Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

báo cáo thường niên 2007 ngân hàng tmcp đông nam á seabank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 32 trang )

Thông điệp của Chủ tịch Hội Đồng QuảnTrị 03
Giới thiệu về Ngân hàng 04 - 05
Giới thiệu về Ban Tổng Giám Đốc 06
Báo cáo của Tổng Giám Đốc 07
Các sự kiện nổi bật năm 2007 0 8 - 0 9
Chiến lược phát triển khách hàng 10
GIỚ I THIỆU NGÂN HÀNG TMCP Đ ÔNG NAM Á
Các chỉ số tài chính năm 2007 11
Công tác Huy động vốn 12
Hoạt động Tín dụng 13
Hoạt động Thanh toán Quốc tế 14
Công tác Phát triển sản phẩm 15
Công nghệ thông tin 16
Hoạt động của Trung tâm thẻ 17
Công tác Nhân sự 18
Hoạt động Quan hệ công chúng 19
Công tác Phát triển mạng lưới 20 - 21
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2007
Mục tiêu hoạt động kinh doanh năm 2008 22
Một số chỉ tiêu kế hoạch chính năm 2008 23
KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2008
Thông tin Ngân hàng 25
Báo cáo kiểm toán 26
Bảng cân đối kế toán 27 - 29
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 30
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2007
2 BÁO CÁO THƯ ỜNG NIÊN 2OO7
Năm 2007 là một năm có nhiều chuyển biến đổi với ngành tài chính ngân hàng nói chung và
SeABank nói riêng. Sự biến động của thị trường chứng khoán và thị trường bất động sản, sự xuất hiện
của các định chế tài chính nước ngoài, cũng như sự cạnh tranh bằng sản phẩm thay thế của các tổ chức


phi ngân hàng, sự chạy đua cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng trong việc cung cấp các sản phẩm dịch
vụ tài chính cho khách hàng, đã tạo ra những động lực phát triển mạnh mẽ và một sức cạnh tranh mới
đầy thử thách.
Trong sự phát triển và biến động chung, SeABank đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt và đã đạt được
kết quả hết sức thuyết phục để vững bước trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. SeABank đã đạt được nhiều
thành quả lớn trong mọi mặt, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch Đ ại hội đồng cổ đông đề ra, trở
thành một trong ba Ngân hàng cổ phần có vốn điều lệ cao nhất và giữ vững là một trong số các Ngân
hàng cổ phần có tốc độ tăng trưởng cao nhất ở Việt Nam.
Những mục tiêu phát triển rõ ràng và sự vững vàng, quyết đoán của Ban lãnh đạo cùng sự đoàn kết, cống
hiến của các thành viên Ban điều hành và cán bộ nhân viên ngân hàng đã tạo nên một vị thế mới cho
SeABank. Trong năm qua, SeABank đã thực hiện thành công việc hợp tác với hai đối tác chiến lược trong
nước là Tổng Công ty Thông tin Di động (VMS - MobiFone) thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam và Tổng Công ty Khí Việt Nam (PV Gas) thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, cùng với việc tăng vốn
điều lệ lên 3.000 tỷ đồng và phát hành thành công 2.000 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi, đa dạng hóa các
sản phẩm, dịch vụ và các kênh phân phối mới, thực hiện tốt các dự án lớn và các chiến lược kinh doanh
tổng thể đã tăng cường sức mạnh tài chính và tiềm năng phát triển cho SeABank. Trên nền tảng công
nghệ mới, bên cạnh những sản phẩm truyền thống, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, nhiều
tiện ích được ra đời phục vụ khách hàng. Việc phát triển nhân sự, tạo nguồn lực cho phát triển bền vững,
đảm bảo tính kế thừ a nhưng vẫn đổi mới mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu phát triển được SeABank đặc
biệt chú trọng. Năm 2007 cũng là năm thương hiệu SeABank đã được khẳng định rõ nét và ấn tượng tại
Việt Nam.
Với các chỉ số kết quả hoạt động, tốc độ tăng trưởng và những thành công mà SeABank đã đạt được
trong năm 2007, cùng với kế hoạch phát triển 5 năm (2005-2010) trở thành một trong những Ngân hàng
thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam, SeABank đã đi được những bước cơ bản. Chặng đường tiếp
theo là năm 2008, với những khó khăn, thử thách lớn hơn, SeABank sẽ thực hiện chương trình hợp tác với
những yếu tố mới và cải tiến sâu rộng. Chúng tôi mong tiếp tục nhận được sự tín nhiệm của khách hàng,
sự ủng hộ của các cổ đông, sự hợp tác hỗ trợ của các đối tác và cùng với sự tập trung trí lực của của Hội
Đ ồng Quản Trị nhiệm kỳ mới, chung tay góp sức của đội ngũ điều hành cùng toàn thể cán bộ nhân viên,
SeABank sẽ vượt qua những khó khăn và thách thức để hoàn thành mục tiêu trở thành một trong những
Tập đoàn Tài chính Ngân hàng đa năng, có giá trị nổi bật tại Việt Nam.

Thay mặt cho Hội Đồng Quản Trị, tôi xin gửi tới các cơ quan quản lý Nhà nước, các Quý vị cổ đông, các đối
tác, các khách hàng và toàn thể cán bộ nhân viên lời cảm ơn chân thành cùng lời chúc sức khỏe, thành
công và tốt đẹp nhất.
NGUYỄN THỊ NGA
Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị
3BÁO CÁO THƯỜ NG NIÊN 2OO7
Bà Nguyễn Thị Nga
Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị
GIỚ I THIỆU VỀ SEABANK
THÔNG ĐIỆP
CỦA CHỦ TỊCH HỘ I ĐỒNG QUẢNTRỊ
GIỚI THIỆU
NGÂN HÀNG
GIỚ I THIỆU CHUNG
Ngân hàng TMCP Đ ông Nam Á - SeABank, được thành lập từ năm 1994 và là
một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần có mặt sớm nhất tại Việt
Nam. Trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm, SeABank đã không ngừng nỗ
lực hoàn thiện để phát triển cùng nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hội
nhập với mong muốn trở thành một tập đoàn ngân hàng bán lẻ đa năng,
hiện đại.
Từ năm 2001, SeABank đã thực hiện kế hoạch tái cơ cấu ngân hàng với
những định hướng rất rõ ràng về tài chính, nhân lực và công nghệ…
Bằ ng việc tăng vốn điều lệ từ 50 tỷ đồng, cho đến nay, cơ cấu cổ đông của
SeABank đã có sự thay đổi cơ bản, đó là sự tham gia của các nhà đầu tư, các
tổ chức pháp nhân có tiềm lực tài chính mạnh và kinh nghiệm lâu năm trong
lĩnh vực kinh doanh của mình tại Việt Nam.
Năm 2005 là cột mốc hết sức quan trọng trong lịch sử phát triển, khi
SeABank thực hiện cùng lúc 2 bước đi chiến lược, đó là chuyển Hội sở chính
từ Hải Phòng về thủ đô Hà Nội và đặt bước chân đầu tiên vào thị trường
giàu tiềm năng nhất, thành phố Hồ Chí Minh. Sau thời điểm này, SeABank

đã chuyển mình mạnh mẽ với những chỉ số tài chính nhảy vọt một cách ấn
tượng và chất lượng hoạt động bền vững. Đặc biệt là từ năm 2001 đến 2005,
SeABank không phát sinh nợ quá hạn và là ngân hàng có chất lượng tín dụng
lành mạnh nhất với tỷ lệ nợ xấu (NPL) luôn được khống chế ở mức dưới 0.3%.
Với những hệ số an toàn luôn đạt mức quy định nên trong 4 năm liên tiếp, từ
2003 đến 2007, SeABank được Ngân hàng Nhà nước xếp loại A và đựơc đánh
giá là ngân hàng có tốc độ phát triển nhanh nhất và bền vững nhất.
Trong năm bản lề 2007, SeABank đã có rất nhiều thành tựu đáng chú ý, thể
hiện rõ nét chiến lược trở thành một ngân hàng bán lẻ hàng đầu, khi cùng lúc
triển khai thành công giai đoạn 1 phần mềm quản trị ngân hàng T24 của hãng
Temenos Thụy Sỹ và ký kết Hợp đồng Hợp tác và Hỗ trợ kỹ thuật toàn diện với
cổ đông chiến lược trong nước là Công ty Thông tin Di động VMS - MobiFone.
Bên cạnh đó, SeABank tiếp tục thực hiện chiến lược mở rộng mạng lưới
hoạt động, áp dụng mô hình quản trị hiện đại để từng bước tái cấu trúc,
đổi mới quan niệm kinh doanh, tập trung nhiều hơn vào công tác quản lý
chăm sóc khách hàng. Mạng lưới hoạt động của SeABank bao gồm các
chi nhánh, phòng giao dịch không ngừng được thành lập mới, phát triển
nhanh nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả hoạt động và khả năng quản lý. Trong
năm 2007, bên cạnh tiếp tục mở rộng mạng lưới tại các địa bàn có sẵn,
SeABank tập trung phát triển mạng lưới đồng đều cả 3 vùng Bắc - Trung - Nam
ở các tỉnh Quảng Ninh, Bắ c Ninh, Hải Dương, Nha Trang, Vũ ng Tàu, … Với 50
điểm giao dịch ở hiện tại, trong năm 2008, SeABank dự kiến phát triển thêm
GIỚ I THIỆU VỀ SEABANK
4 BÁO CÁO THƯ ỜNG NIÊN 2OO7
mạng lưới hoạt động tại các địa bàn mới như: Hà Tây, Vĩnh Phúc, Lạng Sơn,
Thái Nguyên, Ninh Bình, Hưng Yên, Quảng Nam, Bình Định, Bình Thuận, Đăk
Lăk, Cần Thơ, An Giang, Cà Mau, … nhằ m nâng số điểm giao dịch tại các tỉnh
thành của cả nước lên 85 điểm.
Năm 2007 được đánh giá là năm gặt hái nhiều thành công của SeABank với
các thành tích đáng ghi nhận như:

