
cứu nước.
-Vì sao Gióng đòi vũ khí bằng
sắt để đi đánh giặc? Vũ khí
gồm những gì?
*Gióng sống trong thời đại đồ
sắt, nghệ thuật đúc sắt phát
triển cao.
-Ai là người góp gạo nuôi cậu
bé?
Vì sao phải góp gạo nuôi cậu?
* Người anh hùng lớn lên trong
sự che chở của nhân dân, được

nhân dân nuôi dưỡng, bám rễ
từ nhân dân , vì nhân phục vụ.
-Gióng lớn nhanh như thổi,
vươn vai trở thành tráng só. Vì
sao nhân dân ta xây dựng hình
tượng như vậy?
-Em có biết những nhân vật
phi thường nào khác?
-Gậy sắt gãy, Gióng đã làm gì
để tiếp tục đánh giặc?
-Chi tiết này thể hiện điều gì
*Sức mạnh làm nên chiến
thắng của dân tộc không chỉ
-Lên ba mà vẫn không
biết nói,cười, không đi
-Nghe tiếng sứ giả bỗng
cất tiếng nói
HS thảo luận, trình bày
-Tiếng nói đòi đánh giặc
-Mong muốn đánh giặc
chống giặc ngoại xâm.
-Hs lắng nghe
-Gióng muốn có những
thứ vũ khí tối tân nhất,
mới nhất của thời đại để
tiêu diệt kẻ thù.
Nhân dân ta rất yêu
chuộng hoà bình, ai cũng
mong Gióng lớn nhanh để
đánh giặc cứu nước.

Nhân dân ta muốn người
anh hùng phải có tầm vóc
phi thường, phải tự vươn
lên trưởng thành vượt bậc
để đối phó với kẻ thù.
Thần trụ trời, Heracles Nữ
oa…
-Nhổ tre đánh giặc
-Sự linh động xử lí các
tình huống trong chiến
-Chiến đấu anh dũng,
thần kì
2.Các chi tiết: ý nghóa
a
)
Tiếng nói đòi đánh
giặc
ý thức đánh giặc cứu
nước
b
)
Ngựa sắt, roi sắt, áo
giáp sắt… là những loại
vũ khí tốt nhất.
c
)
Bà con góp gạo nuôi
Gióng  thể hiện sức
mạnh đoàn kết toàn
dân.

d
)
Gióng vươn vai trở
thành tráng só để chứng
tỏ tầm vóc phi thường
của người anh hùng và
của cả dân tộc.
đ
)
Nhổ tre đánh giặc
Xử lý linh động tận
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
4’
bằng vũ khí tối tân mà còn có
cả những thứ vũ khí thô sơ lấy
từ cây cỏ của đất nước
*Phát huy điều này, trong
kháng chiến chống Pháp Bác
Hồ từng kêu gọi “Ai có súng …
gậy gộc…”
-Đánh xong giặc, Gióng cởi
giáp sắt để lại và bay về trời
Tại sao?
*Gióng ra đời phi thường, ra đi
cũng phi thường, người anh
hùng ấy vì nghóa cả mà đánh
giặc cứu nước.
-Gióng là 1 hình tượng tiêu
biểu cho ai? Vào thời đại nào?

-Gióng mang trong mình nhiều
nguồn sức mạnh. Đó là nguồn
sức mạnh nào?
-Hình tượng Thánh Gióng còn
thể hiện điều gì?
-Theo em truyện TG có liên
quan đến sự thật lòch sử nào?
Hoạt động 3
Hình ảnh nào của TG là hình
ảnh đẹp nhất trong tâm trí em?
-Tại sao hội thi thể thao trong
nhà trường gọi là Hội khoẻ
Phù Đổng?
đấu.
Gióng bất tử cùng trời đất,
cùng non sông đất nước,
không màng công danh
phú q.
Hs thảo luận nhóm
Đại diên nhóm trình bày
Sức mạnh tổ tiên, thần
thánh của cả cộng đồng,
sức mạnh của thiên
nhiên, kó thuật
-Giặc n xâm lược nước
ta
HS đọc
HS tự chọn hình ảnh và
nêu cảm nhận
-Hội thi của tuổi trẻ học

