Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo trình: Côn Trùng Trong Nông Nghiệp - Mở đầu potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.4 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT






GIÁO TRÌNH



CÔN TRÙNG NÔNG NGHIỆP
Phần A:
CÔN TRÙNG ĐẠI CƯƠNG






Biên Soạn:


PGs. NGUYỄN THỊ THU CÚC
Tiến sĩ chuyên ngành Sinh Học Động Vật










2009
THÔNG TIN VỀ TÁC GIẢ
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
CỦA GIÁO TRÌNH


1. THÔNG TIN VỀ TÁC GIẢ

Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Cúc
Sinh năm: 1945
Cơ quan công tác:
Bộ môn Bảo Vệ Thực vật
Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
Trường Đại học Cần Thơ
Địa chỉ email:

2. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

Giáo trình có thể dùng tham khảo cho những ngành: Trồng Trọt, Nông học, Bảo vệ
thực vật, sinh kỹ thuật nông nghiệp.
Dùng cho các trường Đại học Nông nghiệp
Các từ khóa dùng để tra cứu: Côn trùng, đại cương, hình thái, sinh học, sinh lý, sinh
thái, gây hại, phân loại, nông nghiệp.
Yêu cầu kiến thức trước khi học môn này: Khoa học về cây trồng, động vật học đại
cương.

Đã xuất b
ản in chưa, nếu có thì nhà xuất bản nào: Đã in thành giáo trình tại thư viện
Đại học Cần thơ.

2
LỜI GIỚI THIỆU


Môn học “Côn trùng nông nghiệp” là một môn học bắt buộc của các chuyên
ngành giảng dậy về Trồng Trọt, Nông Học, Bảo Vệ Thực Vật của các trường Đại Học
Nông Nghiệp và một số ngành sinh học khác. Môn học gồm có hai phần chính: phần A
là “Côn trùng đại cương” và phần B là “Côn trùng chuyên khoa”. Giáo trình “Côn
trùng Đại Cương” được xây dựng nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản nhất cho
sinh viên, trước khi sinh viên chuyển sang nghiên cứ
u phần “Côn trùng chuyên khoa”.
Nội dung của giáo trình “Côn trùng đại cương” bao gồm những kiến thức có liên quan
đến các đặc điểm về hình thái, sinh lý, sinh học, sinh thái và phân loại côn trùng cũng
như vai trò, tác động của côn trùng trong nông nghiệp nói riêng và đời sống con người
nói chung.

Để đáp ứng những nội dung nêu trên, ngoài phần mô tả khá chi tiết về các đặc
điểm hình thái cơ bản của côn trùng, giáo trình còn tập trung trình bày về các đặc điểm
có liên quan đến hoạt động sinh số
ng, phát sinh, phát triển cũng như các nguyên nhân
gây bộc phát của côn trùng, đặc biệt là của các các loại côn trùng gây hại hoặc có lợi
cho sự phát triển nông nghiệp.

Để giúp cho sinh viên nghiên cứu phần “Côn trùng chuyên khoa” có hiệu quả,
phần côn trùng đại cương cũng trình bày về các cách gây hại cũng như khả năng gây
hại trên cây trồng của côn trùng và tác động của các yếu tố môi trường (sinh học và

không sinh học) đến sự phát sinh và phát triển của côn trùng. Các đặc điể
m về dòng
sinh lý, tính kháng thuốc, pheromone, sự cân bằng sinh học cũng như ngưỡng gây hại
cũng được đề cập trong chương nghiên cứu về sinh vật học côn trùng.