- Lần thứ tư liên tiếp được Ngân hàng Nhà nước xếp loại A,
- Đạt giải thưởng dịch vụ thương mại hàng đầu “TOP TRADE SERVICES 2007”
do Bộ Công thương trao tặng,
- Các giải thưởng thanh toán quốc tế xuất sắc nhất: “ACHIEVING A
HIGH STRAIGHT-THROUGH RATE FOR PAYMENT PROCESSING” do
Wachovia - một trong bốn ngân hàng hàng đầu tại Mỹ trao tặng và “GLOBAL
TRANSACTION BANKING AWARD 2007” do H SBC trao tặng,
- Giải Cầu Vàng Việt Nam 2007 “THE BEST BANKER” do Ngân hàng Nhà Nước
trao tặng
Cũ ng trong năm 2007 SeABank đã ký Hợp đồng chuyển giao phần mềm
“Giải pháp Chuyển mạch và Quản lý thẻ” phiên bản mới nhất Way4 với công
ty cung cấp giải pháp công nghệ hàng đầu về thẻ Openway (Bỉ), hướng
tới mục tiêu chính thức phát hành sản phẩm thẻ thanh toán đầu tiên của
SeABank vào cuối quý I/2008.
SỨ MỆNH
SeABank phấn đấu sẽ trở thành Tập đoàn Tài chính Ngân hàng (SeABank Group)
với các giá trị nổi bật về uy tín thương hiệu và chất lượng tài sản tại thị trường Việt
Nam và từ ng bước vươn tới thị trường khu vực. Theo đó, SeABank cam kết cung cấp
một tập hợp các sản phẩm có tính chuyên nghiệp cao, từ ngân hàng thương mại
truyền thống đến các sản phẩm ngân hàng đầu tư và dịch vụ tài chính cao cấp cho
các phân khúc khách hàng mục tiêu, tối ưu hoá các giá trị cho khách hàng, lợi ích cổ
đông và sự phát triển bền vững của tập đoàn, đóng góp vào sự phát triển chung của
cộng đồng và xã hội.
TẦM NHÌN
Phát triển mạnh hệ thống theo cấu trúc của một ngân hàng bán lẻ đa năng có hiệu
quả cao, từng bước tạo lập mô hình của một ngân hàng đầu tư chuyên doanh.
Phát triển đầy đủ theo mô hình của một Tập đoàn Tài chính Ngân hàng đa năng,
hiện đại, có giá trị nổi bật về tính cạnh tranh, chất lượng và uy tín thương hiệu.
5BÁO CÁO THƯỜ NG NIÊN 2OO7
GIỚ I THIỆU VỀ SEABANK

GIỚI THIỆU
NGÂN HÀNG
ÔNG LÊ VĂN CHÍ
Tổng Giám Đốc
Năm sinh: 1945
Trình độ chuyên môn: Cử nhân ngân hàng, chuyên ngành tài chính tín dụng.
Ngoại ngữ: Tiếng Anh
Ông Lê Văn Chí đã có trên 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Ông Chí từ ng là cán bộ
tại Ngân hàng Nhà nước Quảng Ninh trước khi công tác tại SeABank năm 1996 và đảm nhiệm chức vụ Tổng
Giám Đốc SeABank từ ngày 01/4/1996 đến nay.
ÔNG LÊ TUẤN ANH
Phó Tổng Giám Đốc
Năm sinh: 1979
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài chính - ngân hàng.
Ngoại ngữ: Tiếng Anh
Ông Lê Tuấn Anh đã có trên 7 năm kinh nghiệm tại SeABank và nắm giữ các vị trí quan trọng trong ban lãnh
đạo như Phó chủ tịch Hội Đồng Quản Trị và được bổ nhiệm giữ chức Phó Tổng Giám Đốc SeABank từ năm
2001 đến nay.
ÔNG LÊ QUỐC LONG
Phó Tổng Giám Đốc
Năm sinh: 1965
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài chính kế toán, Cử nhân Luật.
Ngoại ngữ: Tiếng Anh
Ông Lê Quốc Long được bổ nhiệm làm Phó Tổng Giám Đốc SeABank từ tháng 02/2005. Trước đó ông đã từng
giữ các chức vụ quản lý tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín như Giám Đốc chi nhánh Bắc Ninh, Phó Giám
Đốc chi nhánh Hà Nội.
ÔNG NGUYỄN MẠNH QUÂN
Phó Tổng Giám Đốc
Năm sinh: 1973
Trình độ chuyên môn: Cử nhân ngoại ngữ, Cử nhân kế toán, Thạc sĩ quản trị kinh doanh (Asian Institute

of Technology).
Ngoại ngữ: Tiếng Anh
Ông Nguyễn Mạnh Quân đã có hơn 12 năm làm việc tại Citibank và HSBC Việt Nam, giữ các vị trí như Trưởng
phòng kiểm soát và đảm bảo chất lượng (Kiểm soát nội bộ), Trưởng phòng Quản lý rủi ro… Từ năm 2006 đến
năm 2007, ông là thành viên Ban Kiểm soát Hội Đồng Quản Trị của Techcombank. Ông được bổ nhiệm làm
Phó Tổng Giám Đốc SeABank từ tháng 11 năm 2007.
GIỚ I THIỆU BAN TỔNG GIÁM Đ ỐC
6 BÁO CÁO THƯ ỜNG NIÊN 2OO7
7BÁO CÁO THƯỜ NG NIÊN 2OO7
BÁO CÁO
CỦA TỔNGGIÁM ĐỐC
Năm 2007, hoạt động của ngành tài chính ngân hàng Việt Nam có nhiều biến động, các ngân hàng có
thêm nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng phải đối mặt với không ít khó khăn. Vượt qua những thách thức
đó, SeABank vẫn phát triển mạnh mẽ và ổn định ở tất cả các mặt từ vốn điều lệ, lợi nhuận, quản trị rủi ro,
phát triển mạng lưới, sản phẩm dịch vụ và ứng dụng công nghệ SeABank luôn được đánh giá là một
trong những ngân hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn định nhất trên thị trường.
So với kết quả kinh doanh năm 2006, trong năm 2007, vốn điều lệ của Ngân hàng đạt 3.000 tỷ đồng, lợi
nhuận trước thuế tăng 300%, đạt trên 408 tỷ đồng; tổng tài sản tăng 258%, đạt 26.241 tỷ đồng; tổng
huy động đạt gần 20.249 tỷ đồng, tăng 243%; tổng dư nợ hơn 11.041 tỷ đồng, tăng 329% và tỷ lệ cho vay
chứng khoán được khống chế thấp hơn so với mức quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trong năm qua,
SeABank đã đưa ra nhiều sản phẩm, dịch vụ mới đồng thời cải tiến các sản phẩm dịch vụ đã có và nâng
cao chất lượng phục vụ để khách hàng cảm thấy tin tưởng và thoải mái nhất khi giao dịch tại Ngân hàng.
Đặc biệt, việc kéo dài thời gian giao dịch liên tục từ 7h30 đến 19h00 trên toàn hệ thống là một bước đột
phá lớn nhằm đáp ứng nhu cầu của rất nhiều khách hàng không có điều kiện giao dịch tại Ngân hàng
trong giờ hành chính.
Không ngừ ng phát triển và mở rộng mạng lưới, năm 2007 vừ a qua SeABank đã có mặt ở thêm nhiều
vùng kinh tế trọng điểm của đất nước như: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Nha Trang nâng
tổng số điểm giao dịch của ngân hàng lên gần 50 điểm trên cả nước.
Bên cạnh đó, Ngân hàng đã chính thức ứng dụng thành công giai đoạn I phần mềm quản trị ngân hàng
Temenos T24 của Thụy Sỹ, đánh dấu bước phát triển toàn diện của SeABank trong việc ứng dụng công