đường.
-Muốn khẳng đònh mục
đích của hội thi là rèn
luyện sức khoẻ để mai sau
xây dựng & bảo vệ Tổ
quốc
dụng mọi khả năng
e
)
Gióng bay về trời
không màng công danh
bất tử trong lòng dân
tộc.
3.Ý nghóa hình tượng
Thánh Gióng
Tiêu biểu cho người
anh hùng cứu nước
-Mang trong mình nhiều
sức mạnh vì nghóa lớn.
-Thể hiện ước mơ và
quan niệm của nhân
dân ta về người anh
hùng cứu nước.
*Ghi nhớ: SGK/23
III.Luyện tập
-Hình ảnh đẹp của TG
-Hội khoẻ Phù Đổng
4. Dặn dò: (3’)
- Hs chuẩn bò cho tiết học tiếp theo
- Học kó bài , thuộc lòng ghi nhớ SGKù.

- Đọc, tìm hiểu bài “Từ mượn”.
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
IV.Rút kinh nghiệm , bổ sung:




Tuần: 2 Ngày soạn: 22/08/2008
Tiết : 6
TỪ MƯN

I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ mượn
2.Kó năng: Rèn luyện cách nhận biết, sử dụng từ mượn khi nói khi viết.
3.Thái độ:Bồi dưỡng ý thức trau dồi ngôn ngữ dân tộc.
II. Chuẩn bò:
Giáo viên: Tham khảo tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án
Học sinh : Đọc và soạn bài trước khi đến lớp
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)

*
Câu hỏi: a
)
Từ là gì? Từ khác tiếng như thế nào? Cho ví dụ.
b
)
Từ ghép khác từ láy như thế nào?


*
Gợi ý trả lờiù:
a
)
Từ là đơn vò ngôn ngữ nhỏ nhất, có nghóa dùng để đặt câu
Tiếng là đơn vò cấu tạo nên từ. Có từ 1 tiếng, có từ có 2 hoặc nhiều tiếng
b
)
Từ ghép được tạo ra bằng cách ghép 2 hoặc nhiều tiếng có nghóa
Từ láy được tạo ra bằng cách láy âm.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: Các em đã tìm hiểu từ xét về mặt cấu tạo. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu từ
xét về mặt nguồn gốc.Đó là từ mượn.
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’ Hoạt động 1
Gv ghi ví dụ lên bảng
Hãy giải thích từ: Trượng,
tráng só ?
-Các từ trượng, tráng só có
nguồn gốc từ ngôn ngữ nào?
-Em hiểu thế nào là từ mượn
HS đọc chú thích 10, 12
trang 22 SGK
-Ngôn ngữ Hán
I.Từ thuần Việt và từ
mượn:
a. Từ thuần Việt: do cha
ông ta sáng tạo ra

b.Từ mượn: Là từ chúng
ta vay mượn các ngôn
ngữ khác.
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
8’
-Những từ: người, làm, cao có
phải từ mượn không?
-Từ ông cha ta sáng tạo ra gọi
là từ gì?
-Gv ghi các từ đã cho lên bảng.
Trong các từ trên, từ nào mượn
của tiếng Hán? Từ nào mượn
của ngôn ngữ khác? Đó là
ngôn ngữ nào?
-Em có thể nhận xét số lượng
từ mượn trong TV, đặc biệt là
số lượng từ Hán Việt?
-Nhận xét cách viết từ mượn?
-Gv nhận xét
Riêng từ mượn tiếng Hán (từ
Hán Việt) viết như từ thuần
Việt.
Hoạt động 2
GV gọiHs đọc đoạn văn của
HCM
-Em hiểu ý kiến của chủ tòch
HCM như thế nào?
*Trong văn tự sự, biểu cảm
không nên dùng nhiều từ mượn

