Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA HIỆN TƯỢNG HOÁN VỊ GEN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.38 KB, 30 trang )

Tài liệu này được mình sưu tầm tổng hợp và tự biên soạn nên có nhiều ý chủ quan , các
bạn tham khảo có thể góp ý với mình về nick . Theo mình tài
liệu này khá đầy đủ cho các bạn thi tốt nghiệp hay đại học về phần hoán vị gen.
 !"#!$%!&'$(!
HVG có thể giải thích bằng sự trao đổi chéo của 2 trong 4 cromatit của cặp NST kép ở kì
trước lần phân bào I trong giảm phân.
Ta biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở lần phân bào I, sau khi mỗi NST
trong cặp tương đồng tự nhân đôi thành một NST kép gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm
động ở kì trung gian, thì bước vào kì trước qua các giai đoạn:
)$**+,-.//(sợi mảnh).
)$**+,0*1/ (sợi liên kết): Các NST trong cặp tương đồng tiến lại gần nhau và
tiếp hợp theo chiều dọc, bắt đầu từ tâm động lan ra hai phía rất nhanh và chính xác để các
alen khớp nhau.
)$**+,2*/ (sợi to): các NST tương đồng tiếp hợp chặt tạo thành các thể lưỡng
trị (Bivalent) có sợi to.
)$**+,3*.4/ (sợi đôi): xuất hiện các lực đẩy bắt đầu từ tâm động, các NST
tương đồng từ từ rời nhau chỉ còn dính nhau ở những điểm bắt chéo, lúc này có thể thấy
Lưỡng trị gồm 4 sợi cromatit và sự bắt chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 sợi, ở những chỗ
bắt chép quá chặt có thể xảy ra trao đổi chéo. Đáng chú ý trao đổi chéo chỉ xảy ra từng
đoạn tương ứng giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST kép tương đồng.
)$**+,3**(hướng cực): kết thúc kì trước I, các NST đóng xoắn, số chỗ bắt
chéo giảm đi và chuyển dần về đầu mút của NST.
Kết thúc giảm phân I, mỗi NST kép có 1 cromatit nguyên vẹn còn 1 cromatit có sự tái tổ
hợp và khi phân li chính nó tạo nên giao tử HOÁN VỊ.
Vì vậy khi kết thúc giảm phân II sẽ cho 4 loại giao tử gồm 2 loại giao tử liên kết bình
thường và 2 loại giao tử do hoán vị gen.
Trong 4 loại giao tử sinh ra, do 2 loại giao tử có gen hoán vị luôn bằng nhau nên 2 loại
giao tử liên kết cũng bằng nhau. Tỉ lệ các loại giao tử phụ thuộc vào tần số HVG.
+ Định luật di truyền liên kết và hoán vị gen:
Khi lai thuận nghịch mà kết quả đời con thay đổi về tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình
khác tỷ lệ di truyền độc lập thì đó là di truyền liên kết và hoán vị gen:


- Định luật hoán vị gen:
Nếu khi lai phân tích về 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối mà có tỉ lệ kiểu hình
khác 1 : 1 : 1 : 1 thì đó là hiện tượng hoán vị gen.
- Định luật hoán vị gen: Khi kết quả lai ở F
2
giữa 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối
có tỉ lệ kiểu hình khác 9 : 3 : 3 : 1 thì các tính trạng được di truyền theo định luật hoán vị
gen (người học tự cho ví dụ minh hoạ)
Các đăc điểm của hiện tượng hoán vị gen
- Các gen củng năm trên 1 NST và có vị trí xa nhau , thường xảy ra hiện tượng hoán vị
gen
Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kỳ trước giảm phân I .Trong quá trình giảm phân đã xảy
ra hiện tượng trao đổi đoạn giữa 2 cromatit trong 2 NST kép thuộc mỗi cặp NST tương
đồng dẫn đến hiện tượng hoán vị gen hình thành các tổ hợp gen chéo giữa P
- Nếu xét cá thể dị hợp tử 2 cặp gen AB/ab hay Ab/aB có xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị
gen sẽ tạo ra 4 kiểu giao tử ko bằng nhau trong đó có 2 loại giao tử ko hoán vị gen có ỉ lệ
cao , 2 loại giao tử hoán vị gen chiếm tỷ lệ thấp.
- Các gen nằm gần nhau lực liên kết mạnh nên trao đổi chéo khó xảy ra .Ngược lại các
gen nằm xa nhau lực liên kết yêu nên dễ xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen
Hiện tượng trao đổi đoạn và hoán vị gen đôi lúc mới xảy ra và xảy ra giữa 2 trong 4
cromatit của Cặp NST tương đồng kép , nên tần số hoán vị gen ko vượt quá 50%
-Hoán vị gen làm cho các gen trên cùng 1 cặp Nst tương đồng có điều kiện tổ hợp với
nhau dưới hình thức tổ hợp gen chéo , làm tăng số loại giao tử , làm tăng biến dị tổ hợp
mà liên kết gen đã hạn chế nên hoán vị gen là nguyên nhân làm tăng tính đa dạng ở sinh
vật , cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc nên vừa có ý nghĩa về chọn
giống lẫn tiến hóa
- Tùy theo mỗi loài , hiện tượng hoán vị gen có thể xảy ra ở giới đực( bướm , tằm) . có
thể xảy ra ở giới cái ( ruồi giấm) , có thể xảy ra ở cà 2 giới ( cà chua , người …)
- P thuần chủng khác nhau n cặp tính trạng tương phản được quy định bởi n cặp gen ,
đem lai với nhau , thu được F1 dị hợp tử n cặp gen , F1 tạo 2