nghệ hiện đại trong hoạt động kinh doanh hàng ngày, đảm bảo nhanh chóng, an toàn và tính chính xác
cao. Đ ồng thời, Ngân hàng cũng từ ng bước xây dựng hoàn thiện nền tảng công nghệ thẻ để Thẻ ATM
SeABank có mặt trên thị trường vào cuối Quý I/2008.
Trong năm 2008, mục tiêu của SeABank sẽ mở thêm các chi nhánh, phòng giao dịch nâng tổng số điểm
giao dịch của ngân hàng lên 85 điểm trên toàn quốc, đồng thời tiếp tục nâng vốn điều lệ lên 5.000 tỷ
đồng, phấn đấu đưa tổng tài sản đạt 40.000 tỷ, tổng dư nợ 27.800 tỷ, huy động vốn 31.900 tỷ, khống chế
tỷ lệ nợ quá hạn ở mức dưới 0,5% và dự kiến lợi nhuận đạt 852 tỷ đồng, phát hành thành công thẻ ATM,
đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng.
Với những thành tựu đã đạt được trong năm 2007, cùng đội ngũ nhân sự năng động, sáng tạo, đoàn kết,
trên nền tảng cơ sở hạ tầng công nghệ hiện đại và hệ thống mạng lưới các điểm giao dịch trải dài trên
khắp cả nước, cùng sự tin tưởng của Quý khách hàng, tôi tin rằng SeABank sẽ hoàn thành tốt mọi mục
tiêu đề ra trong năm 2008 với phương châm phát triển toàn diện, an toàn, hiệu quả và bền vững.
LÊ VĂN CHÍ
Tổng Giám Đốc
tiêu đề ra trong năm 2008 với phương châm phát triển toàn diện, an toàn, hiệu quả và bền vững.

V
Ă
VĂV
N
C
H
Í
GIỚ I THIỆU VỀ SEABANK
S KIN NI BT
8 Báo cáo thường niên 2oo7
GII THIU V SEABANK
3. Ngày 06/8/2007, SeABank đng thi công b C đông chin lưc
trong nưc là VMS MobiFone và ký kt Hp đng Hp tác & H tr k
thut toàn din vi VMS - MobiFone.

4. Thc hin chin lưc phát trin thương hiu đng b và mnh
m trên các phương tin thông tin đi chúng. Tiêu biu là tài tr các
chương trình truyn hình có cht lưng và mang tính cht xã hi sâu
rng như: chương trình “Tìm hiu chng khoán”; “Bn tin Tài chính”
trên VTV1 & VTV3; Trin khai các hình thc qung cáo hin đi ti các
sân bay trên c nưc và tham d các hi tr trin lãm có uy tín trong
nưc và quc t.
1. Ngày 24/9/2007, SeABank đã vinh d đưc Ngân
hàng Nhà nưc Vit Nam đánh giá xp loi A trong
khi Ngân hàng thương mi c phn. Đây là ln th
4 liên tip SeABank đưc Ngân hàng Nhà nưc Vit
Nam đánh giá xp loi A.
2. Cht lưng dch v ca SeABank đưc ghi nhn và
khng đnh qua Gii Cu Vàng Vit Nam 2007 (THE
BEST BANKER) do Ngân hàng Nhà nưc trao tng
ngày 05/5/2007 và gii thưng Qu Cu Vàng 2007
ngày 20/01/2008.
5. T ngày 16 - 18/11/2007, SeABank vinh d là
nhà tài tr vàng cho Hi ngh thưng đnh v Kinh
doanh và Đu tư ASEAN ln th 5 (2007 ASEAN BIS)
ti Singapore - 11/2007 và là doanh nghip Vit
Nam duy nht tài tr t chc cho Hi ngh Quc t
quan trng có Th tưng ca 10 nưc Đông Nam Á
tham d.
1
2
3
4
5
9Báo cáo thường niên 2oo7

GII THIU V SEABANK
6. Ngày 7/12/2007 đánh du thi đim SeABank chính thc gia nhp
vào th trưng th ngân hàng vi vic ký kt Hp đng chuyn giao
phn mm “Gii pháp Chuyn mch và Qun lý th” phiên bn mi
nht Way4 vi Công ty Openway (B) - nhà cung cp phn mm toàn
cu v nhng gii pháp trong vic thc hin thanh toán th h mi
WAY4, hưng ti mc tiêu s chính thc phát hành th ATM SeABank
đu Quý I/2008.
10. Vi các ch s kinh doanh n tưng năm 2007:
Li nhun trưc thu đt trên 408 t đng, tăng gn
200% so vi năm 2006; Tng tài sn đt 26.241 t
đng; Tng huy đng đt 20.249 t đng; tng dư
n trên 11.041 t đng, tăng trên 300% so vi năm
2006; M rng gn 50 đim giao dch trên toàn quc
SeABank đưc đánh giá là mt trong nhng ngân
hàng có tc đ phát trin nhanh và n đnh nht trên
th trưng.
S KIN NI BT
6
10
7. Ngày 06/01/2008 ti Hà Ni, thương hiu
SeABank tip tc đưc vinh danh khi là mt trong rt ít doanh
nghip đưc trao gii thưng “Thương mi dch v - Top Trade
Services 2007” do B Công thương t chc trong lĩnh vc Dch v Tài
chính.
9. Ngày 28/12/2007, SeABank chính thc tăng vn
điu l lên 3.000 t đng, phát hành thành công
2.000 t đng trái phiu chuyn đi có kỳ hn 1 năm
và 2 năm và tr thành mt trong ba ngân hàng có
vn điu l ln nht Vit Nam vi t l n quá hn

đưc khng ch  mc thp nht (nh hơn 0,5%).
9
8. SeABank cũng không ngng đy mnh các hot
đng xã hi t thin: Đi b t thin, ng h các
nn nhân cht đc da cam, tr em khuyt tt …
cũng như tham gia các trin lãm chuyên ngành:
Banking, Finance & Insurance – Expo 2007,
Autotech 2007; Tài tr “Golf Club Championship -
Kings’ Island Golf 2007”…
8
7
10 Báo cáo thường niên 2oo7
CHIN LƯC PHÁT TRIN
khách hàng
Các sn phm dch v ca SeABank hưng đn
đông đo đi tưng khách hàng như khách hàng
cá nhân, H kinh doanh cá th, các loi hình
Doanh nghip tư nhân, Trách nhim hu hn,
C phn thuc khu vc Kinh t tư nhân và Quc
doanh, Doanh nghip có vn đu tư nưc ngoài
Trong nhng đi tưng khách hàng đó, nhóm
khách hàng mc tiêu hin nay ca SeABank bao
gm:
Khách hàng cá nhân là các cá th tp trung ti
các khu đô th ln có nhu cu v các giao dch
ngân hàng như gi tit kim, vay vn tiêu dùng
& kinh doanh… Đc bit chú trng phân khúc
có giá tr cao thuc tng lp trung và thưng
lưu, các h gia đình, cơ s sn xut - kinh
doanh, doanh nghip tư nhân quy mô nh có tính

cht cá nhân (Small - Business Banking).
Khách hàng Doanh nghip bao gm
khách hàng truyn thng là các doanh
nghip va và nh (SMEs), các thành phn
kinh t hot đng trong các lĩnh vc kinh
doanh năng đng & hiu qu như sn xut công
nghip, dch v phc v cá nhân & cng đng,
dch v gii trí… Ngoài các đi tưng khách hàng
trên, SeABank còn m rng thêm nhiu khách
hàng ln là các tng công ty, tp đoàn ln ca Vit
Nam (Corporation/Holdings).
Vi mi đi tưng khách hàng, ngân hàng đu
có chin lưc phát trin riêng phù hp vi năng
lc, nhu cu… Đi vi khách hàng cá nhân,
SeABank tiêu chun hoá đi vi tng nhóm phân
khúc; Hp lý hoá quy trình thao tác t đim bán
hàng (Point of Sale) đn các trung tâm x lý tp
trung (Centralised Processing Center); T đng
hoá x lý giao dch vi các dch v gn lin vi
tài khon thanh toán da trên h tng công ngh
cao (công c ghi n trc tip, liên kt tài khon
t đng…) to cơ s phát trin công nghip hoá
tín dng tiêu dùng; Kt hp qun lý tp trung sn
phm và dch v khách hàng hoàn ho.
Chin lưc phát trin dành cho khách hàng
doanh nghip bao gm: Tip cn, phát trin danh
mc khách hàng bn vng, phân tán ri ro; H
thng qun lý quan h khách hàng (CRM) vưt
tri trên cơ s cá nhân hoá các gii pháp tài chính
đi vi tng khách hàng/ nhóm khách hàng; Sn