khiến người đọc,người nghe
khó hiểu.
-Không. Đây là những từ
do cha ông ta sáng tạo ra
-Sứ giả, điện, giang sơn
(Hán)
-Mít tinh, tivi, Internet
(Anh)
-Xà phòng, Riô(Pháp)
-Xô Viết (Nga)
-Từ mượn tiếng Hán là bộ
phận quan trọng
Học sinh trả lời
Học sinh đọc
Hs đọc và thảo luận
-Mượn từ là 1 cách làm
giàu ngôn ngữ dân tộc
nhưng không được sử
dụng một cách tuỳ tiện
mà từ nào chúng ta không
có mới được mượn
-Từ mượn tiếng Hán (từ
gốc Hán và từ HV): quan
trọng
-Từ mượn tiếng Anh,
Pháp, Nga
c
)
Cách viết từ mượn
-Từ mượn được Việt hoá

cao viết như từ thuần
Việt.
-Từ mượn chưa Việt hoá
thì dùng dấu ngang nối
các tiếng
Vd: Mít tinh, in-tơ-nét
*Ghi nhớ: SGK /25
II.Nguyên tắc mượn từ
-Từ nào chúng ta không
có sẵn thì cần phải mượn,
không nên mượn 1 cách
tuỳ tiện
15’ Hoạt động 3
Tìm từ mượn trong các câu và
cho biết các từ đó mượn của
ngôn ngữ nào?
Gv nhận xét
Xác đònh nghóa của từng tiếng
tạo nên từ HánViệt
-Tên đơn vò đo lường
-Tên bộ phận xe đạp
III.Luyện tập
Học sinh làm 1.
a) Vô cùng, tự nhiên, ngạc nhiên, sính lễ (T.Hán)
b) Linh đình gia nhân (T.Hán)
e) quyết đònh, lãnh đòa, trang chủ (T.Hán)
Pốp Mai-cơn Giăc-xơn, in-tơ-nét (T.Anh)
2.Nghóa của các yếu tố HV
a)Khán: xem; thính: nghe; giả: người; độc: đọc
b)Yếu: quan trọng; lược: tóm tắt; nhân: người

3.Kể một số từ mượn
a) mét, km, g, kg
b) phanh, xăm, panh
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
-Tên 1 số đồ vật c) ten-nit
4. Dặn dò: (2’)
- Hs chuẩn bò cho tiết học tiếp theo :
- Học kó bài , thuộc lòng ghi nhớ (SGK). Làm bài tập số 4.
- Đọc, tìm hiểu bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự ”
IV.Rút kinh nghiệm ,bổ sung :



Tuần: 2 Ngày soạn: 23/08/2008 9
Tiết : 7
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ

I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được mục đích giao tiếp của văn tự sự, có khái niệm sơ
bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự
2.Kó năng: Bước đầu nhận biết và phân tích các sự việc trong văn tự sự
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu tiếng Việt giàu đẹp.
II. Chuẩn bò:
Giáo viên: Tham khảo tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án
Học sinh : Đọc và chuẩn bò bài theo yêu cầu của giáo viên
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
*


Câu hỏi: Nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt tương ứng của văn bản?
* Gợi ý trả lờiù:
Có 6 kiểu văn bản tương ứng với 6 phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghò
luận, thuyết minh, hành chính công vụ.
3. Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Tự sự là gì? Mục đích giao tiếp của văn tự sự là gì? Vậy chúng ta sẽ tìm
hiểu ở bài học hôm nay.
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’ Hoạt động 1
-Hàng ngày, các em có kể
chuyện và nghe kể chuyện
không?
-Kể những chuyện gì?
-Có k/c nghe k/c
-Chuyện dân gian, chuyện
danh nhân, chuyện sinh
hoạt đời thường, chuyện
I.Ý nghóa và đặc điểm
chung của phương thức
tự sự :
1.Tự sự là gì?
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
20’
-Theo em kể chuyện để làm
gì?
-Khi nghe kể chuyện, người
nghe muốn biết điều gì?

*Khi người kể trình bày 1
chuỗi sự việc 1 cách đầy đủ từ
mở đầu đến khi kết thúc để thể
hiện 1 ý nghóa thì sự việc đó
được gọi là câu chuyện được
kể. Đây chính là phương thức
tự sự.
Vậy tự sự là gì?
Tự là gì? Sự là gì?
Chúng thuộc loại từ nào?
Gv nhận xét, tóm lại ghi bảng
Hoạt động 2
-Truyện Thánh Gióng là một
văn bản tự sự.
-Văn bản này cho ta biết điều
gì?
-Diễn biến các sự việc như thế
nào?
Kết thúc câu chuyện là thực
hiện xong mục đích giao tiếp
-Mục đích giao tiếp của văn tự
sự là gì?
*Giao tiếp là gì?
*Kể chuyện TG nhằm mục
đích gì?
*Em hiểu TG là người như thế
người tốt việc tốt…
-Hiểu được cụ thể các chi
tiết, sự việc của câu
chuyện.