n
kiểu hình khác tỉ lệ
( 3+1)
n
và tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.
- Biến dị tổ hợp xuất hiện do hoán vị gen thực chất do sự sắp xếp trở lại các tính trạng có
sẵn ở P nhưng theo trật tự khác đi
Ý Nghĩa HOÁn vị Gen
- Làm tăng biến dị tổ hợp
- Có ý nghĩa qua trọng trong chọn giống và tiến hóa
- Tổ hợp dc nhóm các gen quý.
Các phương pháp xác định quy luật hoán vị gen
A PHƯƠNG PHÁP CHUNG
- Trong điều kiện mỗi gen quy định một tính trạng trội , lặn hoàn toàn.Khi xét về sự di
truyền về 2 cặp tính trạng , nếu xảy ra 1 trong các trường hợp sau ta kết luận sự di truyền
2 cặp tính trạng đó tuân theo quy luật di truyền hoán vị gen của Moocgan
- Khi tự thụ phấn hoặc giao phối giữa 2 cặp gen , nếu kết quả là thế hệ lai xuất hiện
4 kiểu hình , tỉ lệ khác 9:3:3:1 ta kết luận 2 cắp tính trạng đó dc di truyền theo quy
luật hoán vị gen
P : (Aa, Bb) * (Aa,Bb) => F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ khác 9:3:3:1
=> quy luật hoán vị gen
- Khi lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen , nếu Fb xuất hiện bốn kiểu hình tỷ lệ
khác 1:1:1:1 thì ta kết luận 2 cặp tính trạng đó dc di truyền theo quy luật hoán vị gen
P: (Aa,Bb) * (aa,bb) => Fb có 4 KH với tỷ lệ khác 1:1:1:1
 quy luật hoán vị gen
- TỔng quát : Nếu tỷ lệ chung của 2 tính trạng biểu hiện tăng biến dị tổ hợp , mặt
khác ko bằng tích các nhóm tỷ lệ ( khi xét riêng) , ta suy ra 2 cặp tính trạng đó di
truyền theo quy luật hoán vị gen
P : ( Aa,Bb) * ( Aa, Bb) hay (aa,bb) => Fb có 4 KH với tỷ lệ khác 3:3:1:1
=> quy luật hoán vị gen

%5%6'!7!896:;<+=*>?+*@
Để xác định TSTĐC nguời ta có thể dùng lai phân tích hoặc cho F1 tự thụ phấn (thực
vật), F1 tự phối (động vật), F1 lai với cá thể khác rồi phân tích tỉ lệ phân li ở đời con.
A1.>.4*.B/C<
* Lai phân tích là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với kiểu hình
lặn đã biết kiểu gen để xác định kiểu gen của kiểu hình trội.
* Phương pháp xác định TSHVG như sau:
?D*E/F*@GHI+J*<
TSHVG = {(Số cá thể hình thành do trao đổi chéo) : (Tổng số cá thể)}*100%
- Số cá thể hình thành do trao đổi chéo có tỉ lệ ít (<25%).
- Khi xét các gen liên kết với nhau trên một NST:
D*E/*@GHK2<
+ Số cá thể hình thành do TĐC là có kiểu hình khác P khi có KG liên kết đồng (AB, ab)
+ số cá thể hình thành do TĐC là có kiểu hình giống P khi có kiểu gen liên kết đối (Ab,
aB).
VÍ DỤ: Ở 1 loài thực vật :
Hoa đỏ (A) > hoa trắng (a); Thân cao (B) > thân thấp (b)
Lai cây hoa đỏ, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp.
- Phép lai 1: F1: 88 cây đỏ cao, 92 cây trắng thấp, 11 cây đỏ thấp, 9 cây hoa trắng cao.
- Phép lai 2: F1: 21 cây đỏ cao, 175 cây đỏ thấp, 185 cây trắng cao, 19 cây trắng thấp.
Biện luận và viết SĐL cho từng trường hợp trên.
$*L*<
*Phép lai 1:
- Xét từng cặp tính trạng:
F1:
+ Đỏ : trắng = 1:1 -> P: Aa * aa
+ Cao : thấp = 1:1 -> P: Bb * bb
- Xét đồng thời 2 cặp tính trạng:
F1 = (1Đ:1T)(1C:1T) = 1:1:1:1 khác tỉ lệ đề bài, chứng tỏ cặp gen này cùng nằm trên một
cặp NST tương đồng và có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn.

Vì lai phân tích:
TSHVG = {(11+9):(92+88+11+9)}*100% = 10%
Cây hoa đỏ, thân thấp và cây hoa trắng, thân cao ở F1 có tỉ lệ nhỏ và Kiểu hình khác P ->
KG của cây hoa đỏ, thân cao ở P là AB/ab. Cây hoa trắng, thân thấp là ab/ab.
*Phép lai 2:
- Xét từng cặp tính trạng:
F1:
+ Đỏ:trắng = 1:1 -> P: Aa * aa
+ Cao:thấp = 1:1 -> P: Bb * bb
- Xét đồng thời 2 cặp tính trạng:
F1 = (1Đ:1T)(1C:1T) = 1:1:1:1 khác tỉ lệ đề bài, chứng tỉ hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp NST tương đồng và có hiện tượng LKG không hoàn toàn.
TSHVG = (21+19):(185+175+21+19)*100% = 10%
Cây hoa đỏ, thân cao và cây hoa trắng thân thấp có tỉ lệ nhỏ và có kiểu hình giống P ->
KG của cây hoa đỏ thân cao ở P: Ab/aB
DMN1D*E/*@GHK2<
Khi xét các gen liên kết với nhau ta dựa vào kiểu hình lặn ab/ab ở đời con:
- Nếu có tỉ lệ lớn (>25%) là kiểu gen liên kết đồng.
- Nếu có tỉ lệ nhỏ (<25%) là kiểu gen liên kết đối.
&O3P< Ở một loài thực vật:
Tròn (A) > bầu dục (a); Ngọt (B) > Chua (b)
F1 dị hợp 2 cặp gen giao phấn với một cây khác
->F2: 15 cây tròn ngọt, 15 cây bầu dục chua, 5 cây tròn chua, 5 cây bầu dục ngọt.
Biện luận và viết sơ đồ lai.
$*L*<
Xét từng cặp tính trạng:
F1:
- Tròn : bầu dục = 1:1 -> F1*cây khác: Aa * aa
- Ngọt : Chua = 1:1 -> F1*cây khác: Bb * bb
Xét đồng thời 2 cặp tính trạng:

