Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi HSG Sử cấp Tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.52 KB, 4 trang )

kỳ thi học sinh giỏi tỉnh năm học 2008-2009
hớng dẫn chấm Môn lịch sử
lớp 12 thpt
( Đề chính thức )
a. lịch sử thế giới:
Câu 1: 3,0 điểm:
Lập bảng so sánh chiến lợc phát triển kinh tế của các nớc sáng lập tổ chức
ASEAN qua hai thời kỳ: Những năm 50-60 và 60-70 ( thế kỷ XX) trở đi ( theo mẫu).
Tại sao đến những năm 60 của thế kỷ XX, các nớc này lại thay đổi chiến lợc phát
triển kinh tế? những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
1.1. Lập bảng so sánh:( 2,0 điểm)
Nội dung so sánh Những năm 50-60
(thế kỷ XX)
Những năm 60-70 (thế kỷ
XX) trở đi.
Tên chiến lợc
(0,25 điểm)
Chiến lợc kinh tế hớng nội Chiến lợc kinh tế hớng ngoại
Nội dung
( 0,5 điểm)
Đẩy mạnh phát triển các ngành
công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng nội địa thay thế hàng
nhập khẩu
Mở cửa nền kinh tế thu hút vốn
và kỹ thuật của nớc ngoài, tập
trung sản xuất hàng xuất khẩu,
phát trin ngoại thơng
Mục tiêu
(0,5 điểm)
Nhanh chóng xoá bỏ nghèo nàn


, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế
tự chủ.
- Khắc phục những hạn chế của
chiến lợc kinh tế hớng nội.
- Thúc đẩy kinh tế phát triển
trong hoàn cảnh mới.
Thành tựu chung
( 0,5 điểm)
- Đáp ứng đợc nhu cầu của
nhân dân.
- Phát triển một số ngành chế
biến, chế tạo.
- Giải quyết nạn thất nghiệp.
- Kinh tế tăng trởng nhanh.
- Cơ cấu kinh tế thay đổi.
- Đời sông nhân dân đợc nâng
cao.
Hạn chế
( 0,25 điểm)
- Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu
và công nghệ.
- Chi phí sản xuất cao, làm ăn
thua lỗ.
- Tệ tham nhũng quan liêu phát
triển

- Phụ thuộc vào vốn và thị tr-
ờng bên ngoài quá lớn.
- Sức ép cạnh tranh gay gắt.
- Đầu t bất hợp lý.


1.2 Lý do các nớc trên thay đổi chiến lợc phát triển kinh tế: ( 0,5 điểm)
- Chiến lợc kinh tế hớng nội bộc nhiều hạn chế, cần phải thay đổi để khắc phục những
hạn chế đó.( 0,25 điẻm).
- Để phù hợp với xu thế chung của nền kinh tế thế giới. ( 0,25 điểm).
1.3. Bài học cho Việt Nam: ( 0,5 điểm).
- Việt Nam cũng cần phát triển nền kinh tế theo xu hớng hớng ngoại (0,25 điểm).
- Cần tăng cờng nội lực, phát huy tính chủ động để tránh nguy cơ bị lệ thuộc quá nhiều
vào những yếu tố bên ngoài. ( 0,25 điểm).
câu yêu cầu nội dung điểm
1
Câu2: Trình bày các giai đoạn phát triển của cuộc cách mạng
khoa học - kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Tại
sao nói trong nền sản xuất hiện đại, khoa học đã trở thành
lực lợng sản xuất trực tiếp?
2.1: Các giai đoạn phát triển: Hai giai đoạn:
- Giai đoạn thứ nhất: Từ những năm 40 đến đầu những năm 70
của thế kỷ XX.
- Giai đoạn thứ hai: Từ cuộc khủng hoảng năng lợng năm 1973
đến nay. Giai đoạn này cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra trong
công nghệ, nên gọi là cách mạng khoa học- công nghệ.
2.2. Khoa học trở thành lực lợng sản xuất trực tiếp vì:
-Trong cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại, mọi phát
minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
- Khoa học đi trớc mở dờng cho kỹ thuật, kỹ thuật lại đi trớc
mở đờng cho sản xuất.
Nh vậy khoa học trở thành lực lợng sản xuất trực tiếp.
3.0 điểm
1,5 điểm
0,75 điểm