-Người nghe muốn biết
đầy đủ câu chuyện từ khi
mở đầu, diễn biến đến khi
kết thúc.
-Người nghe muốn biết
chuyện có ý nghóa gì
HS thảo luận , trình bày:
+Tự: kể
+sự: việc, chuyện
Kể chuyện
-Cho ta hiểu về nhân vật
Thánh Gióng từ khi ra đời
lớn lên trở thành tráng só
đi đánh giặc rồi bay về
trời.
-Các sự việc xảy ra có
đầu có đuôi, sự việc trước
là nguyên nhân của sự
việc sau… dẫn đến 1 kết
thúc.
Hs thảo luận, trình bày:
-Giao tiếp là hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận tư
tưởng, tình cảm…
-Giải thích sự việc, tìm
hiểu con người, bày tỏ
thái độ…
*Tự sự là phương thức
trình bày một chuỗi các
sự việc, sự việc này dẫn

đến sự việc kia, cuối
cùng dẫn đến một kết
thúc, thể hiện một ý
nghóa.
2.Mục đích giao tiếp
của văn tự sự
Giúp người kể giải thích
sự việc, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề và
bày tỏ thái độ khen chê.
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
nào?
-Hãy đặt câu với từ “phi
thường”.”Phi” là từ gì?
-Vì sao truyện Thánh Gióng
được coi là truyện ca ngợi công
đức của vò anh hùng làng
Gióng?
-TG là con người phi
thường vì nước vì dân.
-Gióng có sức mạnh phi
thường
Phi (HV):bay
Học sinh đọc
-Ca ngợi Thánh Gióng
một người anh hùng có
công đánh giặc cứu nước.
*Ghi nhớ: SGK/28
4. Dặn dò: (5’)

- Hs chuẩn bò cho tiết học tiếp theo :
- Học kó bài , thuộc lòng ghi nhớ (SGK)

- Đọc, tìm hiểu phần còn lại của bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
- Chuẩn bò trước phần bài tập luyện tập của tiết học này.
IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :



Tuần: 2 Ngày soạn: 24/08/2009
Tiết : 8
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ (tt)

I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được mục đích giao tiếp của văn tự sự, có khái niệm sơ
bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự
2.Kó năng: Bước đầu nhận biết và phân tích các sự việc trong văn tự sự
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu tiếng Việt giàu đẹp.
II. Chuẩn bò:
Giáo viên: Tham khảo tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án, một số đoạn văn tự sự
Học sinh : Đọc và chuẩn bò bài (SGK)
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
*

Câu hỏi: a) Tự sự là gì?
b) Mục đích giao tiếp của văn tự sự?
* Gợi ý trả lời :
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6

Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
a- Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia
cuối cùng dẫn đến một kết thúc và thể hiện một ý nghóa.
b- Mục đích giao tiếp của văn tự sự: Giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và
bày tỏ thái độ khen chê…
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết này chúng ta sẽ luyện tập để củng cố kiến thức về văn tự sự
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’
15’
10’
Hoạt động 1
Trong truyện này, phương thức
tự sự thể hiện như thế nào?
-Câu chuyện thể hiện ý nghóa
gì?
Gv sử dụng câu hỏi gợi mở
-Nhận xét, sửa chữa, bổ sung,
ghi bảng.
Hoạt động 2
-Đây có phải là bài thơ tự sự
không?
-Vì sao?
-Kể lại câu chuyện bằng
miệng.
Gv nhận xét
Hoạt động 3
Hai văn bản này có nội dung
tự sự không?