phm dch v trn gói, đa dng; dch v ưu tiên
đi vi các công ty quan h thưng xuyên có
doanh thu dch v và dòng tin luân chuyn cao.
Đc bit, đ đáp ng ti đa nhu cu ca khách hàng, ngoài các sn phm dch
v cơ bn, SeABank có nhng sn phm dch v thit k riêng cho tng nhóm
khách hàng. Dành cho khách hàng cá nhân có các sn phm ca khách hàng
thưng lưu như: Tài tr bt đng sn, đng sn giá tr cao; Tài tr tài sn tài chính
(mua c phn doanh nghip, kinh doanh chng khoán ); Tài tr đu tư doanh
nghip (góp vn thành lp mi, mua li c phn đ là c đông chi phi, góp
vn kinh doanh vào doanh nghip); Dch v qun lý tài chính cá nhân (Private
banking); Dch v h tr (lut sư, k toán, thu, tư vn đu tư ). Vi khách hàng
trung lưu, có các sn phm: Tài tr nhà (mua, sa nhà, xây nhà, các dch v liên
quan đn nhà phc v kinh doanh hoc đ ); Tài tr mua ô tô; Kinh doanh, đu
tư (kinh doanh chng khoán, thuơng mi, sn xut ); Sinh hot (Mua sm vt
dng có giá tr, cho vay tiêu dùng, du hc, du lch ); Xác lp các báo cáo qun lý
tài chính cá nhân Vi các khách hàng đi chúng có Tài tr nhà trung và dài hn;
Kinh doanh quy mô nh (tiu thương, sn xut th công, thương mi dch v );
Tài tr chi phí sinh hot, mua sm tiêu dùng; Tin gi tit kim…
Các sn phm dch v đưc thit k riêng cho đi tưng khách hàng doanh
nghip cũng đưc phân chia thành nhng nhóm: Doanh nghip ln/tp đoàn
(CMs, Cho vay tài tr d án, Các dch v tài chính trn gói); Doanh nghip va và
nh (Cho vay b sung vn lưu đng, Cho vay đu tư tài sn c đnh, máy móc
trang thit b …).
Chính nh nhng chin lưc phát trin khách hàng chuyên nghip, lưng
khách hàng giao dch ti SeABank không ngng gia tăng c v s lưng và giá
tr giao dch. Các s liu so sánh 2005/2006/2007 v công tác phát trin khách
hàng:
S lưng khách hàng năm 2005 là 17.827 khách hàng,
S lưng khách hàng năm 2006 là 24.451 khách hàng,
S lưng khách hàng hin ti khong 46.000 khách hàng.

SeABank có nhiu khách hàng ln như: MobiFone, VINACONEX, COTEC Group, Tp
đoàn Vina MegaStar, Constrexim, PV Gas, …
GII THIU V SEABANK
11BÁO CÁO THƯỜ NG NIÊN 2OO7
KẾT QUẢ HOẠT Đ ỘNG KINH DOANH NĂM 2OO7
CHỈ TIÊU
Vốn điều lệ
Tổng tài sản
Tổng huy động vốn
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
Lợi nhuận trước thuế
Đ ơn vị: tỷ đồng
Tổng tài sản
Tổng dư nợ
Lợi nhuận trước thuế
TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN
0,45
0,4
0,35
0,3
0,25
0,2
0,15
0,1
0,05
0
0,24%
0,23%
0,42%

Đơn vị : %
LỢ I NHUẬN TRƯ ỚC THUẾ
450
400
350
300
250
200
150
100
50
0
Đ ơn vị : tỷ đồng
50,63
136,88
408,75
CÁC CHỈ SỐ KINH DOANH
25.000
20.000
15.000
10.000
5.000
Tổng huy động vốn
Tổng dư nợ
0
5.117
1.350
8.346
3.363
20.249

11.041
Đ ơn vị : tỷ đồng
CÁC CHỈ SỐ QUY MÔ
30.000
25.000
20.000
15.000
10.000
5.000
0
Vốn điều lệ
Tổng tài sản
Đ ơn vị : tỷ đồng
2007
3.000
26.241
20.249
11.041
0,24
408,75
2005
250
6.125
5.117
1.350
0,42
50,63
2006
500
10.200

8.346
3.363
0,23
136,88
250
6.125
500
10.200
3.000
26.241
2005 2006 2007 2005 2006 2007
2005 2006 2007
2005 2006 2007
Huy đng vn là mt công tác quan trng, luôn đưc chú trng ti
SeABank. Cùng vi nhng chương trình khuyn mi, các chính sách lãi
sut linh hot, công tác Huy đng vn trong năm 2007 ca Ngân hàng
đã thu đưc nhng thành qu nht đnh. Vi vic liên tc điu chnh lãi
sut huy đng nhm đáp ng vi tình hình th trưng nhiu bin đng,
trong năm qua, SeABank luôn nm trong tp nhng ngân hàng có lãi
sut huy đng vn ưu đãi nht trên th trưng tài chính, ngân hàng Vit
Nam và là mt đa ch gi tin tit kim tin cy ca các khách hàng
cá nhân.
Trong năm 2007, công tác huy đng vn ca SeABank có tc đ tăng trưng
đáng k. Tính đn ngày 31/12/2007 tng ngun vn huy đng đt gn 20.249,
tăng 243% so vi tng vn huy đng năm 2006, đt 110% k hoch năm 2007.
Trong đó, vn huy đng t các t chc kinh t và dân cư chim t l tương đi
trong tng huy đng ca SeABank vi gn 10.744 t đng, gp 244% so vi
năm 2006 . Hot đng kinh doanh liên ngân hàng cũng có mc tăng trưng
mnh m, s dư huy đng trên th trưng liên ngân hàng đt gn 9.505 t
đng, tăng 197% so vi năm 2006. So vi mc tăng trưng vn ca năm 2006

và k hoch năm 2007, hot đng huy đng vn trong năm 2007 ca SeABank
đã có bươc phát trin mnh m c v quy mô và loi hình, hoàn thành vưt
mc k hoch đưc giao.
Vi các chương trình khuyn mi trong năm như: ” Li cm ơn đu
năm”; “Bo an mi ngày, nhn ngay quà tng”; “Lãi sut bc thang” …
SeABank đã nhiu ln tăng lãi sut huy đng vn nhm thu hút thêm nhiu
khách hàng đng thi to ngun vn di dào phc v cho hot đng tín dng
không ngng gia tăng trên toàn h thng. Vi các quà tng hp dn như: mũ
bo him Protec (kèm khóa chng mt mũ), áo mưa, ô cá nhân, móc đeo chìa
khóa… cùng lãi sut tit kim ưu đãi, các chương trình huy đng vn đã đưc
s hưng ng nhit tình ca các khách hàng.
Đóng góp vào s thành công chung trong hot đng huy đng vn ca ngân
hàng là s phát trin vưt bc ca các chi nhánh trong toàn h thng. Đc
bit, các chi nhánh mi thành lp cũng đã n lc thu hút khách hàng như
chi nhánh Bc Ninh, Qung Ninh, Nha Trang Bên cnh vic đa dng hóa sn
phm, SeABank cũng thưng xuyên m rng quan h vi các t chc, đnh
ch tài chính trong và ngoài nưc nhm tip cn ngun vn mi, tăng lưng
vn huy đng cho ngân hàng.
CÔNG TÁC
huy động vốn
12 Báo cáo thường niên 2oo7
KT QU HOT ĐNG KINH DOANH NĂM 2OO7
35.000
30.000
25.000
20.000
15.000
10.000
5.000
0

2005 2006 2007 K hoch 2008
Th trưng 2
Th trưng 1
2.312
2.805
3.512
4.834
9.505
10.744
7.900
24.000
CÔNG TÁC
huy động vốn
HOT ĐNG
Tín dụng
Hot đng tín dng là mt trong nhng khâu quan trng góp phn vào
s thành công ca SeABank thi gian qua. Trong năm 2007, đi tưng
khách hàng mà SeABank hưng ti trong hot đng tín dng là các
doanh nghip va và nh, các khách hàng cá nhân. Tính đn 31/12/2007,
tng dư n ca SeABank là hơn 11.041 t đng, tăng 329% so vi tng dư
n năm 2006 và đt 106% k hoch năm 2007.
SeABank cung cp đa dng các sn phm vay theo các hình thc khác
nhau v thi hn, mc đích vay như: tiêu dùng, vay mua ô tô, vay mua và
sa cha nhà, vay sn xut kinh doanh cá th, vay b sung vn lưu đng
doanh nghip; vay tài tr xut nhp khu, vay tài tr d án… Bên cnh
đó, SeABank cũng trin khai nhiu chương trình khuyn mi, gim lãi sut
cho vay đ thu hút thêm nhiu khách hàng cá nhân và doanh nghip vi
ngun vn và chi phí hp lý đ mua sm tiêu dùng, nâng cao cht lưng
cuc sng và đu tư tăng năng sut lao đng , m rng sn xut kinh
doanh, tăng kh năng cnh tranh ca doanh nghip…