0,75 điểm
1,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
B. lịch sử việt nam:
Câu 3: Hoàn thành bảng tóm tắt về các hình thức mặt trận chủ yếu của cách mạng
nớc ta trong giai đoạn 1930-1945. ( 4,0 điểm)
Tên mặt
trận
(0,5 điểm)
Thời gian
thành lập
( 0,5 điểm)
Mục đích
( 1,0 điểm)
Lực lợng
tham gia
(1.0 điểm)
Vai trò
( 1,0 điểm)
Mặt trận
thống nhất
nhân dân
phản đế
Đông Dơng
(Mặt trận
dân chủ
Đông Dơng)
Tháng
7- 1936

(Đổi tên
tháng 3-
1938)
Tập hợp các lực
lợng dân chủ và
tiến bộ đấu tranh
chống Phát xít,
chống phản động
thuộc địa, đòi tự
do dân chủ, cơm
áo, hoà bình.
Tất cả các tầng
lớp, các giai
cấp, các cá
nhân có t tởng
dân chủ và tiến
bộ ở Đông D-
ơng.
- Đoàn kết, tập hợp và
phát triển lực lợng
cách mạng.
- Tạo ra không khí
chính trị thuận lợi, tập
dợt cho quần chúng
đấu tranh chính trị,
hợp pháp công khai.
Mặt trận
Thống nhất
dân tộc Phản
đế Đông D-

ơng.
Tháng
11-1939.
Tập hợp lực lợng
yêu nớc của các
dân tộc Đông D-
ơng, chống chiến
tranh đế quốc,
chống bọn phát
xít thuộc địa, giải
phóng các dân
tộc Đông Dơng.
Tất cả các giai
cấp, các tấng
lớp, các cá
nhân yêu nớc
của các dân tộc
Đông Dơng.
Đoàn kết và động
viên tất cả các lực l-
ợng yêu nớc bớc vào
cuộc vận động giải
phóng dân tộc.
2
Mặt trận Việt
Nam độc lập
đồng minh.
Ngày
19-5-1941.
Tập hợp hết thảy

các giới đồng
bào yêu nớc Việt
nam, để cùng
nhau u tranh
dành độc lập dân
tộc.
Tất cả các tầng
lớp,các giai
cấp, các cá
nhân yêu nớc
của Việt Nam.
- Đoàn kết, tập hợp
lực lợng, tạo nên đội
quân chính trị hùng
hậu cho cách mạng
tháng Tám.
- Chuẩn bị mọi điều
kiện chủ quan cần
thiết cho cách mạng
tháng Tám 1945.
- Trực tiếp lãnh đạo
nhân dân giành chính
quyền và giữ chính
quyền.

câu yêu cầu nội dung điểm
Câu 4:
Cuộc đấu tranh ngoại giao của cách mạng nớc ta trong năm
đầu tiên sau cách mạng tháng Tám 1945.
4.1: Khái quát về nguy cơ ngoại xâm đối với cách mạng nớc ta

