Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài: Phép nhân phân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.14 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 6 / 3 / 2010
Ngày giảng: 12 / 3/ 2010
Môn: Toán
──── Bài : Phép nhân phân số ────
Lớp 4
A/ Mục tiêu.
- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình
chữ nhật.
- Thực hiện tốt phép nhân hai phân số.
- Vận dụng quy tắc nhân hai phân số vào giải bài toán có lời văn (bài tập
3).
- Tích cực học tập và có ý thức vận dụng quy tắc nhân hai phân số để tính
diện tích một số hình trong thực tế (hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác ).
B/ Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ vẽ sẵn hình vuông trong bài học.
C/ Dạy- học bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I, Ổn định tổ chức.
II, Kiểm tra bài cũ.
- Cho 2 phép tính, yêu cầu học sinh lên bảng thực
hiện.
=+
2
3
3
5
=−
3
1
5
7


- Nhận xét, cho điểm học sinh.
- Hỏi:
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như
thế nào?
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế
nào?
- Nhận xét chung.
- 2HS lên bảng thực hiện
phép tính.
Cả lớp làm bảng con, mỗi
học sinh làm một phép
tính.
- Trả lời.
III, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Các em đã học cách cộng và trừ các phân số cùng
mẫu số và khác mẫu số. Vậy còn phép nhân hai
phân số thì sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
- Lắng nghe.
2. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số dựa
vào diện tích hình chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh gấp sách và quan sát lên bảng.
- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình vuông:
- Nêu bài toán: Có hình vuông ABCD cạnh 1m.
Trên diện tích hình vuông cắt đi một hình chữ nhật
có chiều dài
m
5
4

, chiều rộng
m
3
2
. Tính diện tích
hình chữ nhật cắt đi.
- Hỏi:
+ Đề bài cho biết gì?
+ Em hiểu
m
5
4
nghĩa là gì?
+ Em hiểu
m
3
2
nghĩa là gì?
Vừa hỏi vừa điền các số đo lên hình.
+ Đề bài hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng tô màu diện tích hình chữ nhật
được cắt đi.
- Hỏi:
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật trên ta làm
phép tính gì?
+ Dựa vào đâu em biết?
- Lắng nghe.
- Nêu lại bài toán.
- Trả lời.
- 1HS lên bảng tô màu.

- Trả lời:
+ Ta làm phép tính nhân.
+ Dựa vào quy tắc tính
diện tích hình chữ nhật:
Muốn tính diện tích hình
chữ nhật ta lấy số đo
chiều dài nhân với số đo
1m
1m
A
B
C
D
Viết phép tính:
3
2
5
4
×
- Vì phép tính này học sinh chưa được học nên giáo
viên hướng dẫn học sinh tính diện tích hình chữ
nhật bằng cách:
Quay lại hình vuông ban đầu.
+ Hình vuông ABCD cạnh 1m thì có diện tích là
bao nhiêu?
Trên diện tích hình vuông cô chia thành 15 phần
bằng nhau như hình vẽ.
+ Ai đã tính được diện tích hình chữ nhật rồi?
+ Vì sao em tính được như vậy?
Viết:


3
2
5
4

15
8
=
Dựa vào hình vẽ chúng ta đã tính được diện tích
hình chữ nhật rồi đấy. Tuy nhiên, không phải lúc
nào chúng ta cũng có trực quan để tìm ra kết quả
của phép tính. Muốn thực hiện được phép tính
chúng ta phải biết cách tính.
+
15
8
là kết quả của phép tính nào?
+ Nhìn vào tử số, em thấy 8 là do phép tính nào tạo
thành?
Viết tiếp phép tính.
+ 4 lấy ở đâu ra?
+ 2 lấy ở đâu ra?
Như vậy là chúng ta đã biết cách tìm ra tử số của
kết quả rồi đấy. Còn mẫu số thì sao?
+ 15 là do phép tính nào tạo thành?
Viết tiếp phép tính.
+ 5 lấy ở đâu ra?
+ 3 lấy ở đâu ra?
Chúng ta đã hoàn thành xong phép tính.

chiều rộng.
+ Diện tích hình vuông là
1m².
+ Diện tích hình chữ nhật

15
8
m².
+ Vì nhìn vào hình ta thấy
1m² chia thành 15 phần,
hình chữ nhật chiếm 8
phần.
+
15
8
là kết quả của phép
tính
3
2
5
4
×
.
+ 8 là kết quả của 4 x 2.
+ 4 là tử số của phân số
thứ nhất.
+ 2 là tử số của phân số
thứ 2.
+ 15 là kết quả của 5 x 3.
+ 5 là mẫu số của phân số

thứ nhất.
+ 3 là mẫu số của phân số
thứ 2.
- 1HS đọc lại toàn bộ
phép tính.
+ Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?
Chốt: Đó chính là quy tắc nhân hai phân số.
- Cho ví dụ:

7
6
5
4
- Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh tự lấy ví dụ và tính.
Quan sát, hướng dẫn HS.
- Nhận xét ví dụ của HS.
+ Muốn nhân hai phân số,
ta lấy tử số nhân với tử số,
mẫu số nhân với mẫu số.
- 3- 4HS nhắc lại quy tắc.
- 1HS lên bảng tính
Cả lớp làm bảng con.
- 1HS lên bảng lấy ví dụ.
Cả lớp lấy ví dụ vào vở
nháp.
- 1HS đọc ví dụ của mình.
3. Luyện tập.
Để khắc sâu kiến thức, chúng ta cùng chuyển sang
phần luyện tập.

Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Ghi đề bài lên bảng.
Phần a) cả lớp đã làm rồi.
- Gọi HS lên bảng làm phần b, c, d.
Ai làm nhanh, suy nghĩ và làm tiếp bài tập 2 vào vở
nháp.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Nhắc học sinh chú ý nên đưa kết quả về dạng tối
giản.
- Chốt: Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
Ghi đề bài lên bảng.
- Hỏi: Bài tập 2 có yêu cầu gì khác bài tập 1?
- Đề bài yêu cầu rút gọn phân số với mục đích gì?
- 1HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bảng con.
b)
9
1
18
2
2
1
9
2
==×
c)

3
4
6
8
3
8
2
1
==×
d)
56
1
7
1
8
1

- Trả lời.
- 1HS đọc đề bài.
- Bài tập 2 yêu cầu rút gọn
trước khi tính.
- Đề bài yêu cầu rút gọn
phân số với mục đích đưa
các phân số về dạng tối
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi:
+ Đề bài cho biết gì?

+ Đề bài yêu cầu gì?
- Ghi tóm tắt bài toán.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế
nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- Chấm một số vở.
- Nhận xét, chữa bài.
giản trước khi thực hiện
phép tính.
- 3HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm tiếp bài.
a)
15
7
5
7
3
1
5
7
6
2
=×=×
b)
18
11
2
1
9

11
10
5
9
11
=×=×
c)
4
1
12
3
4
3
3
1
8
6
9
3
==×=×
- 1HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết chiều
dài hình chữ nhật là
m
7
6
,
chiều rộng hình chữ nhật

m

5
3
.
+ Đề bài yêu cầu tính diện
tích hình chữ nhật.
- HS đọc tóm tắt bài toán.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề
bài.
- Ta lấy số đo chiều dài
nhân số đo chiều rộng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
1HS lên bảng làm.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật
là:
35
18
5
3
7
6
=x
(m²)
Đáp số:
35
18
m².
IV, Củng cố- dặn dò.
- Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai phân số.
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về hoàn thành bài tập 2 và chuẩn bị bài
sau.
- 1- 2HS nêu quy tắc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×