Đc bit trong năm 2007, vic Thng đc Ngân hàng Nhà nưc ra Ch
th 03 v vic yêu cu các ngân hàng khng ch dư n vn cho vay đu
tư chng khoán  mc dưi 3% tng dư n tín dng, đã nh hưng rt
ln đn hot đng tín dng ca các ngân hàng. Khi Ch th 03 ca Ngân
hàng Nhà nưc có hiu lc, SeABank đã nghiêm túc thc hin ch trương
trên và c gng khng ch t l cho vay đu tư chng khoán cũng như
thu hi các khon vay đ đm bo đúng yêu cu và thi gian quy đnh.
Đn thi đim 10/12/2007, t l cho vay đu tư chng khoán ca ngân
hàng đã khng ch  mc 2,78%, đây là mt thành công ln ca SeABank.
Trong sut quá trình hot đng, SeABank luôn tuân th tuyt đi các quy
đnh v hot đng tín dng do Ngân hàng Nhà nưc ban hành và các Quy
ch ca ngân hàng v cho vay và đm bo tin vay. Công tác phân loi và
đánh giá khách hàng, phân loi khon vay, h thng phê duyt và kim soát
tín dng đưc ban lãnh đo ngân hàng đc bit chú trng, tăng cưng và
hin đi hóa các công c kim soát tín dng, xây dng h thng xp hng
tín dng… Cht lưng tín dng ca SeABank luôn  mc an toàn vi t l
n quá hn rt nh, luôn đưc khng ch  mc dưi 0,5% trên tng dư n.
Cũng trong năm 2007, SeABank bt đu xu hưng
cho vay bán l tiêu dùng, các sn phm mi đã đáp
ng nhu cu ca xã hi, bên cnh các sn phm
truyn thng liên tc đưc làm mi và rt thành
công thi gian qua.
13Báo cáo thường niên 2oo7
KT QU HOT ĐNG KINH DOANH NĂM 2OO7
Th trưng 2
Th trưng 1
2005 2006 2007 K hoch 2008
30.000
25.000
20.000

15.000
10.000
5.000
0
Th trưng 2
Th trưng 1
1.350
3.877
3.363
3.317
8.585
11.041
7.800
20.000
L ký kt hp đng thành lp công ty TNHH Bo him Nhân
th VIETCOMBANK - CARDIF
Năm 2007 là năm ghi nhn nhiu thành công ca SeABank trong đó có hot
đng Thanh toán Quc t. Thành công đó không ch dng li  kt qu kinh
doanh và cht lưng dch v mà còn đưc khng đnh  uy tín ca SeABank
trên trưng Quc t.
Tính đn ht 31/12/2007, doanh s thanh toán quc t ca SeABank đt
4.026 t đng, tăng 213% so vi năm 2006, trong đó L/C nhp khu là
hơn 2000 t đng và doanh thu phí đt gn 7 t đng, tăng 180% so vi
năm 2006, t l đin chun ca SeABank đt hơn 95%. Các điu kin v
cơ s h tng như: mng thanh toán, h thng tài khon Nostro, nhân
s cũng như mng lưi ngân hàng đi lý ca SeABank không ngng
m rng ra khp các nưc trên th gii và hn mc tín dng cp cho
SeABank liên tc đưc nâng lên, trong đó món chuyn tin có giá tr ln nht
lên ti 16 triu USD, m L/C nhp khu tr giá gn 6 triu USD… cht lưng
dch v thanh toán quc t ca SeABank luôn đưc khách hàng tin cy và

đánh giá cao.
Cùng vi s tăng trưng c v s lưng và quy mô ca giao dch thanh toán
quc t là s cng c vng chc nim tin ca các khách hàng trong nưc
và ca các Ngân hàng đi lý nưc ngoài đi vi SeABank. Ngân hàng đã có
nhng khách hàng ln vi nhng giao dch Thanh toán Quc t lên ti hàng
chc triu USD. Thêm vào đó, hàng lot các ngân hàng hàng đu th gii
như CitiBank USA, Wachovia USA, Bank of Nova Scotia,… đã t đ xut tăng
hn mc tín dng (Clean line) cho SeABank đ có th m đưc nhng L/C xác
nhn lên ti gn chc triu USD. Vi nhng thành công đó, SeABank đã đưc
Wachovia, mt trong 4 ngân hàng ln nht ca M trao gii thưng “Ngân
hàng có hot đng thanh toán quc t xut sc nht năm 2007”, tip đó Ngân
hàng đã ký tha thun hp tác trong hot đng thanh toán quc t vi Bank of
China, mt trong nhng ngân hàng ln nht Trung Quc và tip tc nhn “ Gii
thưng Thanh toán quc t xut sc năm 2007” do HSBC trao tng… Hin nay
SeABank đã có quan h đi lý vi hàng trăm ngân hàng và các chi nhánh ca
h trên khp th gii đng thi m rng sang c nhng nưc châu Phi…
Trong thi gian ti SeABank s tip tc m rng thêm quan h đi lý vi các
ngân hàng, đc bit là các ngân hàng bn đa  các quc gia trên th gii.
THANH TOÁN
quốc Tế
14 Báo cáo thường niên 2oo7
KT QU HOT ĐNG KINH DOANH NĂM 2OO7
Đi din ban lãnh đo SeABank nhn gii
thưng “Ngân hàng có hot đng thanh
toán quc t xut sc nht năm 2007” do
Ngân hàng Wachovia - USA trao tng ngày
10/03/2008.
CÔNG TÁC
pháT Triển sản phẩm
15Báo cáo thường niên 2oo7

Trong bi cnh cnh tranh ngày càng gia tăng, vi s tham gia ca hàng
chc thương hiu ngân hàng uy tín khác nhau, SeABank xác đnh tìm đn
vi khách hàng mc tiêu ca mình bng CHIN LƯC ĐA DNG HOÁ SN
PHM VÀ CÁC SN PHM CN PHI XÂY DNG TRÊN CƠ S HƯNG ĐN
NHU CU CA KHÁCH HÀNG. Sn phm mi là tr ct thit yu đ có th
m rng thương hiu SeABank khi mà nhóm khách hàng mc tiêu ca
ngân hàng là khách hàng cá nhân và các doanh nghip va & nh (SMEs)
– nhng khách hàng rt nhy cm v chi phí, cht lưng và hình thc ca
sn phm cũng như ch đ khuyn mãi.
T ch ch thc hin các nghip v truyn thng đơn thun là huy đng vn
và cho vay, đn nay SeABank đã có th cung cp tt c các dch v tài chính
ngân hàng hin có ti Vit Nam. Các sn phm tín dng ca ngân hàng ngày
càng đa dng và chuyên môn hóa cao, th tc đưc ci tin, thay đi phù
hp vi tng đi tưng khách hàng.
Nu sn phm đưc xem là nn tng cơ bn ca thương hiu thì SeABank
đã có mt nn tng khá vng chc, to s khác bit hóa rõ nét v hình nh
trưc các đi th cnh tranh.
Trong huy đng vn, ngân hàng trin khai nhiu dch v đc đáo và tin ích:
Giao dch ngân hàng ti nhà - “HomeTeller”, dch v “Tài chính cá nhân/ phòng
V.I.P” ti nơi giao dch, … bên cnh đó thi gian giao dch liên tc đưc kéo
dài liên tc t 7h30 đn 19h00 hàng ngày (tr th 7, Ch nht và các ngày l).
Nhng dch v này luôn to ra nhng bt ng thú v và to điu kin thun
tin nht đi vi các khách hàng khi đn vi SeABank.
Ngoài ra, vi các khách hàng có nhu cu v vn khi đn vi SeABank s
đưc cung cp các sn phm tín dng ưu đãi đc bit như: “Đng hành cùng
Honda” và “Xe hơi mi”. Khách hàng có nhu cu mua xe ô tô tr góp s đưc
hưng mc lãi sut linh hot, mc tài tr ti đa t 90 - 95% giá tr chic xe. Hay
như gói sn phm cho vay mua nhà tr góp “An Phú Cư” vi thi hn cho vay
kéo dài ti đa lên ti 15 năm, mc tài tr ti đa t 70 - 85% giá tr tài sn cùng
các mc lãi sut linh hot, cnh tranh và ưu đãi cho các khách hàng lâu năm

ca ngân hàng. Ngoài ra, khách hàng còn có th la chn các dch v gia tăng
kèm theo trn gói như: Dch v thanh toán tin mua bán nhà qua ngân hàng;
Cho vay mua nhà mi kèm ni tht, tin nghi gia đình; Cho vay sa cha nhà;
Cho vay hoán đi nhà; Tư vn pháp lý v nhà đt; H tr dch v tư vn thit k
ni tht …
Hưng ti nhóm đi tưng cho vay mc tiêu là các doanh nghip
va và nh (SMEs), SeABank đã phát trin nhng sn phm rt
đc thù, phù hp vi nhóm đi tưng này như: “Tiêu dùng cùng
doanh nhân” - sn phm cho vay tín chp vi mc vay
lên ti 200 triu đng đưc thit k dành riêng cho
các cán b qun lý, điu hành cp cao ti các t chc,
doanh nghip; “Ngun năng lưng vàng t SeABank”
- đưc nhn đnh là mt sn phm mi m và mang
tính xã hi sâu rng thông qua vic h tr tài chính
cho các d án tit kim năng lưng có hiu qu
cho nn kinh t Vit Nam, nm trong chương trình
Tit kim Năng lưng Thương mi thí đim (CEEP)
do WorldBank (WB) tài tr. Trin khai dch v “Bao
Thanh toán” - mt hình thc cp tín dng, trong đó,
SeABank sn sàng mua li các khon phi thu ca
Bên bán hàng (vi thi hn còn li không quá 180
ngày) phát sinh t quan h mua - bán hàng hóa đã
đưc Bên bán hàng và Bên mua hàng tha thun
trong hp đng mua bán hàng hóa tr chm; qua
đó doanh nghip có th s dng khon phi thu
như tài sn đm bo khon vay cho ngân hàng,
đng thi ngân hàng có th tài tr vn lên ti đa t
70% - 85% giá tr hóa đơn. Sn phm “Doanh nghip
vàng” - gói sn phm ưu đãi v phí dch v và lãi sut
dành cho các khách hàng ln đu tiên giao dch vi