ngay sau khi cách mạng tháng Tám thành công.
- Quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai ở phía Bắc; quân Pháp đợc
sự giúp đỡ của quân Anh quay lại xâm lợc miền Nam.; Bọn tay
sai các loại nổi dậy khắp nơi
- Nguy cơ ngoại xâm chính là nguy cơ lớn nhất trực tiếp đe doạ
nền độc lập dân tộc mà nhân dân ta vừa mới dành đợc.
4.2: Nhiệm vụ và phơng châm đối ngoại của cách mạng nớc ta:
- Nhiệm vụ: Giữ vững nền độc lập dân tộc.
- Phơng châm đối ngoại : Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các kẻ
thù; tuyệt đối tránh cùng một lúc xung đột với nhiều kẻ thù trên
nguyên tắc giữ vững độc lập dân tộc.
4.3: Diễn biến cuộc đấu tranh ngoại giao:
- Từ 02-9-1945 đến trớc ngày 28-2-1946: Hoà với quân Trung
Hoa Dân quốc ở phía Bắc để chống Pháp ở trong Nam.
+ Lý do hoà Trung Hoa Dân quốc:
+ Nội dung sách lợc hoà hoãn : Giao thiệp thân thiện, đấu tranh
mềm mỏng, nhân nhợng có nguyên tắc.
+ Những biểu hiện của việc hoà hoãn: Về kinhtế, về chính trị
+ Kết quả, ý nghĩa việc hoà với Trung Hoa Dân quốc:
+ Trong khi hoà với Trung Hoa Dân quốc ta động viên nhân dân
kiên quyết chống Pháp ở trong Nam.
- Từ sau ngày 28-02-1946 đến trớc khi cuộc kháng chiến toàn
quốc chống Pháp bùng nổ.
+ Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến việc ta thay đổi chủ trơng ngoại
giao: ( Hiệp ớc Hoa - Pháp).
+ Chủ trơng của ta: Hoà Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc.
+ Biện pháp đối ngoại cụ thể: Ký Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và
tạm ớc Việt- Pháp (14-9-1946). ( Yêu cầu nêu nội dung cơ bản
của Hiệp định và Tạm ớc)
5.0 điểm

0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3,0 điểm
1,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
1,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm
3
Câu 5:
+ Kết quả ý nghĩa của việc hoà Pháp: Đuổi đợc 20 vạn quân
Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nớc ta; Tạo ra thời gian hoà hoãn để
chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài; Chứng tỏ thiện chí hoà
bình của Chính phủ và nhân dân ta
4.4; Kết quả và ý nghĩa của cuộc đấu tranh ngoại giao trong năm
đầu tiên sau cách mạng tháng Tám:
- Từ chỗ đứng trớc âm mu xâm lợc của nhiều kẻ thù,cách mạng
nớc ta chỉ còn phải đối phó với một kẻ thù chính là thực dân
pháp. Nớc VNDCCH đã vợt qua đợc tình thế hiểm nghèo.
- Chứng tỏ nghệ thuật đấu tranh ngoại giao tài tình của Đảng và
Chính phủ ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Trình bày phong trào Đồng khởi của nhân dân Miền Nam
(1959-1960).
5.1: Hoàn cảnh lịch sử:
- Chính sách khủng bố khốc liệt của Mĩ - Diệm làm cho cách
mạng Miền Nam đứng trớc những khó khăn tổn thất to lớn. Đòi
hỏi cách mạng phải có biện pháp quyết liệt hơn.
- Nghị quyết hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ơng Đảng
5.2: Tóm tắt diễn biến:
- Những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác ái
( Ninh Thuận) tháng 2-1959, Trà Bồng ( Quảng Ngãi) tháng 8-
1959.
- Cuộc nổi dậy ở Bến tre:
+ Cuộc nổi dậy ở ba xã điểm (ngày 17-1-1960)
+ Phong trào lan rộng khắp huyện Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre
( yêu cầu nêu đợc những hoạt động của phong trào)
- từ Bến Tre, phong trào lan rộng khắp các tỉnh Nam Bộ
5.3 Kết quả, ý nghĩa:
- Kết quả:
+ Nêu số liệu việc giành chính quyền ở các địa phơng.
+ Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày
20-12-1960.
- ý nghĩa:
+ Giáng một đòn quyết liệt vào chính sách thực dân kiểu mới của
Mĩ , làm lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
+ đánh đấu bớc ngoặt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn
lực lợng sang thế tiến công.
0,25 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

5,0 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2,5 điểm
0,5 điểm
1,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×