F2 = (1:1)(1:1) = 1:1:1:1 khác đề bài -> HVG
TSHVG = (5+5):(15+15+5+5)*100% = 25%Tỉ lệ cây bầu dục chua ở F2 có tỷ lệ lớn
(>25%) và F1 dị hợp 2 cặp gen -> kiểu gen F1: AB/ab.
2. TÍNH TSHVG KHI BIẾT TỈ LỆ KIỂU HÌNH LẶN:
Ta có:
%(ab/ab) = %giao tử ab * 100% giao tử ab
- % giao tử ab > 25% là giao tử liên kết -> TSHVG = 100% – 2.%ab
- % giao tử ab < 25% là giao tử hoán vị -> TSHVG = %ab.2
*Chú ý: Khi không có tỉ lệ các kiểu hình ở thế hệ lai mà chỉ có tỉ lệ kiểu hình lặn, ta biện
luận quy luật LKG không hoàn toàn bằng cách loại trừ 2 quy luật (đối với 1 gen quy định
1 tính trạng) đó là: di truyền phân li độc lập và di truyền liên kết gen hoàn toàn.
&O3P<
Ở một loài thực vật khi cho một cây hạt trơn-vàng giao phấn với 1 cây hạt nhăn-xanh
-> F1: 100% trơn-vàng.
F1 lai phân tích -> F2: 40% hạt nhăn-xanh.
Biện luận và viết sơ đồ lai. Cho biết 1 gen quy định một tính trạng.
$*L*<
F1: 100% hạt trơn-vàng. Theo đề 1 gen quy định một tính trạng -> hạt trơn-vàng là những
tính trạng trội và P thuần chủng.
Qui ước gen:
A: trơn > a: nhăn
B: vàng > b: xanh
P thuần chủng -> F1 dị hợp 2 cặp gen: Aa, Bb. Cho F1 lai phân tích:
+ Nếu theo quy luật Di truyền phân li độc lập tỉ lệ F2 là 1:1:1:1
+ Nếu LKG hoàn toàn tỉ lệ F2 là 1:1 (hoặc không xuất hiện kiểu hình lặn)
-> Tỉ lệ đề bài là do HVG
%ab/ab = 40% = 40%giao tử ab * 100%ab
40%ab > 25% -> ab là giao tử liên kết.
TSHVG = 100% – 2.40% = 20%Kiểu gen F1: AB/ab
QO!7!8%!&'$(!MR- MSTU!VW

M%2<
Phương pháp chung: Xác định tỉ lệ giao tử của P -> TSHVG.
&O3P<Ở cà chua:
A: thân cao > a: thân thấp
B: quả tròn > b: quả bầu dục
Tiến hành 2 phép lai riêng rẽ giữa 2 cây cà chua cao-tròn với cà chua thấp-bầu dục. Kết
quả phân tích kiểu hình ở thế hệ lai nhận được từ 2 phép lai trên cho thấy bên cạnh 2 kiểu
hình của các cây bố mẹ còn xuất hiên 2 kiểu hình mới là những cây cà chua cao-bầu dục
và thấp-tròn.
Mỗi kiểu hình mới ở phép lai 1 chiếm 10% và phép lai 2 chiếm 40%.
Biện luận và viết SĐL.
$*L*<
- 2 phép lai đều là lai phân tích. Ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình chứng tỏ cây cao-tròn ở P cho
4 loại giao tử.
- Nếy là Di truyền phân li độc lập thì tỉ lệ F1 = 1:1:1:1
Tỉ lệ đề bài là do HVG.
Kiểu gen thấp-bầu dục có kiểu gen ab/ab chỉ cho giao tử ab -> Kiểu gen của 2 kiểu hình
mới ở F1 là:
- Cây cao-bầu dục: Ab/ab
- Cây thấp-tròn : aB/ab
X2>.4*?<Tỉ lệ 2 kiểu hình mới Ab/ab = aB/ab = 10%
+ Ab/ab = 10% = 10%giao tử Ab * 100%ab
10% < 25% -> Ab là giao tử hoán vị.
+ aB/ab = 10% = 10%giao tử aB * 100%ab
10% < 25% -> aB là giao tử hoán vị.
Cây cao-tròn P1 cho 2 loại giao tử hoán vị Ab và aB có kiểu gen là AB/ab
TSHVG = 10% + 10% = 20%
X2>.4*Y< tỉ lệ 2 kiểu hình mới AB/ab = aB/ab = 40%
+ Ab/ab = 40% = 40%giao tử Ab * 100%ab
40% > 25% -> Ab là giao tử liên kết.

+ aB/ab = 40% = 40%giao tử aB * 100%ab
40% > 25% -> aB là giao tử liên kết.
Cây cao-tròn P2 cho 2 loại giao tử liên kết là Ab và aB có kiểu gen: Ab/aB
TSHVG = 100% – 2.40% = 20%
2Z[1.F.\F+]/^_`Fa]1Db1F4c..Z[1/H
Có thể lập phương trình ẩn là tần số hoán vị gen. Nhưng chỉ lập khi cần thiết : trường hợp
đề không phải phép lai phân tích hoặc thế hệ sau không cho biết tỉ lệ kiẻu hình mang 2
tính trạng lặn mà chỉ cho loại kiểu hình A-bb hoặc aaB Lúc này ta lập phương trình để
tìm tần số hoán vị gen theo các trường hợp sau:
?*E/*@G12<
- Gọi ẩn số cho tần số hoán vị
- Xác định kiểu gen F1
- Tính tỉ lệ giao tử F1 theo ẩn tần số
- Dựa vào tỉ lệ % kiểu hình A-bb hoặc aaB- ở F1 để lập phương trình bậc 2 rồi giải.
YZD*E/*@G12ade?< Gọi tần số hoán vị gen là x
fghi1.Z[1.F.4,*j_G<
* Cho rằng F1 (AB/ab) có liên kết đồng, dựa vào % kiểu hình A-bb hoặc aaB- để lập
phương trình:
Cho rằng F1 (Ab/aB) có liên kết đối, dựa vào % kiểu hình A-bb hoặc aaB- để lập phương
trình:
Với x < 50%, ta chỉ chọn được 1 trong 2 trường hợp trên.
Df2Z[1.F.k/l/*E.<
Tổng 2 loại giao tử hoán vị và giao tử không hoán vị luôn bằng 50% nên :
Gọi y là tỉ lệ % của loại giao tử Ab hoặc aB
z là tỉ lệ của loại giao tử ab
Ta có :
(1)
(2)
Từ (1) và (2) =>
Từ phương trình trên tìm ra z = %ab. Từ đó suy ra nhóm liên kết và tần số hoán vị