Vì sao 2 văn bản này được coi
là 2 văn bản có nội dung tự sự?
-Mục đích giao tiếp của văn
bản (a) là gì ?
-Mục đích giao tiếp của văn
bản (b) là gì ?
Tự sự ở đây có vai trò gì?
(Mục đích của 2 đoạn văn tự
sự ?).
Học sinh đọc
HS thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình
bày.
HS lắng nghe, ghi vào vở
HS đọc bài thơ
-Đây là 1 bài thơ tự sự. Vì
kể về 1 sự việc có mở
đầu, diễn biến, kết thúc
và có ý nghóa (chê mèo
tham ăn)
Hs thực hành kể
Hs đọc
Hs đọc
a)Kể về lễ khai mạc trại
điêu khắc quốc tế lần 3
tại Huế vào ngày 3/4/02
b)Kể lại chiến công của
người u Lạc chiến đấu
chống quân Tần xâm lược
Học sinh thảo luận

Trả lời
III.Bài tập luyện tập
BT1 ”Ôâng già và thần
chết” (Lép-tôn-xtôi)
-Đây là câu chuyện kể
lại diễn biến trong tư
tưởng của ông già
-Ý nghóa:
Lòng yêu cuộc sống dù
đã kiệt sức.
BT2 “Sa bẫy”
(Nguyễn Hoàng Sơn)
-Là bài thơ tự sự
-Kể chuyện bé Mây và
mèo con rủ nhau đi bẫy
chuột nhưng mèo tham
ăn nên mắc vào bẫy
BT3
a) Huế: Khai mạc trại
điêu khắc quốc tế lần
III
b)u lạc chống quân
Tần xâm lược.
a)Thông báo, nêu vấn
đề.
b)Ca ngợi chiến công
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
Gv hướng dẫn
Gv nhận xét

GV hướng dẫn
Hs chuẩn bò
Hs trình bày
HS về nhà làm
của người u Lạc.
BT4:
Kể lại câu chuyện giải
thích tại sao người Việt
Nam được coi là CRCT
BT5:
Kể lại 1 tấm gương
chăm ngoan học giỏi
4. Dặn dò: (5’)
- Hs chuẩn bò cho tiết hoc tiếp theo.
- Về nhà làm hoàn chỉnh bài tập số 4, số 5 vào vở bài tập.
- Đọc và soạn bài “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.
IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :

GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
Tuần: 3 Ngày soạn: 26/08/2009
Tiết : 9
Văn bản
SƠN TINH, THUỶ TINH
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, hiểu được nội
dung và nắm được ý nghóa của truyện.
2.Kó năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, kể.
3.Thái độ: Giáo dục tinh thần khắc phục thiên tai, bảo vệ cuộc sống, giúp đỡ người bò nạn

II. Chuẩn bò:
Giáo viên: Tham khảo tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
Học sinh : Soạn bài theo câu hỏi “Đọc hiểu văn bản”.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
*

Câu hỏi: a) Kể ngắn gọn chuyện Thánh Gióng?
b) Hình tượng Thánh Gióng mang ý nghóa gì?
* Gợi ý:
a- Kể đảm bảo các ý chính; diễn đạt lưu loát.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa, bổ sung, ghi điểm.
b- Hình tượng Thánh Gióng thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta về người anh
hùng cứu nước chống ngoại xâm ngay từ buổi đầu dựng nước.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hằng năm ở đồng bằng Bắc bộ nước ta thường xuyên xảy ra lũ lụt. Để giải thích hiện
tượng này, nhân dân ta sáng tạo ra truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’ Hoạt động 1
-Hướng dẫn Hs đọc, sửa chữa,
uốn nắn
-Tìm bố cục của văn bản?
-Nêu ý chính từng đoạn ?
-Truyện gắn bó với thời đại
nào trong lòch sử ?
Cho Hs kể lại từng đoạn
GV nhận xét

Hs đọc
a)Vua Hùng kến rể
b)Cuộc giao tranh giữa 2
thần.
c)Sự trả thù hàng năm
của Thuỷ Tinh.
-Thời đại vua Hùng, gắn
bó với công việc trò thuỷ…
HS thực hành kể
I.Đọc ,tìm hiểu chung:
*Bố cục: 3 đoạn
a)… 1 đôi
b)… rút quân về
c) Còn lại
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
15’ Hoạt động 2
-Nhân vật chính của truyện
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là ai ?
* Các nhân vật chính được
miêu tả bằng các chi tiết
tưởng tượng kì ảo.
-Hãy tìm những chi tiết tưởng
tượng kì ảo nói về 2 nhân vật
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ?
-Trong cuộc giao tranh, có chi
tiết kì ảo nào nói về 2 vò thần
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nữa
không ?
-Sơn Tinh tượng trưng cho ai?

