Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 10) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.7 KB, 7 trang )

TĂNG HUYẾT ÁP
(Kỳ 10)
10. Các thuốc giãn mạch trực tiếp:
a. Cơ chế tác dụng: Các thuốc này làm giãn trực tiếp cơ trơn động mạch
gây hạ huyết áp. Nó có thể phản ứng tăng tái hấp thu nớc và natri và làm tăng hoạt
động hệ giao cảm phản ứng gây nhịp tim nhanh.
b. Là thuốc hạ huyết áp mạnh, nhng không phải là lựa chọn hàng đầu. Rất
có ích khi bệnh nhân có biểu hiện kháng lại các thuốc hạ huyết áp khác, hoặc có
thể chỉ định cho phụ nữ có thai. Có thể phối hợp thêm loại thuốc này với nitrate để
điều trị suy tim.
c. Tác dụng phụ có thể gặp là: đau đầu, nôn, nhịp nhanh, hạ HA t thế. Có
thể gây hội chứng giống Lupus ban đỏ (10 % bệnh nhân dùng kéo dài, liều cao),
do đó khi có hội chứng này phải ngng ngay thuốc. Minoxidil có thể gây tăng cân,
rối loạn nhẹ về bất thờng điện tim, tăng mọc lông tóc, tràn dịch màng tim.
Bảng 7-11. Các thuốc giãn mạch trực tiếp.
Thuốc
Biệt
dược
Li
ều
đầu
Liều
duy trì
Hydralazine

Apresolin
10
mg
50 -
300
mg


Minoxidil Loniten
5
mg
2,5 -

100 mg
11. Các thuốc hạ huyết áp dùng theo đờng truyền tĩnh mạch: các thuốc
này (bảng 7-12) có thể đã đợc xếp loại trong các nhóm thuốc nói trên hoặc không.
a. Các thuốc nhóm này có thể đợc chỉ định trong một số tình huống THA
lâm sàng nhất định:
Tăng huyết áp ác tính.
Chảy máu nội sọ do THA.
Tách thành động mạch chủ.
Suy thận tiến triển nhanh.
Sản giật.
THA kèm NMCT cấp hoặc suy tim trái cấp.
b. Chỉ nên sử dụng các thuốc này tại một số đơn vị hồi sức tích cực (có đủ
trang thiết bị kỹ thuật và điều kiện để theo dõi tốt bệnh nhân).
12. Các thuốc hạ HA dùng theo đờng dới lỡi:
a. Trong một số trờng hợp cấp cứu dùng thuốc theo con đờng này cho kết
quả tốt. Hai loại thuốc hay dùng là Nifedipine và Clonidine.
b. Nifedipine cho ngậm dới lỡi bắt đầu có tác dụng trong vòng 30 phút.
Loại viên nang 10 mg, cho cắn, nhai và nuốt thì tác dụng còn nhanh hơn. Tác dụng
có thể kéo dài đến 4-5 giờ theo đờng dùng này. Chú ý thuốc có thể gây tụt HA quá
nhiều và nhanh. Không nên dùng trong trờng hợp bệnh nhân bị NMCT cấp hoặc
suy tim cấp.
Bảng 7-12. Các thuốc điều trị THA theo đờng tĩnh mạch.

Thuốc Liều dùng Chú ý
Sodium

Nitroprusside
Truyền
TM: 0,5 -
10
Là thu
ốc lựa chọn
u tiên, có th
ể gây tụt áp,
- Tác dụng:
tức thời
- Kéo dài:
2-3 phút
mg/kg/phút nôn, nguy cơ ng
ộ độc
cyanide
ở bệnh nhân suy
gan, hen. Ph
ải bọc kỹ
tránh ánh sáng
Diazoxide
- Tác dụng:

1-5 phút
- Kéo dài:
6-12 giờ
Tiêm: 50-
100 mg, nh
ắc lại
5-10 phút, t
ổng

liều 600 mg.
Truyền
TM: 10-
30
mg/phút
Nh
ịp nhanh, tụt
HA, nôn, tăng đ
ờng
máu. Có thể l
àm tăng
thiếu máu cơ tim
ở bệnh
nhân NMCT, làm n
ặng
thêm suy tim, tách thành
ĐMC
Labetalol
- Tác dụng:
5-10 phút
- Kéo dài:
Tiêm: 20-
80 mg, nhắc lại 5-
10 phút, t
ổng liều
300mg.
Truyền
TM: 0,5-
2
Có th

ể gây tụt áp,
bloc nhĩ thất, suy ti
m, co
th
ắt phế quản, nôn, THA
bùng lại khi ng
ng. Có
th
ể ít tác dụng ở bệnh
nhân đã dùng chẹn bêta
3-6 giờ mg/phút
Nitroglycerin
- TD: 1-
2
phút
- KD: 3-
5
phút
Truyền
TM: 5-
100
mg/phút
Đau đ
ầu, nôn. Có
th
ể giảm tác dụng nếu
dùng lâu dài.
Esmolol
- Tác dụng:
1-5 phút

- Kéo dài:
10 phút
Tiêm TM:
500 mg/kg/ph
trong phút đầu
Truyền
TM: 50-
300
mg/kg/ph
T
ụt HA, bloc nhĩ
th
ất, suy tim, co thắt phế
quản
Phentolamine
- TD: 1-
2
phút
Tiêm TM:
5-10 mg mỗi 5-
15
phút
T
ụt HA, tim
nhanh, đau đ
ầu, đau
ng
ực, đáp ứng THA
nghịch thờng.
-KD:3-10

phút
Hydralazine

- Tác dụng:
10-20 phút

- Kéo dài:
3-6 giờ
Tiêm TM:
10-
20 mg sau 20
phút nh
ắc lại (nếu
không có đáp ứng)

Ưu tiên dùng
trong s
ản giật. Có thể
gây t
ụt áp, suy thai, nhịp
nhanh, đau đ
ầu, nôn,
viêm tắc TM tại chỗ.
Nicardipine
- Tác dụng:
1-5 phút
- Kéo dài:
3-6 giờ
Truyền
5

mg/gi
ờ , có thể
tăng 1,0-
2,5
mg/gi
ờ mỗi 15
phút, t
ối đa 15
mg/giờ
T
ụt áp, đau đầu,
nhịp nhanh, nôn.
Enalaprilat
- TD:5-
15
Tiêm TM
0,625-2,5 mg mỗ
i
Tụt huyết áp.
phút
- KD: 1-
6
giờ
6 h

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×