Chú ý nhận xét sau:
Trường hợp bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen , mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng trội , lặn
hoàn toàn thì trong quy luật phân li độc lập của Menden , quy luật liên kết gen và hoán vị
gen của Moocgan, dù rằng liên kết đồng hay liên kết đối, hoán vị gen ở cả 2 bên hay chỉ 1
bên và dù với tần số hoán vị gen bất kỳ nào , nhỏ hơn 50% .TA đều có tỉ lệ phân li kiểu
hình ở F1 theo hệ quả sau:
% (A_bb) = %(aaB_)
%(aaB_ ) + %(A_B_) = 75%
%(A_bb) + %(A_B_) = 75%
%(A_bb) + %(aabb) = 25%
%(aaB_ ) + %(aabb) = 25%
Ví dụ :
* P : (Aa,Bb) x (Aa,Bb) cây cao chín sớm .F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó loại
kiểu hình cây cao chín muộn = 18,75% .Tương phản cây cao là cây thấp.Tính tỷ lệ xuất
hiện ở F1 loại kiểu hình cây thấp chín muộn là :
A. 6,25%
B. 18,75%
C. 56,25%
D. 25%
=> đáp án A
thực tế dạng bài này ko dễ như thế này mà nó sẽ cho kèm theo 1 quy luật nào đó + hoán
vị gen. Nhưng biết điều này giúp ta đi đúng hướng gần với kết quả của đề hơn.
Ví dụ:
Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ
thuần chủng, ở F
1
thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn, ở F
2

thu được 4
loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen qui
định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân
ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và không có đột biến. Biện luận và
xác định qui luật di truyền của các tính trạng trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F
1
và xác định tỉ
lệ các loại giao tử F
1
.
Zm1hn<
Pt/c tương phản => F
1
: 100% cây cao hoa đỏ => cao trội hoàn toàn so với thấp, đỏ trội
hoàn toàn so với trắng.
Qui ước: A: cao, a: thấp; B: đỏ, b: trắng.
P
t/c
tương phản => F
1
mang 2 cặp gen dị hợp, F
2
có kiểu hình cây cao, hoa trắng chiếm
24% khác với tỉ lệ của qui luật phân li độc lập và liên kết gen hoàn toàn.
=> 2 tính trạng trên di truyền theo qui luật hoán vị gen. Gọi tần số HVG là f.
=> Pt/c: cao trắng x thấp đỏ
Ab/Ab * aB/aB
G
P
: Ab aB

F
1
: Ab/aB 100% cao đỏ
F
1
x F
1
: Ab/aB x Ab/aB
G
F1
: Ab=aB= (1-f)/2
AB = ab = f/2
F
2
: cao trắng có kiểu gen là: (1-f)
2
/4 Ab/Ab + 2[f/2*(1-f)/2] Ab/ab = 0,24
=> f=20%
=> tỉ lệ giao tử F1: Ab = aB = 0,4
AB = ab = 0,1
aVí dụ: Dạng bài tương tác hoán vị :
Ở bí ngô, quả màu vàng do gen trội A quy định, quả màu xanh do alen lặn a quy định.
Màu sắc của bí chỉ biểu hiện khi không có gen trội B lấn át, alen b không có khả năng
này. Trong kiểu gen có B thì bí có quả màu trắng.
Khi lai bí dòng quả trắng thuần chủng với dòng quả xanh ở F
1
thu được 100% bí quả
trắng. Cho F
1
lai phân tích thu được F

B
với tỷ lệ:
4 cây quả trắng: 3 cây quả xanh: 1 cây quả vàng.
Hãy giải thích kết quả trên. Viết sơ đồ lai minh họa.
Zm1hn<
+ Theo bài ra bí quả trắng thuần chủng lai với bí quả xanh thu được F
1
100% bí màu
trắng nên kiểu gen của P là: - P: AABB x aabb (1)
hoặc - P: AB/ab * ab/ab (2)
Nếu theo (1) thì F
B
có tỷ lệ kiểu hình khác đề bài. => loại.
Vậy kiểu gen của P là: AB/ab * ab/ab
+ Với F
B
thu được như bài ra chứng tỏ F
1
có hoán vị gen.
Tính tần số hoán vị gen. Gọi tần số hoán vị gen của F
1
là f.
Kiểu gen ở bí vàng ở F
B
là Ab/abvới tỷ lệ thu được 1/8
Giao tử Ab là giao tử của hoán vị gen, nên Ab = . Vậy x 1 = 1/8 => f = 25%
+ Sơ đồ lai P: (bí trắng) (bí xanh)
F
1
: 100% (bí trắng)