Cho lực lượng nào trong xã
hội ?
-Thuỷ Tinh tượng trưng cho
điều gì ?
-Nhân vật Sơn Tinh còn thể
hiện điều gì?
-Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
-ST: vẫy tay về phía
đông, phía đông nổi cồn
bãi; vẫy tay… đồi
-TT:gọi gió gió đến; hô
mưa mưa về
ST:Dùng phép lạ bốc
từng quả đồi, dời từng
ngọn núi, dựng thành
đất…
TT: Gọi gió làm thành
giông bão, dâng nước
sông lên cuồn cuộn…
-Ước mơ chiến thắng
thiên tai.
II.Đọc, tìm hiểu văn bản
1.Nhân vật
Sơn Tinh
Vẫy tay
đồi núi,
cồn bãi
mọc lên
Bốc đồi,
dời núi

dựng thành
đất

Cư dân
Việt cổ
đắp đê
chống lụt
và ước mơ
chiến
thắng thiên
tai của
người xưa
Thuỷ Tinh
Hô mưa gọi
gió
Gọi gió làm
giông bão,
dâng nước
sông

Sức tàn phá
của thiên
nhiên
6’
7’
Hoạt động 3
Truyện phản ánh thực tế xảy
ra hàng năm trên lưu vực sông
Hồng ở nước ta. Đó là hiện
tượng lũ lụt mà nhân dân Việt

cổ phải đương đầu
-Qua tìm hiểu 2 nhân vật Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh, em cho biết
truyện thể hiện điều gì? Ca
ngợi và giải thích điều gì?
Gv nhấn mạnh những điểm
cần ghi nhớ.
Hoạt động 4

Giáo viên nhận xét
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày:
-Thể hiện sức mạnh và
ước mơ ngự trò bão lụt
-Ca ngợi công lao dựng
nước
-Giải thích hiện tượng lũ
lụt hàng năm.
Hs đọc
Hs kể từng đoạn
-Học sinh đọc câu 2
2.Ý nghóa của truyện:
-Giải thích hiện tượng lũ
lụt hàng năm.
-Thể hiện sức mạnh và
ước mơ chế ngự thiên tai
bão lũ.
-Suy tôn, ca ngợi công lao
dựng nước của vua Hùng.
*Ghi nhớ: SGK/34

III.Luyện tập
-Kể diễn cảm truyện
-Đây là một chủ trương
đúng đắn, kòp thời và rất
quan trọng để ngăn chặn
lũ lụt, giảm nhẹ thiên tai.
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
4. Dặn dò: (2’)
- Hs chuẩn bò cho tiết học tiếp theo.
- Học kó bài ghi, thuộc lòng ghi nhớ SGK. Làm bài tập số 3.
- Đọc và chuẩn bò bài “Nghóa của từ”.
IV.Rút kinh nghiệm , bổ sung :




GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
Tuần: 3 Ngày soạn: 27/08/2009
Tiết : 10
NGHĨA CỦA TỪ

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là nghóa của từ và cách giải thích nghóa cả
từ
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết các cách giải thích nghóa và thực hành giải
thích nghóa của từ.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II. Chuẩn bò:

Giáo viên: Tham khảo tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
Học sinh : Đọc và chuẩn bò bài (SGK)
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’) Kiểm tra só số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
*