Song song với các nội dung vừa nêu trên, để giúp cho sinh viên có thể phân biệt
được các đối tượng côn trùng (có hại hoặc có lợi cho nông nghiệp) nhằm có hướng
phòng trị hoặc bảo vệ thích hợp, phần “Phân loại côn trùng” có trình bầy một khoá
phân bộ (thành trùng và ấu trùng) khá chi tiết có thể giúp người nghiên cứ
u định danh
được những Bộ (nhóm) côn trùng hiện diện phổ biến trong điều kiện tự nhiên. Ngoài
ra trong chương “Phân loại côn trùng”, các bộ (Order) côn trùng quan trọng trong
nông nghiệp như Orthopthera, Coleoptera, Lepidoptera, Hymenoptera, Lepidoptera,
Diptera, Thysanoptera, Homoptera và Hemiptera cũng được trình bầy về các đặc điểm
hình thái sinh học, sinh thái, cách sinh sống và gây hại. Trong từng bộ, các họ (family)
phổ biến và quan trọng trên đồng ruộng cũng được mô tả khá chi tiết, giúp cho sinh
viên có thể phân biệt được các họ khác nhau trong cùng một bộ, từ
đó có thể phân biệt
được dễ dàng không những giữa các nhóm gây hại với nhau mà cả các nhóm côn
trùng có lợi. Để cho sinh viên dễ dàng nghiên cứu giáo trình “Côn trùng đại cương”,
trên 470 hình và bảng đã được minh họa. Bên cạnh một số hình ảnh tham khảo được từ
nhiều tài liệu ngoài nước, tác giả đã cố gắng đưa vào các hình ảnh cụ thể của các loài
côn trùng phổ biến trong nước.


3
Lĩnh vực nghiên cứu về côn trùng nói chung và côn trùng nông nghiệp nói riêng
là một lĩnh vực rất rộng lớn và phong phú, vì vậy khi nghiên cứu về giáo trình này sinh
viên cần phải tham khảo thêm các tài liệu chuyên sâu khác, có nội dung liên quan đến
Hình thái, Sinh vật, Sinh lý, Sinh thái côn trùng, và cả phần phân loại và giám định

côn trùng. Bên cạnh đó, việc nghiên cứu về giáo trình này chỉ có thể đạt hiệu qủa tốt
khi được thực hiện song song với các buổi thực hành trong phòng thí nghiệm và khảo
sát ngoài đồng ruộng.

Tác giả

PGs. Nguyễn Thị Thu Cúc
Tiến sĩ chuyên ngành Sinh Học Động Vật
Bộ môn Bảo Vệ Thực Vật
Khoa Nông Nghiệp & Sinh học Ứng dụng
Trường Đại Học Cần Thơ

4
MỤC LỤC
THÔNG TIN VỀ TÁC GIẢ 2
LỜI GIỚI THIỆU 3
MỤC LỤC 5
MỞ ĐẦU 10
I- VỊ TRÍ CÔN TRÙNG TRONG GIỚI ĐỘNG VẬT 10
II- MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN TỚI CẤU TẠO, SINH LÝ VÀ ĐỜI
SỐNG CÔN TRÙNG
11
Chương I: CÔN TRÙNG VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI 13
I. CÔN TRÙNG CÓ ÍCH 13
1. Côn trùng và vấn đề thụ phấn 13
2. Sản phẩm thương mại từ côn trùng 13
3. Côn trùng thiên địch 14
4. Côn trùng ăn những chất hữu cơ mục nát 14
5. Côn trùng tấn công những thực vật không có lợi 15
6. Côn trùng là thức ăn của người và động vật 15

7. Côn trùng và vấn đề nghiên cứu khoa học 15
II. NHÓM CÔN TRÙNG GÂY HẠI 15
1. Côn trùng gây hại trên cây trồng 15
2. Côn trùng gây hại trong kho vựa 16
3. Côn trùng gây hại trên người và động vật 17
Câu hỏi gợi ý ôn tập 17
Chương II: HÌNH THÁI HỌC CÔN TRÙNG 18
I. SỰ PHÂN ĐỐT 18
II. CẤU TẠO VÁCH DA CƠ THỂ 20
1. Cấu tạo da côn trùng 20
2. Chitin 22
3. Sắc tố 23
4. Các vật phụ trên vách da cơ thể 23
5. Các tuyến của da côn trùng 23
III. ĐẦU VÀ CẤU TẠO ĐẦU 24
1. Cấu tạo đầu 24
2. Chi phụ của đầu 25
IV. NGỰC CÔN TRÙNG 34
1. Cấu tạo 34
2. Chi phụ của ngực 35
V. CẤU TẠO BỤNG 45
1. Bộ phận sinh dục của con cái 46
2. Bộ phận sinh dục ngoài của con đực 47
Câu hỏi gợi ý ôn tập 49
Chương III: GIẢI PHẨU VÀ SINH LÝ CÔN TRÙNG 50
I. DA CÔN TRÙNG (BỘ XƯƠNG NGOÀI) 50
II. HỆ CƠ CÔN TRÙNG 50
III. HỆ TIÊU HÓA VÀ VẤN ĐỀ DINH DƯỠNG Ở CÔN TRÙNG 51
1. Cấu tạo 51
2. Quá trình tiêu hóa 53