Lai phân tích F
1
(bí trắng) x (bí xanh).
Giao tử F
1
: có AB = ab = 37,5% ab
Ab = aB = 12,5%
F
B
: 37,5% (bí trắng); 37,5% (bí xanh).
12,5% (bí vàng); 12,5% (bí trắng).
Kết quả: 50% bí trắng: 37,5% bí xanh: 12,5% bí vàng = 4:3:1 (phù hợp với kết quả bài
ra)
Ví dụ: Xác định tần số hoán vị theo kiểu hình trội
Ở một loài, P thuần chủng cây cao, quả dài lai với cây thấp, quả tròn.
F1 thu được 100% cây cao, quả tròn
Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 36.000 cây gồm 4 kiểu hìnhC, trong đó kiểu hình cây
cao, quả dài là 8640 cây (Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường,
mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống
nhau).Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Zm1hn<
P thuần chủng -> 100% cây cao, quả tròn
Quy ước: Gen A-cao;b- Thấp;B- Tròn; b – Dài
P
t/c
tương phản -> F1 mang 2 cặp gen dị hợp
+ Nếu 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NTS tương đồng khác nhau (PLĐL) -> F1 có kiểu gen:
AaBb
Khi F1 tự thụ phấn -> F2 thu được: 56,25%Cao, tròn; 18,75% Cao, dài; 18,75% Thấp,
tròn; 6,25% Thấp, dài.

Nhưng kết quả bài ra được:Cao, dài có tỷ lệ:
(8640:36000)x100%=24%
=>Trường hợp (PLĐL) loại.
=> 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NTS
=> P
TC
(Cao, dài) ; (Thấp, tròn)
+Sơ đồ lai:
P
t/c
(Cao, dài) x (Thấp, tròn)
F1: 100% (Cao, tròn)
Cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được:
- Nếu liên kết gen hoàn toàn: Cao dài thu được 25% khác đề bài là 24%
Vậy có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn (tần số hoán vị là f)
*TB sinh hạt phấn F1 giảm phân tạo ra giao tử
Ab = aB = ; AB = ab =
*TB sinh noãn F1 Ab giảm phân tạo ra giao tử
aB
Ab = aB = 1-f ; AB = ab =
F2 thu được 24% cao, dài =
=> f= 20%
Sơ đồ lai F1 -F2:
F1: x
G
F1
Ab = aB = 40% Ab = aB = 40%
AB = ab = 10% AB = ab = 10%
F2: thu được 10 KG và 4 kiểu hình có tỷ lệ như sau
51%(Cao, tròn); 24% (Cao, dài); 24%(Thấp, tròn);1%(Thấp, dài)

1 SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM
%!&]$(!
BG?Khi lai giữa hai dòng đậu ( một dòng hoa đỏ, đài ngả dòng kia hoa xanh,
đài cuốn) người ta thu được các cây F
1
đồng loạt hoa xanh, đài ngả. Cho các cây F
1
giao phấn với nhau thu được: 98 cây hoa xanh, đài cuốn, 104 hoa đỏ, đài ngả, 209
hoa xanh, đài ngả
Hai tính trạng trên di truyền theo quy luật
A. Phân li độc lập B. Liên kết gen C. Hoán vị gen
D. Tương tác gen
BGYỞ ruồi giấm B: Thân xám, b: Thân đen; V: Cánh dài, v: cánh cụt giữa gen
B. có hoán vị gen với tần số 20%. Cơ thể ruồi đực có kiểu gen BV/bv giảm phân
cho các loại giao tử là
A. BV = bv =40%; Bv = bV = 10% B. BV = bv = 10%; Bv =
bV = 40%
C. BV = bv = 50% D. Bv = bV = 50%
BGQỞ ruồi giấm B: Thân xám, b: Thân đen; V: Cánh dài, v: cánh cụt giữa gen
B. có hoán vị gen với tần số 20%. Cơ thể ruồi cái có kiểu gen BV/bv giảm phân
cho các loại giao tử là
A. BV = bv =40%; Bv = bV = 10% B. BV = bv = 10%; Bv =
bV = 40%
C. BV = bv = 50% D. Bv = bV = 50%
BGoCho ruồi cái thân xám cánh dài (BV/bv) lai với ruồi giấm đực thân đen,
cánh cụt (bv/bv) được F
1
gồm 4 loại kiểu hình như sau: 128 thân xám cánh dài,
124 thân đen cánh cụt, 26 thân đen cánh dài, 21 thân đen cánh cụt. Khoảng cách
giữa 2 gen B và V trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu centimoocgan?

A. 14 B. 15 C. 16
D. 20
BGpTrên một nhóm lien kết của bản đồ di truyền thấy gen A ở vị trí 10 cM,
gen B ở vị trí 20 cM. Thực hiên phép lai AB/ab x ab/ab. Tỉ lệ kiểu hình ở đời sau
là:
A. 0,45 : 0,45 : 0,05 : 0,05 B. 0,4 : 0,4 : 0,1 : 0,1
C. 0,25 : 0,25 : 0,25 : 0,25 D. 0, 35 : 0,35 : 0,15 : 0,15
BGqỞ cà chua thân cao (A) là trội so với thân thấp (a), quả hình cầu (B) trội so
với quả hình lê (b). Các gen xác định chiều cao thân và hình dạng quả lien kết và ở
cách nhau 20cM. Thực hiện phép lai: AB/ab x Ab/ab. Tỉ lệ cây thân lùn quả lê ở
đời sau của phép lai là bao nhiêu?
A. 20% B. 40% C. 16% D. 1%
BGrỞ ngô hạt trơn (A) là trội so với nhăn (a), có màu (B) trội so với không
màu (b) Lai ngô hạt trơn có màu với ngô hạt nhăn không màu được kết quả: 4152
trơn có màu; 152 trơn không màu; 149 nhăn có màu; 4163 nhăn không màu. Kiểu
gen của bố mẹ là
A. AB/ab x ab/ab B. Ab/aB x ab/ab
C. AaBb x AaBb D. AaBb x aabb
BGsỞ ngô hạt trơn là trội so với nhăn, có màu trội so với không màu Lai ngô
hạt trơn có màu với ngô hạt nhăn không màu được kết quả: 4152 trơn có màu; 152
trơn không màu; 149 nhăn có màu; 4163 nhăn không màu. 2 Tính trạng trên di
truyền theo quy luật
A. Phân li độc lập B. Liên kết gen C. Hoán vị gen
D. Tương tác gen
BGKhi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội
lặn tự thụ phấn có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21%, hai tính trạng
đó di truyền
A. độc lập. B.liên kết hoàn toàn. Cliên kết không hoàn toàn. D.tương tác gen.
BG?Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân
đen, cánh cụt F