SeABank … S linh hot trong chính sách cho vay
kt hp vi s tn tình, chuyên nghip ca đi ngũ
cán b nhân viên đã giúp các doanh nghip va và
nh tip cn đưc ngun vn vi chi phí hp lý.
Ngoài ra là các sn phm th d kin trin khai
đu quý II năm 2008 vi nhiu giá tr gia tăng ni
bt cho khách hàng, cùng dch v “ng tin mt
th quc t” cho các khách hàng s hu th VISA,
MASTER và JCB qua máy đc th EDC vi th tc
đơn gin, đng tin thanh toán phong phú (VND,
USD, EURO…), mc phí hp lý và phương thc thu
phí linh hot. H thng SeABank cũng đang hưng
ti các dch v ngân hàng đu tư như Qun lý Danh
mc Đu tư, Qun lý tài sn, các dch v phi tài
chính… thông qua các công ty Chng khoán, Bo
him Nhân th có vn ca SeABank như Công ty
Chng khoán SeABank (SeABS), Công ty Bo him
Nhân th Vietcombank - Cardif, cũng như xúc tin
phát trin các kênh đu tư hi ngoi cho khách hàng
cá nhân.
Đi din SeABank nhn Gii thưng “Thanh toán
quc t xut sc năm 2007“ do HSBC trao tng
ngày 05/5/2008
KT QU HOT ĐNG KINH DOANH NĂM 2OO7
CÔNG NGH
THÔNG TIN
KT QU HOT ĐNG KINH DOANH NĂM 2OO7
Chin lưc phát trin công ngh là mt trng tâm trong chin lưc phát trin
nhng năng lc cnh tranh ct lõi ca ngân hàng. Thi gian qua, SeABank
không ngng n lc đi mi, ci tin công ngh. Mt trong nhng mc tiêu

ca ngân hàng hin nay là nhanh chóng tip cn và ng dng các sn phm
công ngh hin đi nhm ti ưu hoá h thng công ngh thông tin ca ngân
hàng cũng như ti đa hoá tin ích cho khách hàng, mang li hiu qu kinh
doanh ni bt, góp phn vào s phát trin chung ca ngân hàng.
Tháng 8/2005, SeABank đã chính thc kt ni mng thanh toán SWIFT đây là
mng thông tin kt ni thanh toán toàn cu ca các Ngân hàng, phc v nhu
cu thanh toán đa dng ca khách hàng đm bo tính nhanh chóng và chính
xác. Tham gia vào mng SWIFT, SeABank đã nâng cao uy tín và năng lc ca
mình trên trưng quc t. Bên cnh đó, mng chuyn tin nhanh (Western
Union) cũng đã đưc cài đt góp phn đa dng hoá sn phm dch v thanh
toán quc t cho SeABank.
Đu năm 2006, ngân hàng bưc đu nghiên cu, trin khai d án nâng cp
phn mm lõi (Core-Banking) bng phn mm T24 ca công ty cung cp gii
pháp công ngh hàng đu th gii - Temenos Thu S - và là ngân hàng có
tc đ trin khai T24 nhanh nht ti Vit Nam. T24 là mt công ngh phn
mm vi nhiu ưu th hin đi, vưt tri to thun li cho công tác giao dch
vi khách hàng, qun tr, điu hành ngân hàng theo các chun mc quc t.
Phn mm T24 ca Temenos có kh năng thc hin ti 1.000 giao dch/giây,
cùng lúc cho phép ti 110.000 ngưi truy cp và qun tr ti 50 triu tài khon.
H thng phn mm công ngh mi này s làm nn tng đ SeABank phát
trin thêm nhiu dch v ngân hàng bán l và trin khai có hiu qu các dch
v ngân hàng đin t góp phn tăng thu t dch v cho ngân hàng. Phn
mm công ngh ngân hàng mi Temenos - T24 là căn c xây dng cu trúc h
thng mng nhm đáp ng cho h thng Core Banking mi đng thi cũng
đáp ng đưc vic kt ni ATM, POS sau này.
Vic tr thành mt trong s ít ngân hàng ni đa trin khai thành công phn
mm lõi hin đi này đã cho phép SeABank trin khai hàng lot các dch v
tin ích khác phc v khách hàng như: “Home Banking”, “Internet Banking”,
“Tit kim đin t”, “Mobile Banking”… đưc ra mt khách hàng vào cui Quý
I/2008.

16 Báo cáo thường niên 2oo7
Thị trường thẻ thanh toán ngày càng khởi sắc và đầy tính cạnh tranh. Theo
thống kê của Ngân hàng Nhà nước, đến cuối tháng 08/2007 cả nước đã có
trên 6 triệu tài khoản thẻ thanh toán do trên 20 ngân hàng phát hành, gần
4.000 máy ATM và 21.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ trên cả nước. Tốc
độ tăng trưởng luôn đạt trên 100% mỗi năm. Với định hướng cả nước có 1,5
triệu thẻ vào năm 2010 với 70% các địa điểm thương mại, dịch vụ sử dụng
dịch vụ thanh toán phi tiền mặt và lần lượt là 30 triệu thẻ và 95% vào năm
2020, một lần nữa khẳng định tốc độ tăng trưởng đầy hứa hẹn trong thời
gian tới của thẻ thanh toán.
Trong bối cảnh đó, SeABank đã có những bước đi nhanh chóng, mạnh mẽ để
tham gia một cách tích cực vào thị trường sôi nổi và đầy tiềm năng này. Với
việc thành lập Trung Tâm Thẻ trong năm 2007 và đẩy nhanh tiến độ đầu tư
hệ thống công nghệ thẻ hiện đại với nhiều tính năng ưu việt cho thấy một
hướng đi đúng đắ n và có định hướng rõ ràng của ngân hàng. Năm 2008 sẽ
là năm bản lề của hoạt động kinh doanh thẻ, góp phần xây dựng hình ảnh,
thương hiệu và đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng của SeABank.
Ngày 07/12/2007 vừa qua, SeABank đã ký hợp đồng mua giải pháp công
nghệ thẻ Way4 của công ty Openway (Bỉ), một nhà cung cấp dịch vụ danh
tiếng có uy tín và kinh nghiệm triển khai thành công tại nhiều quốc gia trên
toàn thế giới.
Phần mềm Way4 sẽ cho phép SeABank linh hoạt trong việc thiết kế các loại
sản phẩm thẻ và cho phép khách hàng có thể chuyển tiền ngay giữa các tài
khoản trong SeABank cũ ng như chuyển tiền đến các tài khoản của các Ngân
hàng khác trong thời gian sắ p tới.
Với phương châm tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng, với mức độ an
toàn cao, đáp ứng nhu cầu của từng nhóm khách hàng cụ thể các sản phẩm
dịch vụ thẻ của SeABank sẽ được triển khai xuyên suốt từ các dòng sản phẩm
dành cho sinh viên, học sinh cho đến các sản phẩm đặc thù hướng đến các
đối tượng như phụ nữ, doanh nhân, những cá nhân thành đạt trong xã hội

Từ các sản phẩm thẻ từ cho đến các dòng sản phẩm EMV với độ bảo mật cao
cho phép tích hợp nhiều ứng dụng tiên tiến, đem lại nhiều tiện ích cho khách
hàng trong quá trình sử dụng.
Bên cạnh việc đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ, SeABank cũ ng đã và đang
tích cực xây dựng hệ thống hạ tầng sử dụng thẻ bằ ng
việc tham gia kết nối với các liên minh, tổ chức thẻ
trong và ngoài nước song song với việc triển khai hệ
thống ATM và POS của riêng mình. Ngân hàng cũ ng
định hướng cùng kết hợp với các cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp khác mở ra các điểm cung cấp dịch
vụ ưu đãi dành cho các chủ thẻ của SeABank. Ngay
tiếp sau SeABank sẽ phát hành thẻ tín dụng quốc tế
để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng giao dịch với
ngân hàng cũ ng như xây dựng một kế hoạch hợp
tác với các trung tâm phân phối và mạng lưới bán lẻ
trên cả nước nhằ m phát triển doanh thu từ các dịch
vụ phi tín dụng.
Bằ ng sự nỗ lực của mình, Trung tâm thẻ
SeABank đưa sản phẩm thẻ ra mắ t khách hàng vào
quý I/2008 với các tiện ích nổi bật và công nghệ tiên
tiến nhất.
Sản phẩm dịch vụ thẻ của SeABank hứa hẹn sẽ
mang lại nhiều lợi ích cho cả khách hàng lẫn
ngân hàng, đồng thời sớm xây dựng được vị thế
riêng của mình trên thị trường thẻ thanh toán.
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM THẺ
KẾT QUẢ HOẠT Đ ỘNG KINH DOANH NĂM 2OO7
17BÁO CÁO THƯỜ NG NIÊN 2OO7
Hơn 10 năm qua, trên chng đưng xây dng và phát trin ca mình, mi