3. Dinh dưỡng và thức ăn (nhu cầu dinh dưỡng ở côn trùng) 53
4. Thể mở 54

5
IV. HỆ TUẦN HOÀN 54
1. Chức năng 54
2. Cấu tạo 54
3. Sự tuần hoàn của máu 55
V. HỆ HÔ HẤP 56
1. Hệ thống khí quản 56
2. Sự hô hấp của côn trùng sống dưới nước 57
VI. HỆ BÀI TIẾT 59
VII. HỆ THẦN KINH 59
1. Não 59
2. Chuỗi thần kinh bụng 60
3. Cơ quan cảm giác 60
IX. HỆ SINH DỤC 63
1. Bộ phận sinh dục cái 64
2. Bộ phận sinh dục đực 64
Một số câu hỏi gợi ý ôn tập 66
Chương IV: SINH VẬT HỌC CÔN TRÙNG 67
I. TRỨNG VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC SINH SẢN 67
1. Trứng 67
2. Các phương thức sinh sản của côn trùng 70
3. Hiện tượng trứng nở 71
II. SỰ BIẾN THÁI 71
1. Các kiểu biến thái 72
2. Yếu tố điều khiển sự biến thái 78
3. Sự biến đổi cơ cấu tổ chức trong cơ thể côn trùng vào giai đoạn biến thái 79
III. CÁC DẠNG ẤU TRÙNG VÀ NHỘNG CỦA CÔN TRÙNG THUỘC KIỂU

BIẾN THÁI HOÀN TOÀN
79
1. Các dạng ấu trùng 79
2. Các dạng nhộng 82
IV. SỰ LỘT XÁC VÀ SINH TRƯỞNG 85
1. Sự lột xác 85
2. Sự phát triển và chu kỳ sinh trưởng 87
V. TÍNH ĂN CỦA CÔN TRÙNG TRÊN THỰC VẬT 87
VI. MỘT SỐ KHÍA CẠNH CƠ BẢN VỀ HÀNH VI CÔN TRÙNG 93
1. Phản ứng trực tiếp 93
2. Phản ứng phức tạp 94
3. Hành vi giao phối 95
VII. HIỆN TƯỢNG NGỪNG PHÁT DỤC (DIAPAUSE) 95
VIII. SỰ DI CƯ CỦA CÔN TRÙNG 97
IX. PHEROMONE 97
X. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔN TRÙNG SỐNG THÀNH XÃ HỘI 99
XI. SỰ KHÁNG THUỐC Ở CÁC LOÀI CÔN TRÙNG 100
1. Sơ lược về tình hình kháng thuốc của côn trùng trong và ngoài nước 100
2. Hiện tượng kháng chéo (cross resistance) và đa kháng (multiple resistance) 101
3. Sinh lý và di truyền của tính kháng 102
XII. GIỐNG CÂY TRỒNG KHÁNG SÂU HẠI VÀ BIOTYPE 103
1. Quan điểm về dòng sinh học (biotype) côn trùng 103
2. Biotype của số loài côn trùng gây hại trong nông nghiệp 104
Một số câu hỏi ôn tập gợi ý 107

6
Chương V: SINH THÁI HỌC CÔN TRÙNG 108
I. KHÁI NIỆM VỀ SINH THÁI HỌC CÔN TRÙNG NÔNG NGHIỆP 108
II. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ PHI SINH VẬT 108
1. Nhiệt độ 111