1
100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F
1
giao phối với nhau F
2

có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh
cụt: 4,5% thân đen, cánh dài, hai tính trạng đó đã di truyền
A. độc lập. Bliên kết hoàn toàn. C.liên kết không hoàn toàn.
D.tương tác gen.
BG??Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ
trội lặn thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình
đều chiếm tỉ lệ 4%, hai tính trạng đó di truyền
A. độc lập. B.liên kết không hoàn toàn. C.liên kết hoàn toàn.
D.tương tác gen.
BG?YKhi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ
trội lặn thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình
đều chiếm tỉ lệ 40%, hai tính trạng đó di truyền
A. độc lập. B.liên kết không hoàn toàn.C.liên kết hoàn toàn.D.tương tác
gen.
BG?QGen N và M cách nhau 12 cM. Một cá thể dị hợp có bố mẹ là NNmm và
nnMM sẽ tạo ra các giao tử có tần số
A. 6% NM, 44%Nm, 44%nM, 6% nm. B. 20% NM, 30%Nm, 30%nM,
20% nm.
C. 16% NM, 34%Nm, 34%nM, 16% nm.D. 30% NM, 20%Nm, 20%nM,
30% nm.
BG?oKhi lai phân tích về 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối đời lai xuất hiện
tỉ lệ kiểu hình khác 1:1:1:1đó là hiện tượng
A. độc lập. B.liên kết không hoàn toàn. C.liên kết hoàn toàn. D.tương
tác gen.

BG?pMột loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ giao phấn với cây thấp quả vàng tỉ lệ kiểu
hình ở F
1
30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng:
20% cây thấp, quả đỏ, các tính trạng trên di truyền
A. độc lập. B.liên kết không hoàn toàn. C.liên kết hoàn toàn.
D.tương tác gen.
BG?qMột loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp, quả vàng.
Gen A và gen B cách nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hình ở F
1

A. 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng:
20% cây thấp, quả đỏ.
B. 40% cây cao, quả đỏ: 40% cây thấp, quả trắng: 10%cây cao, quả trắng:
10% cây thấp, quả đỏ.
C. 10% cây cao, quả đỏ: 10% cây thấp, quả trắng: 40%cây cao, quả trắng:
40% cây thấp, quả đỏ.
D. 20% cây cao, quả đỏ: 20% cây thấp, quả trắng: 30%cây cao, quả trắng:
30% cây thấp, quả đỏ.
BG?rMột loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
gen b- quả trắng. Cho 2 cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với nhau. Ở đời lai
xuất hiện tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả trắng ở F
1
là 5%, các tính trạng trên đã di
truyền
A.độc lập. B.liên kết không hoàn toàn. C.liên kết hoàn
toàn. C.tương tác gen.
BG?sMột loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,

gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen
ab
AB
giao phấn với cây có kiểu gen
ab
ab
tỉ lệ
kiểu hình ở F
1

A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng:
1cây thấp, quả đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 3cây thấp, quả đỏ. D. 9cây cao, quả trắng:
7cây thấp, quả đỏ.
BG? loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen
b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen
aB
Ab
giao phấn với cây có kiểu gen
ab
ab
tỉ lệ kiểu
hình ở F
1

A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây
thấp, quả đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. D. 9cây cao, quả trắng: 7cây
thấp, quả đỏ.
BGYVột loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,

gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen
aB
Ab
giao phấn với cây có kiểu gen
aB
Ab
. Biết
rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu
hình ở F
1

A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả
đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả
đỏ:1 cây thấp, quả đỏ.
BGY?Vột loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen
ab
AB
giao phấn với cây có kiểu gen
ab
AB
.
Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ
kiểu hình ở F
1

A. 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả
đỏ.
C 1cây cao, quả trắng: 3 cây thấp, quả đỏ. D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả

đỏ:1 cây thấp, quả đỏ.
BGYYMhi lai hai hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội lặn; ít nhất một cơ thể
đem lai dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ con lai giống với tỉ lệ của lai một cặp tính trạng
của Men đen(100%; 1:2:1; 3:1; 1:1) các tính trạng đó đã di truyền
A. độc lập. B.liên kết hoàn toàn.C.liên kết không hoàn toàn.
D.tương tác gen.
BGYQCơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương
đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn(hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu
kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1 có thể suy ra cơ thể dị hợp đó
có hiện tượng di truyền cña hai cÆp gen trªn mét cÆp NST lµ
A.độc lập. B.tương tác gen. C.liên kết không hoàn toàn.
D.liên kết hoàn toàn.
Câu 24 : Cơ thể có kiểu gen AbD/Abd khi giảm phân có trao đổi chéo giữa các crômatit
tương đồng thì sẽ có tối đa số loại giao tử là :
A. 2 loại . B. 3 loại. C. 4 loại. D. 8
loại
Câu 25: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hóan vị gen là
A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kỳ đầu giảm
phân I.
B. Hóan vị gen xảy ra như nhau ở 2 giới đực, cái.
C.Các gen cùng nằm trên 1 NST bắt đôi không bình thường trong kỳ đầu của giảm
phân I.
D. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
Câu 26: Một giống cà chua có gen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định
quả tròn, b qui định quả bầu dục, các gen liên kết hòan tòan. Phép lai nào dưới đây cho tỉ
lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 ?
A. Ab/aB x Ab/Ab . B. Ab/aB x Ab/ab.
C. AB/ab x Ab/aB. D. AB/ab x Ab/ab.
Câu 27 : Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào sau đây
A. Đột biến chuyển đọan dễ suy ra vị trí của các gen liên kết.