thành công ca SeABank đu ghi nhn du n công sc và s cng hin ca
nhng th h nhân viên Ngân hàng. SeABank luôn đ cao yu t con ngưi,
sc mnh tp th thông qua chính sách đào to và trng dng nhân tài. Ban
Lãnh đo SeABank đã xây dng h thng chính sách nhân s linh hot, ch đ
đãi ng và phúc li tha đáng, công bng và hiu qu.
Tính đn 31/12/2007, tng s nhân s ti SeABank là 831 ngưi tăng 67% so vi
năm 2006 trong đó trình đ Đi hc & trên đi hc chim 72% tng s cán b
nhân viên toàn Ngân hàng.
Chính sách Tuyn dng: đưc Ngân hàng s dng khá linh hot vi nhiu cách
thc “tuyn” đ “dng” khác nhau như: t chc các chương trình “Ngày hi ngh
nghip” ti các trưng đi hc; tham gia các din đàn vic làm; t chc tuyn
dng vi nhng tiêu chí tuyn dng công khai, minh bch… Vi thông đip
“SeABank - Chào đón nhân tài”, trong thi gian qua, công tác tuyn dng ca
SeABank đã gt hái đưc nhng thành công nht đnh vi s lưng nhân s đu
vào có cht lưng cao mc dù th trưng nhân s trong lĩnh vc tài chính ngày
càng khan him.
Chính sách đào to: Công tác đào to luôn đưc SeABank chú trng. Vic đào
to đưc tin hành đnh kỳ vi nhng chương trình đào to và tái đào to đưc
xây dng và cp nht thưng xuyên thông qua các hình thc như: đào to ni
b; gi đi đào to  các Trung tâm đào to trong nưc & quc t . K hoch
đào to đưc xây dng trên cơ s xác đnh khong cách mà NV hin ti đang có
và tiêu chí c th ca ngân hàng đi vi mi v trí, chc danh trong nhng thi
đim nht đnh.
Chính sách duy trì ngun lc: Nhng nhân viên tài năng ca SeABank có th 
các b phn, v trí khác nhau. Nhân viên tài năng đưc xác đnh da trên nhng
tiêu chí đnh tính nht đnh. Khi mt cá nhân đưc xác đnh là “tài năng” ca
SeABank, nhân s đó s đưc đng trong hàng ngũ đào to “lãnh đo tim
năng”, đưc hưng ch đ đãi ng ưu đãi, đng thi h s đưc bi dưng kin
thc & bn lĩnh đ đm nhn nhng v trí qun lý cp cao trong tương lai.
Nhm trao cơ hi cho tt c các thành viên ca SeABank trên toàn h thng,

Ngân hàng thưng xuyên t chc các cuc thi như: “Đi tìm th lĩnh”, “Tìm kim
kim soát viên tài năng”, “Best Teller” Qua nhng cuc thi này, nhân viên
SeABank đã th hin kh năng sáng to & khng đnh mình bng nhng bưc
tin vng chc trong công vic.
CÔNG TÁC
nhân sự
18 Báo cáo thường niên 2oo7
KT QU HOT ĐNG KINH DOANH NĂM 2OO7
Nhân viên SeABank tư vn tài chính cho
khách hàng ti Trin lãm Thương mi
Vit Nam WTO 2007
KT QU HOT ĐNG KINH DOANH NĂM 2OO7
Có th khng đnh, trong năm 2007, công tác quan h công chúng và
phát trin thương hiu ca SeABank đt đưc nhng bưc phát trin
đáng k, thương hiu và hình nh ca SeABank liên tc xut hin
trên các phương tin truyn thông đi chúng và mang li hiu qu
truyn thông rt ln, t đó h tr đc lc cho hot đng kinh doanh
ca ngân hàng, lưng khách hàng bit đn và giao dch ti SeABank.

Trong năm 2007, hot đng truyn thông và quan h công chúng
đã h tr đc lc cho vic qung bá hình nh và thương hiu ca
SeABank đn vi nhiu đi tưng khách hàng và công chúng. Các
chin dch truyn thông, marketing liên tc trên mi loi phương tin
truyn thông: báo giy, báo đin t, truyn hình, qung cáo, tài tr…
Bên cnh vic cp nht hàng tun các thông tin v hot đng kinh doanh,
sn phm - dch v, phát trin mng lưi… ca ngân hàng trên các phương
tin truyn thông và lng nghe các ý kin phn hi t phía ngưi tiêu dùng,
SeABank cũng tham gia vào rt nhiu các hot đng h tr cng đng, như
t chc đi b quyên góp tin làm t thin, tài tr phát sóng các chương
trình truyn hình như: “Bn tin Tài chính” phát sóng hàng ngày trên VTV1,

“Tìm hiu Chng khoán” phát trên VTV1, VTV3… đây đu là nhng chương
trình thit thc mang đn lưng thông tin b ích v kinh t, tài chính, chng
khoán cho công chúng và đưc đánh giá rt cao v cht lưng thông tin.
Cũng trong năm 2007, ngân hàng đã tham gia các hi ch, trin lãm có uy
tín: Trin lãm Ngân hàng - Bo him - Vin thông, Autotech 2007, Hi ch
Made in Vietnam, Expo 2007… t chc chương trình đi b t thin cho toàn
th CBNV ca ngân hàng trên toàn quc, tham gia tài tr nhiu hi ngh, hi
tho trong nưc và quc t uy tín như: Hi ngh Thưng đnh Thương mi &
Đu tư ASEAN 2007, Hi tho Tin ti hoàn thin Lut Ngân hàng Nhà nưc
Vit Nam, Lut Các t chc tín dng… SeABank cũng đã đot đưc nhiu
gii thưng, bng khen danh giá, trong đó có gii thưng uy tín như Cu
Vàng 2007 ca Ngân hàng Nhà nưc, gii thưng Thương mi dch v hàng
đu - Top Trade Services 2007 ca B Công thương, Qu cu Vàng 2007…
QUAN H
công chúng
19Báo cáo thường niên 2oo7
Ban lãnh đo SeABank tham gia ng h t thin
ti cuc thi đi b do SeABank t chc ti Hà Ni
ngày 03/11/2007
20 Báo cáo thường niên 2oo7
KT QU HOT ĐNG KINH DOANH NĂM 2OO7
Vic phát trin, m rng mng lưi là bưc đi tt
yu, phù hp vi s phát trin không ngng ca
SeABank v vn, sn phm - dch v, các chính
sách tín dng và huy đng vn… Thương hiu
SeABank đã đưc ngày càng nhiu đi tưng
khách hàng bit đn, lưng khách hàng thc
hin giao dch ti ngân hàng liên tc gia tăng.
Chính vì vy, vic m rng quy mô, mng lưi
các chi nhánh, phòng giao dch luôn đưc tp

trung đu tư phát trin v s lưng cũng như
cht lưng.
Trong năm 2007, SeABank đã m thêm đưc
20 chi nhánh, phòng giao dch trên toàn quc
ti các đa phương, bao như: Qung Ninh, Bc
Ninh, Khánh Hòa. Trong đó nhng tháng cui
năm 2007 tc đ phát trin mng lưi ca
SeABank rt n tưng, đã có 15 chi nhánh, phòng
giao dch đưc thành lp ti các tnh, thành ph
trng đim trên c nưc như: Tp. H Chí Minh, Hà
Ni, Hi Dương, Cn Thơ, Hà Tây, Bình Dương, Đà
Nng, Vũng Tàu… đưa tng s đim giao dch
ca ngân hàng lên gn 50 đim giao dch ti
các thành ph ln, trung tâm đô th, khu công
nghip, vùng kinh t trng đim trên c nưc.
Trong quá trình thành lp các chi nhánh, đim
giao dch mi, SeABank luôn tuân th đúng các
yêu cu ca Ngân hàng Nhà nưc Vit Nam.
PHÁT TRIN
mạng lưới
L khai trương SeABank Cu Giy
ngày 22/02/2007
21Báo cáo thường niên 2oo7
PHÁT TRIN
mạng lưới
KT QU HOT ĐNG KINH DOANH NĂM 2OO7
Đc bit, trong năm 2007 SeABank đã trin khai
th nghim kéo dài thi gian giao dch liên tc
t 7h30 đn 19h00 các ngày trong tun t th 2
đn th 6 ti các đim giao dch ln trên c nưc