2. Ẩm độ và lượng mưa 117
3. Ánh sáng và quang kỳ 119
4. Gió và áp suất không khí 125
5. Đất 125
III. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ SINH VẬT 126
1. Yếu tố nội tại của côn trùng 126
2. Tác động của cây ký chủ 128
3. Yếu tố thiên địch 131
IV. KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG SINH HỌC VÀ NGƯỠNG GÂY HẠI 137
1. Sự biến động mật số côn trùng và sự cân bằng sinh học trong điều kiện canh
tác
137
2. Khái niệm về ngưỡng gây hại 137
3. Những nguyên nhân làm phá vỡ sự cân bằng sinh học trong môi trường trồng
trọt
139
V. KHÁI NIỆM VỀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ CÔN TRÙNG VÀ
QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP
141
Một số câu hỏi ôn tập gợi ý 141
Chương VI: PHÂN LOẠI CÔN TRÙNG 142
I. KHÁI NIỆM CHUNG VÀ NGUYÊN TẮC TRONG PHƯƠNG PHÁP PHÂN
LOẠI
142
II. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CÔN TRÙNG 145
III. KHÓA PHÂN BỘ CÔN TRÙNG (Thành trùng và ấu trùng) 149
IV. MỘT SỐ BỘ CÔN TRÙNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NÔNG NGHIỆP 165
BỘ CÁNH THẲNG (ORTHOPTERA) 165
MỘT SỐ HỌ QUAN TRỌNG TRONG NÔNG NGHIỆP 166
1 . Họ Cào cào (Acrididae = Locustidae) 166

2. Họ Sạt sành (Tettigoniidae) 167
3. Họ Dế (Gryllidae) 167
4. Họ Dế nhũi (Gryllotalpidae) 168
5. Họ Bọ que (Phasmidae) 169
6. Họ Bọ ngựa (Mantidae) 169
7. Họ Gián (Blattidae) 170
BỘ CÁNH CỨNG (COLEOPTERA) 171
MỘT SỐ HỌ PHỔ BIẾN TRONG NÔNG NGHIỆP 173
1. Họ Chân chạy (Carabidae) 173
2. Họ Vằn hổ (Cicindellidae) 174
3. Họ Cánh cụt (Staphylinidae) 175
4. Họ Bọ rùa (Coccinellidae) 176
5. Họ Ánh kim (Chrysomelidae) 179
6. Họ Bổ củi (Elateridae) 181
7. Họ bổ củi giả (Buprestidae) 181
8. Họ Xén tóc (Cerambycidae) 183
9. Họ Mọt đậu (Bruchidae) 187
10. Họ Bóng tối (Tenebrionidae) 188
11. Họ Mọt gỗ ngắn (Scolytidae) 189

7
12. Họ Vòi voi (Curculionidae) 189
13. Họ Bọ hung (Scarabaeidae) 191
BỘ CÁNH MÀNG (HYMENOPTERA) 194
MỘT SỐ HỌ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NÔNG NGHIỆP 194
1. Họ Ong cự (Ichneumonidae) 194
2. Họ Ong kén nhỏ (Braconidae) 197
3. Họ Ong nhỏ (Chalcidae) 198
4. Họ Ong Mắt đỏ (Trichogrammatidae) 198
5. Họ Ong nhảy nhỏ (Encyrtidae) 199

6. Họ Ong nhỏ râu ngắn (Eulophidae) 200
7. Họ Ong xanh nhỏ (Pleromalidae) 203
8. Kiến (Formicidae) 204
BỘ CÁNH VẨY (LEPIDOPTERA) 207
* MỘT SỐ HỌ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NÔNG NGHIỆP 208
1. Họ Ngài đêm (Noctuidae) 208
2. Họ Ngài sáng (Pyralidae) 210
3. Họ Ngài cuốn lá (Tortricidae) 212
4. Họ Ngài sâu đo (Geometridae) 214
5. Họ Ngài nhộng vòi (Sphingidae) 216
6. Họ Ngài độc (Lymantriidae) 218
7. Họ Ngài sâu tơ (Plutellidae) 219
8. Họ Ngài mạch (Gelechidae) 220
9. Họ Ngài đục gỗ (Cossidae) 220
10. Họ Sâu kèn (Psychidae) 222
11. Ngài sâu đục lá (Gracillariidae) 223
12. Họ sâu nái (Limacodidae) 224
13. Họ ngài đèn (Arctiidae) 225
14. Họ Ngài (Lasiocampidae) 226
15. Họ Ngài bướm bà (Saturniidae) 227
16. Họ Ngài tằm (Bombycidae) 229
17. Họ Bướm nhẩy (Hesperiidae) 230
18. Họ Bướm phượng (Papilionidae) 231
19. Họ Bướm hoa (Nymphalidae) 232
20. Họ Bướm phấn (Pieridae) 233
21. Họ Bướm lam nhỏ (Lycaenidae) 234
BỘ HAI CÁNH (DIPTERA) 237
MỘT SỐ HỌ QUAN TRỌNG 237
1. Họ Muỗi năng (Cecidomyidae) 237
2. Họ Muỗi chỉ hồng (Chironomidae) 239