B. Tần số hóan vị gen dễ suy ra khỏang cách tương đối của các gen trên NST.
C. Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 .
D. Phân ly ngẩu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
Câu 28 : Tần số hóan vị gen như sau : AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%, bản đồ gen thế
nào ?
A. ACB. B. BAC. C. CAB.
D. ABC.
Câu29 : Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hóan vị gen ?
A. Khụng ln hn 50%. B. Cng gn tõm ng, tn s húan
v cng ln.
C. T l thun vi khang cỏch gia cỏc gen trờn NST.
D. T l nghch vi cỏc lc liờn kt gia cỏc gen trờn NST.
Cõu 30 : c im no di õy l khụng ỳng khi núi v tn s húan v gen ?
A. T l nghch vi khang cỏch gia cỏc gen. B. c ng dng lp
bn gen.
C. Tn s húan v gen cng ln, cỏc gen cng xa nhau.
D. Tn s húan v gen khụng quỏ 50%.
Cõu 31 : Trong trng hp no thỡ cú s di truyn liờn kt
A. Cỏc gen tri l tri hũan tũan cựng qui nh 1 loi tớnh trng.
B. Cỏc gen tri l tri hũan tũan qui nh cỏc loi tớnh trng khỏc nhau.
C. Cỏc cp gen qui nh cỏc cp tớnh trng ang xột nm gn nhau trờn cựng 1
NST.
D. Cỏc tớnh trng ang xột luụn luụn biu hin cựng vi nhau trong cỏc th h lai.
Cõu 32: Liờn quan n khỏi nim tn s húan v gen, phỏt biu khụng ỳng l:
A. Khụng ln hn 50%. C. T l thun vi khong cỏch gia cỏc gen
trờn NST.
B. Luụn luụn ln hn 50%. D. T l nghch vi lc liờn kt gia cỏc gen trờn NST.
Cõu 33. Moocgan kết hợp những phơng pháp no trong nghiên cứu đã phát hiện ra quy
luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen?
A. Lai phân tích và lai thuận nghịch C. Lai phân tích và lai cải

tiến
B. Phơng pháp phân tích cơ thể lai D. Lai thuận nghịch và lai
luân chuyển
Cõu 34. Kiểu hình nào không xuất hiện ở F
B
khi Moocgan lai phân tích ruồi đực F1
mình xám, cánh dài?
A. Mình xám, cánh dài B. Mình đen, cánh cụt
C. Mình xám, cánh cụt D. Cả 3 kiểu hình trên
Cõu 35. Hiện tợng liên kết gen v hoán vị gen giống nhau ở chỗ:
A. Các gen trên một nhiễm sắc thể đều liên kết chặt chẽ với nhau
B. Các gen trên một NST đều không liên kết chặt chẽ với nhau
C. Các gen đều liên kết trên một NST
D. Các gen đó phân li độc lập với nhau
Cõu 36. Hiện tợng hoán vị gen có ý nghĩa gì?
A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
C. Giải thích hiện tợng nhiều gen chi phối 1 tính trạng
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Giải thích sự phân li độc lập của các gen
Cõu 37. Các gen cng xa nhau trên nhiễm sắc thể thì có tần số hoán vị gen:
A. Càng lớn B. Càng nhỏ C. Có thể A hoặc B D. Càng gần
giá trị 100%
tGQs< Cơ sở tế bào học của hiện tợng hoán vị gen là do:
A. phân li độc lập vàtổ hợp tự do của các cặp NST.
B. trao đổi chéo giữa các crômatít khác nguồn trong cặp NST tơng đồng
C. bắt cặp của các NST tơng đồng trong giảm phân.
D. trao đổi chéo của các crômatít cùng nguồn ở kì đầu của giảm phân 1
Cõu 39:Nhn nh no sau õy ỳng vi hin tng di truyn liờn kt gen khụng
hon ton?
A. Cỏc gen quy nh cỏc tớnh trng nm trờn 1 nhim sc th.

B. Lm xut hin cỏc bin d t hp.
C. Lm hn ch cỏc bin d t hp.
D. Luụn duy trỡ cỏc nhúm gen liờn kt quý.
Cõu 40:C s t bo hc ca hin tng hoỏn v gen l s
A. trao i on tng ng gia 2 crụmatit cựng ngun gc kỡ u I gim
phõn.
B. trao i chộo gia 2 crụmatit khụng ch em trong cp nhim sc th
tng ng kỡ u I gim phõn.
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu I giảm phân.
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.
Câu 41:Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn
toàn.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có
hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp
NST kép tương đồng.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.
Câu 42: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen ?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp tử.
B. Có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp
NST kép tương đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
C. Tuỳ loài sinh vật, tuỳ giới tính.
D. Tuỳ khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
Câu 43: Điều không đúng khi nhận biết về hoán vị gen là căn cứ vào
A. kết quả lai phân tích.
B. kết quả tạp giao giữa các cá thể thế hệ F
1.
C. tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai khác các quy luật di truyền khác-di truyền
độc lập, liên kết gen hoàn toàn.

D. số các tổ hợp ở đời lai luôn ít.
Câu 44: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
A. đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
B. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu
hiện thành nhiều kiểu hình.
C. trong cơ thể có thể đạt tần số hoán vị gen tới 50%.
D. trong kỳ đầu I giảm phân tạo giao tử tất cả các nhiễm sắc thể kép trong
cặp tương đồng đồng đã xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương
ứng.
Câu 45: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ
trội lặn tự thụ phấn có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21%, hai tính
trạng đó di truyền
B. độc lập.
C. liên kết hoàn toàn.
D. liên kết không hoàn toàn.
E. tương tác gen.
Câu 46: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân
đen, cánh cụt F
1
100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F
1
giao phối với nhau F
2

có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám,
cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài, hai tính trạng đó đã di truyền
B. độc lập.
C. liên kết hoàn toàn.
D. liên kết không hoàn toàn.
E. tương tác gen.