Câu hỏi:
a) Thế nào là từ mượn ? Cho ví dụ ? Khi nào thì ta phải mượn từ của tiếng nước ngoài?
b) Giải thích nghóa của từ “trượng; tráng só “. Cho biết chúng ta được mượn từ ngôn ngữ
nào?
* Gợi ý trả lời :
a- Từ mượn là từ chúng ta vay mượn các ngôn ngữ nước ngoài. Ví dụ: Ra-đi-ô; sính lễ.
Chúng ta vay mượn khi tiếng Việt chúng ta không có từ để biểu thò.
b- Giải thích như chú thích 10,11 trang 22 SGK. Vay mượn tiếng Hán
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: Các em đã tìm hiểu từ xét về mặt cấu tạo và nguồn gốc .Tiết học hôm
nay ,các em sẽ tìm hiểu từ xét về ý nghóa.
* Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản
10’ Hoạt động 1
-Mỗi chú thích gồm mấy bộ
phận?
- Đó là những bộ phận nào?
-Bộ phận nào trong chú thích
nêu lên nghóa của từ?
-Nghóa của từ tương ứng với
phần nào trong mô hình sau:
+Hình thức

+Nội dung
-Nghóa của từ là gì?
Hs đọc các chú thích SGK
-Hai bộ phận: Phần từ
được chú thích; phần
nghóa của từ
-Bộ phận thứ 2.
Nghóa của từ ứng với
phần nội dung
Là nội dung mà từ biểu
thò
Nội dung của từ là sự
I.Nghóa của từ là gì?

Nghóa của từ là nội
dung (sự vật, hành
động, tính chất, trạng
thái, quan hệ…) mà từ
biểu thò
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Năm học: 2009-2010
10’
17’
-Nội dung của từ là gì?
Gv gọi
Hoạt động 2
-Từ “tập quán” được giải thích
bằng cách nào?
-Từ “Lẫm liệt” được giải thích
bằng cách nào?

-Từ “nao núng” được giải thích
bằng cách nào?
-Có mấy cách giải thích nghóa
của từ? Đó là những cách nào?
-Cho ví dụ:
Gv nhận xét
Hoạt động 3
Gv yêu cầu
-Cho biết cách giải thích nghóa
của các từ được chú thích
GV nhận xét, sửa chữa
Đây là 4 từ có chung 1 yếu tố
câu tạo đồng nghóa “học”
GV nhận xét, sửa chữa.
-Những từ điền ứng với phần
nào trong mô hình?
*Những từ trung bình ,trung
gian,trung niên là từ thuần
Việt hay Hán Việt? Từ Hán
Việt thuộc lớp từ nào?
-Giếng là gì?
-Thế nào là “rung rinh”; “hèn
nhát” ?
-GV nhận xét, cho học sinh ghi
bảng
việc, hành động, tính chất,
trạng thái, quan hệ, (của
từ)
Học sinh đọc
Hs đọc lại các chú thích

-Trình bày khái niệm
-Đưa ra từ đồng nghóa
-Đưa ra từ đồng nghóa,
cụm từ trái nghóa
-Học sinh nhắc lại
-Hs đọc 1 số ví dụ SGK
Rồi nêu cách giải thích.
-Hs đọc
-Hs đọc một số chú thích
SGK
-HS thực hành
-Hs đọc bài tập
-Điền vào bảng con rồi
giơ lên trước mặt
-Hs đọc bài tập
-Điền vào bảng con
-Hình thức
-Phần đã cho là phần
nghóa của từ
-Từ Hán Việt ;thuộc lớp
từ mượn
-Hs đọc bài tập
-Hs thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày:
*Ghi nhớ SGK/35
II.Cách giải thích nghóa
của từ:
-Có 2 cách
-Đưa ra những từ đồng
nghóa hoặc trái nghóa

-Trình bày khái niệm
mà từ biểu thò.
*Ghi nhớ: SGK/35
III. Luyện tập
*BT1:
-Thuỷ cung (trbày kn)
-Phúc ấm (trbày kn)
-Phong (đưa ra từ đồng
nghóa)
BT2: Điền các từ đã
cho vào chỗ trống
a)Học tập
b)Học lỏm
c)Học hỏi
d)Học hành
BT3: Điền từ vào chỗ
trống.
a)Trung bình
b)Trung gian
c)Trung niên
BT4: Giải thích nghóa
của từ
a)Giếng: Là hố đào
sâu, thẳng đứng xuống
GV: Lê Văn Bình Giáo án ngữ văn 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×