3. Họ Ruồi đục trái (Trypetidae) 240
4. Họ Ruồi đục lá (Agromyzidae) 242
5. Họ Ruồi ký sinh (Tachinidae) 243
6. Họ Mòng ăn sâu (Asilidae) 244
7. Họ Ruồi ăn rầy (Syrphidae) 245
8 - Họ Ruồi đục lá Ephydridae 247
9. Họ Muscidae 248
BỘ CÁNH TƠ (BỌ TRĨ) (THYSANOPTERA) 250
*MỘT SỐ HỌ QUAN TRỌNG TRONG NÔNG NGHIỆP 254
1. Họ Bọ trĩ (Thripidae) 254

8
2. Họ Bù lạch vằn (Aeolothripidae) 254
3. Họ Bọ trĩ ống (Phlaeolothripidae) 254
BỘ CÁNH ĐỀU (HOMOPTERA) 256
* MỘT SỐ HỌ QUAN TRỌNG 257
1. Họ Ve sầu (Cicadidae) 257
2. Họ Ve sầu sừng (Membracidae) 257
3. Họ Ve sầu bọt (Cercopidae) 258
4. Họ Rầy lá (Cicadellidae = Jassidae) 259
5. Họ Rầy dài (Fulgoridae) 260
6. Họ Rầy Bướm (Flatidae) 261
7. Họ Rầy thân (Delphacidae) 261
8. Họ Rầy nhẩy (Psyllidae) 262
9. Họ Rầy phấn trắng (Aleyrodidae) 263
10. Họ Rầy mềm (Aphididae) 264
12. Tổng Họ rệp dính (COCCOIDEA 265
BỘ CÁNH NỬA CỨNG (HEMIPTERA ) 272
1. Họ Pentatomidae 273
2. Họ bọ xít hôi Alydidae 275

2. Họ Bọ xít mai (Scutelleridae) 276
3. Họ Bọ xít đất (Cydnidae) 276
4. Họ Bọ xít dài (Lygaeidae) 276
5. Họ Bọ xít đỏ (Pyrrhocoridae) 277
6. Họ Bọ xít (Coreidae) 278
7. Họ Bọ xít (Miridae) 279
8. Họ Bọ xít bắt mồi (Reduviidae) 281
9- Họ Cà cuống Belostomatidae 282
Một số câu hỏi ôn tập gợi ý 283
TÀI LIỆU THAM KHẢO 284


9
MỞ ĐẦU


I- VỊ TRÍ CÔN TRÙNG TRONG GIỚI ĐỘNG VẬT

Côn trùng thuộc ngành tiết túc hay chân khớp (Arthropoda), ngành này gồm
những động vật có những đặc điểm như sau:
- Cơ thể phân đốt, 2 đến 3 đốt, thường kết hợp lại thành những vùng chuyên
biệt.
- Cơ thể đối xứng song phương.
- Các đốt thường mang các chi phụ.
- Vách da cơ thể là bộ xương ngoài có cấu tạo Chitine và vách da này thường
được thay thế bằng một lớp da mới khi côn trùng lớn lên nhờ các hiệ
n tượng lột xác.
- Hệ tuần hoàn hở.
- Hệ thần kinh gồm có não ở trên đầu và chuỗi thần kinh bụng.
- Hệ bài tiết bao gồm chủ yếu là ống Malpighi.

- Hô hấp bằng hệ thống khí quản và lỗ thở.

Ngành chân khớp (Arthropoda) bao gồm các lớp động vật như sau:

+ Ngành phụ: Tribolita gồm chủ yếu các loại trùng 3 lá Tribolita (đã hóa
thạch).
+ Ngành phụ: Chelicerata
. Lớp Xiphosura (Sam).
. Lớp Eurypterida (gồm các loài Eurypterids
đã hóa thạch).
. Lớp Pycnogonida (Nhện biển).
. Lớp Arachnida (Nhện).
+ Ngành phụ: Mandibulata
. Lớp Crustacae (Giáp xác).
. Lớp Diplopoda (Cuốn chiếu).
. Lớp Chilopoda (Rết).
. Lớp Pauropoda (Pauropods).
. Lớp Symphyla (Đa túc).
. Lớp Insecta (Côn trùng).