Câu 47: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ
trội lặn thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình
đều chiếm tỉ lệ 4%, hai tính trạng đó di truyền
B. độc lập.
C. liên kết không hoàn toàn.
D. liên kết hoàn toàn.
E. tương tác gen.
Câu 48: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ
trội lặn thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình
đều chiếm tỉ lệ 40%, hai tính trạng đó di truyền
B. độc lập.
C. liên kết không hoàn toàn.
D. liên kết hoàn toàn.
E. tương tác gen.
Câu 49:Gen N và M cách nhau 12 cM. Một cá thể dị hợp có bố mẹ là NNmm và
nnMM sẽ tạo ra các giao tử có tần số
A. 6% NM, 44%Nm, 44%nM, 6% nm.
B. 20% NM, 30%Nm, 30%nM, 20% nm.
C. 16% NM, 34%Nm, 34%nM, 16% nm.
D. 30% NM, 20%Nm, 20%nM, 30% nm.
Cậu 50 : Khi lai phân tích về 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối đời lai xuất
hiện tỉ lệ kiểu hình khác 1:1:1:1đó là hiện tượng
B. độc lập.
C. liên kết không hoàn toàn.
D. liên kết hoàn toàn.
E. tương tác gen.
Câu 51 :Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ giao phấn với cây thấp quả vàng tỉ lệ kiểu
hình ở F
1

30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả
trắng: 20% cây thấp, quả đỏ, các tính trạng trên di truyền
B. độc lập.
C. liên kết không hoàn toàn.
D. liên kết hoàn toàn.
E. tương tác gen.
Câu 52: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp, quả
vàng. Gen A và gen B cách nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hình ở F
1

E. 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng:
20% cây thấp, quả đỏ.
F. 40% cây cao, quả đỏ: 40% cây thấp, quả trắng: 10%cây cao, quả trắng:
10% cây thấp, quả đỏ.
G. 10% cây cao, quả đỏ: 10% cây thấp, quả trắng: 40%cây cao, quả trắng:
40% cây thấp, quả đỏ.
H. 20% cây cao, quả đỏ: 20% cây thấp, quả trắng: 30%cây cao, quả trắng:
30% cây thấp, quả đỏ.
Câu 53: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
gen b- quả trắng. Cho 2 cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với nhau. Ở đời lai
xuất hiện tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả trắng ở F
1
là 5%, các tính trạng trên đã di
truyền
A. độc lập.
B. liên kết không hoàn toàn.
C. liên kết hoàn toàn.
D. tương tác gen.
Câu 54: Bản đồ di truyền là

A. trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể của
một loài.
B. trình tự sắp xếp và khoảng cách vật lý giữa các gen trên nhiễm sắc thể
của một loài.
C. vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
D. số lượng các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Caâu 55 Định luật hoán vị gen được phát biểu: Trong quá trình (A: gián phân,
B: giảm phân, C: thụ tinh) tạo giao tử, 2 gen tương ứng (M: trên một cặp
nhiễm sắc thể (NST) tương đồng, N: trên các cặp NST đồng dạng khác nhau) có
thể thay đổi vị trí cho nhau, khoảng cách giữa hai cặp gen (L: càng nhỏ, K:
càng lớn) thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng (T: thấp, C: cao):
A. B, M, L, T
B. B, M, K, C
C. A, N, L, T
D. C, M, K, C
Câu 56: Ở ruồi giấm, bướm tằm, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở:
A. Cơ thể cái
B. Cơ thể đực
C. Ở cả hai giới
D. 1 trong hai giới
Câu 57: Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen (M: alen, N: không alen)
nằm trên (C: các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau, D: các nhiễm sắc
thể khác nhau của cặp tương đồng) có điều kiện tổ hợp lại với nhau trên (K:
cùng một kiểu gen, S: cùng một nhiễm sắc thể) tạo thành nhóm gen liên kết:
A. M, C, K
B. M, C, S
C. N, C, S
D. N, D, S
Caâu 58: Việc lập bản đồ gen được thực hiện trên nguyên tắc:
A. Dựa vào hiện tượng phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong

giảm phân
B. Tự thụ hoặc tạp giao
C. Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên
nhiễm sắc thể (NST)
D. Dựa vào đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của các gen trên NST
Caâu 59:Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gen tấn số hoán vị gen
được tính dựa vào:
A. Tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị
B. Tổng tần số giữa một kiểu hình tạo bởi giao tử hoán vị và một kiểu hình tạo
bởi giao tử không hoán vị
C. Tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị
D. Tần số của kiểu hình tương ứng với kiểu gen đồng hợp lặn
Caâu 60:Sự trao đổi chéo chỉ xảy ra ở:
I. Giữa 2 nhiễm sắc thể (NST) kép của cặp tương đồng
II. Giữa 2 NST kép khác cặp tương đồng
III. Ở kỳ đầu của gián phân
IV. Ở kỳ đầu của giảm phân
V. Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 giảm phân
A. I, IV
B. II, III
C. II, V
D. I, V
Caâu 61:Hiện tượng hoán vị gen được giải thích bằng:
A. Sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp nhiễm sắc thể (NST) đồng dạng trong
giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh
B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh
C. Bắt chéo giữa hai NST ở cùng cặp tương đồng gián phân
D. Tất cả đều sai
D. Làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp
Caâu 62 Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài,

b: cánh ngắn. Các gen di truyền liên kết. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị
hợp tử ở F
2
thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9%
mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn. Đặc điểm nào dưới đây là không
đúng:
A. Ruồi cái F
1
có kiểu gen Ab/aB
B. Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen ab/ab
C. Tấn số hoán vị được tính bằng tổng tần số kiểu hình khác bố mẹ
D. Tần số hoán vị giữa các gen 18%
Caâu 63: Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài,
b: cánh ngắn. Các gen di truyền liên kết. Lai giữa hai bố mẹ ruồi thuần chủng
mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài, với tần số hoán vị là 18%. Kết quả
ở F
2
khi cho F
1
tạo giao tử sẽ là:
A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài: 25% mình đen, cánh

×