và trin khai trên toàn h thng k t đu năm
2008.
Các Chi nhánh, Phòng giao dch mi thành lp
ca SeABank đu hot đng rt hiu qu và đưc
các khách hàng tin tưng, t đó thương hiu
SeABank cũng không ngng vươn xa, và tr nên
quen thuc vi nhiu đi tưng khách hàng. Vi
s gia tăng không ngng v s lưng đim giao
dch, cht lưng sn phm - dch v và phc v,
SeABank đang có nhng bưc đi vng chc đ
tr thành ngân hàng bán l hàng đu Vit Nam,
đáp ng đa dng nhu cu ca mi đi tưng
khách hàng. Đc bit, đ không ngng nâng
cao cht lưng dch v, ngân hàng đã trin khai
nhiu chương trình thi đua nhm khích l các chi
nhánh hoàn thành k hoch đng thi trin khai
công tác đánh giá cht lưng dch v, cht lưng
giao dch viên…
L khai trương SeABank Nha Trang
ngày 17/8/2007
22 Báo cáo thường niên 2oo7
Trong năm 2008, đ đt đưc nhng ch tiêu k
hoch mà Đi hi đng c đông đã thông qua,
SeABank s n lc phát huy nhng li th sn có
ca mình và tp trung hoàn thành các nhim v
trng tâm trong thi gian sp ti như sau:
(1) Xây dựng chính sách khách hàng đng b có
tính cht đnh hưng cho toàn h thng nhưng
vn đm bo s phát trin đa dng ca tng đa
phương và s trưng kinh doanh ca tng đơn

v, bao gm: (a) Đnh hưng th trưng mc tiêu
ca dch v ngân hàng cá nhân và dch v ngân
hàng doanh nghip, (b) Chính sách tip th và
qun lý quan h khách hàng, (c) Chính sách phân
loi khách hàng theo tng nhóm đ có cơ s điu
hành giá và qun lý quan h.
(2) Phát triển mạng lưới d kin đt 85 đim trên
toàn quc đn ht tháng 12/2008.
(3) Đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng cá nhân vi tn sut cao v
giao dch. Phát trin cơ s khách hàng đi chúng thông qua các kênh phân
phi và đim giao dch mi vi sn phm bán l làm trng tâm trong khâu
tip th và qun lý sn phm. Chú trng phân khúc khách hàng trung lưu đi
vi các sn phm mua nhà, mua xe cũng như dành s quan tâm chăm sóc đc
bit các khách hàng cá nhân kinh doanh, đu tư tài sn. Cơ cu khách hàng cá
nhân duy trì  mc 55 - 60%  các chi nhánh khu vc và khong 70 - 80%  các
phòng giao dch.
(4) Đẩy mạnh các dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp. Chú trng các doanh
nghip va và nh, các doanh nghip nhp khu, các công ty ln có doanh
s hot đng cao thuc các ngành như xi măng, vt liu xây dng, nhiên liu,
nguyên liu công nghip, các công ty phân phi hàng tiêu dùng, thc phm,
đi lý ô tô; các công ty xut khu h thng công ngh, than, khoáng sn, thu
sn, cao su, ht điu, thu sn Tng bưc tip th các công ty có vn đu tư
nưc ngoài trong khu công nghip, khu ch xut. V cơ cu, khách hàng doanh
nghip chim khong 40%  các chi nhánh và 10 - 20%  các phòng giao dch.
Phát trin mnh các dch v thanh toán quc t, tài tr xut nhp khu, bo
lãnh
(5) Về quản lý và phát triển sản phẩm: rà soát, ban hành các quy trình vn hành
đi vi các sn phm/ dch v đang thc hin và cn nâng cp, chun hóa hơn
na các dch v đc thù ca SeABank. Bên cnh đó, tp trung phát trin các
sn phm áp dng công ngh và phn mm mi. Đi vi các sn phm mi

như th (d kin cui quý I/2008) s là chương trình ưu tiên trong dch v ngân
hàng bán l ca toàn h thng.
(6) Quản lý rủi ro
a) Nâng cao năng lc nhn bit, giám sát, phòng nga và khc phc ri ro tín
dng. Tăng cưng vai trò cnh báo sm bng h thng phân loi n và các quy
đnh giám sát, thu hi n.
b) Đm bo các t l an toàn trong hot đng kinh doanh.
c) Đa dng hoá danh mc tín dung, phân tán ri ro tín dng, ng dng các k
thut qun lý ri ro th trưng.
d) Tăng cưng kim soát sau T24 và tng bưc thit lp h thng qun
lý ri ro điu hành.
MC TIÊU HOT ĐNG
KINH DOANH NĂM 2008
K HOCH KINH DOANH NĂM 2OO8
Đi Hi đng C đông thưng niên Ngân hàng
TMCP Đông Nam Á năm 2008 ngày 28/3/2008
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂ M 2008
Tổng tài sản 40.000
Vốn điều lệ 5.000
Tổng huy động 31.900
Thị trường 1 24.000
Thị trường 2 7.900
Tổng dư nợ 27.800
Thị trường 1 20.000
Thị trường 2 7.800
Nợ quá hạn từ nhóm 2 – 5 Dưới 0,5%
Lợi nhuận trước thuế 852
Mạng lưới hoạt động 85 điểm giao dịch toàn quốc
Số lượng thẻ ATM phát hành 20.000 thẻ
Số lượng khách hàng quản lý 125.000 khách hàng

M

T
SỐ CHỈ
T
IÊU KẾ HOẠCH NĂM 2008
23BÁO CÁO THƯỜ NG NIÊN 2OO7
KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2OO8
Đ ơn vị: tỷ đồng
24 BÁO CÁO THƯ ỜNG NIÊN 2OO7
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2007
THÔNG TIN VỀ NGÂN HÀNG
Giấy phép hoạt động số 0051/NH-GP ngày 25 tháng 03 năm 1994
Giấy phép hoạt động do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
Thời hạn hoạt động của Ngân hàng là 99 năm kể từ ngày cấp giấy phép đầu tiên.
Bà Nguyễn Thị Nga, Chủ tịch
Ông Hoàng Minh Tân, Phó Chủ tịch
Ông Đoàn Văn Tiến, Ủy viên
Số 16 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội , Việt Nam
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC)
Hội Đồng Quản Trị
Ông Lê Văn Chí, Tổng Giám Đốc
Ông Lê Tuấn Anh, Phó Tổng Giám Đốc
Ông Nguyễn Mạnh Quân, Phó Tổng Giám Đốc
Ông Lê Quốc Long, Phó Tổng Giám Đốc
Ban Tổng Giám Đốc
Trụ sở chính
Kiểm toán viên
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM Đ Ố C
25BÁO CÁO THƯỜ NG NIÊN 2OO7

BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2007
Ông Bùi Trung Kiên, Trưởng ban
Bà Nguyễn Thị Ngọc Anh, Kiểm soát viên
Bà Nguyễn Thị Phượng, Kiểm soát viên
Ban Kiểm soát
Giấy phép hoạt động
Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2008
Ban Tổng Giám Đốc chịu trách nhiệm lập các báo cáo tài chính trình bày hợp lý tình hình tài chính của Ngân hàng
tại ngày 31/12/2007 và kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của niên độ kết thúc ở ngày đó. Trong
việc soạn lập các báo cáo tài chính này, Ban Tổng Giám Đốc được yêu cầu phải:
t$I̒OM̤BDÈDDIÓOITÈDIL̋UPÈOQIáI̝QWËÈQE̞OHDIÞOHN̘UDÈDIOI˾URVÈO
t5I̤DIJ̏ODÈDQIÈOêPÈOWËˍ̙DMˍ̝OHN̘UDÈDII̝QMâWËUÎOUS̒OH
t4P˼OM̂QDÈDCÈPDÈPUËJDIÓOIUSÐODˌT̛EPBOIOHIJ̏QIP˼Uê̘OHMJÐOU̞DUS̡LIJOÎOê̑OIMË/HÉOIËOHT̊UJ̋Q
tục hoạt động không còn thích hợp.
Chúng tôi, Ban Tổng Giám Đốc chịu trách nhiệm bảo đảm rằ ng các sổ sách kế toán đã được thiết lập và duy trì
một cách đúng đắ n để thể hiện tình hình tài chính của Ngân hàng với độ chính xác hợp lý tại mọi thời điểm và
làm cơ sở soạn lập các báo cáo tài chính phù hợp với chế độ kế toán được nêu ở Thuyết minh số 2 cho các báo
cáo tài chính. Ban Tổng Giám Đốc chịu trách nhiệm bảo đảm việc tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam
và các qui định hiện hành áp dụng cho ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại nước CHXHCN
Việt Nam. Ban Tổng Giám Đốc cũ ng chịu trách nhiệm đối với việc bảo vệ các tài sản của Ngân hàng và thực hiện các
biện pháp hợp lý để ngăn ngừa và phát hiện các gian lận và các vi phạm qui định khác.
PHÊ CHUẨNCÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Theo đây, chúng tôi phê chuẩn nội dung các báo cáo tài chính. Các báo cáo tài chính này đã trình bày hợp lý tình
hình tài chính của Ngân hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 và kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ
của Ngân hàng cho niên độ kết thúc vào thời điểm đó, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và các qui định
hiện hành áp dụng cho ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại nước CHXHCN Việt Nam.
Thay mặt Ban Tổng Giám Đốc,

LÊ VĂN CHÍ
Tổng Giám Đốc

Thành viên Hội Đồng Quản Trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám Đốc tại thời điểm công bố Báo cáo thường niên
bao gồm:

×