10

II- MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN TỚI CẤU TẠO, SINH LÝ VÀ
ĐỜI SỐNG CÔN TRÙNG
- Côn trùng là nhóm động vật có số loài lớn nhất trong giới động vật, hàng trăm
ngàn loài đã được mô tả và cho đến nay vẫn còn rất nhiều loài chưa được mô tả; không
những số loài mà thành phần các cá thể trong loài cũng rất lớn. Trong những trận dịch
rầy nâu những năm vừa qua tại Đồng Bằng Sông Cửu Long, người ta có thể đếm được
hàng ngàn con hiện diện trên một buội lúa.

- Là động vật không xươ
ng sống duy nhất có cánh, nhờ cánh côn trùng có thể
phát tán và hiện diện hầu như mọi nơi trên trái đất. Hơn nữa do kích thước nói chung
nhỏ, biến động từ 0,25-330 mm nên côn trùng có thể sống ở những chỗ mà những loài
động vật lớn hơn không thể sống được, và cũng nhờ kích thước nhỏ nên chỉ cần một
lượng thức ăn nhỏ cũng giúp cho chúng sinh sôi nẩy nở và tồn tại.
- Do thuộc nhóm
động vật có máu lạnh, nhiệt độ cơ thể có thể biến đổi theo
nhiệt độ của môi trường chung quanh, do đó côn trùng có thể sống sót được dễ dàng
trong những điều kiện khí hậu bất lợi, khi nhiệt độ môi trường giảm, nhiệt độ cơ thể
côn trùng cũng giảm, đưa đến hiện tượng là các quá trình sinh lý cũng giảm thấp. Vào
mùa đông, côn trùng có thể đi vào giai đoạn ngừ
ng phát dục và chỉ hoạt động trở lại
khi điều kiện khí hậu trở lại bình thường.
- Ngoài những đặc điểm trên côn trùng còn có khả năng sinh sản rất cao, một
con côn trùng có thể đẻ từ vài trứng đến hàng nghìn trứng. Nhiều loài lại có chu kỳ
sinh trưởng rất ngắn, trong một năm có thể có hàng chục thế hệ, vì vậy có khả năng gia
tăng mật số cao và từ đ
ó có thể gây thành dịch trong một thời gian ngắn.
- Kết quả khảo sát của ngành địa chất học và hóa thạch học cho thấy côn trùng
đã xuất hiện trên trái đất từ 350 triệu năm trước đây và trong suốt thời gian này chúng
đã tiến hóa không ngừng trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau. Điều này đã cho
thấy côn trùng có sức sống và tính thích nghi rất mạnh.
- Mặc dù số lượng loài rất lớn, chiếm từ
2/3 - 3/4 tổng số loài của giới động vật
nhưng thật ra số sâu hại chỉ chiếm dưới 10 % tổng số loài côn trùng và các loài sâu hại
quan trọng không chiếm quá 1 %. Vì bên cạnh những loài gây hại cho nông nghiệp và
gây bệnh cho con người và những động vật cấp cao khác, có một số lượng lớn côn
trùng rất có lợi cho con người như thụ phấn cho cây trồng; cung cấp thức ăn cho con
người và các động vật khác; cung cấp các sản phẩ

m công nghiệp cho con người (tơ,
sáp, ); tạo chất dinh dưỡng cho cây cối qua việc phân hóa các chất mục nát của động,
thực vật; phối hợp với sự hoạt động của vi sinh vật để tạo ra các chất dinh dưỡng cần
thiết cho cây; nhiều loài côn trùng đã được sử dụng trong nghiên cứu khoa học và y
học như ruồi dấm, ong,
- Vai trò thiên địch của côn trùng trong việc hạn chế và tiêu diệt những loài gây
hại c
ũng đã được biết rất nhiều trong những năm qua, đặc biệt là trong thời gian gần
đây khi quan điểm về biện pháp phòng trừ sinh học và quản lý dịch hại tổng hợp
(IPM) đã được xem là chiến lược đối phó với các loài dịch hại trên cây trồng.




11




Các lớp động vật thuộc ngành tiết túc (Arthropoda)


12

×