Chương2: Phân chia nhóm phụ tải và
xác đònh phụ tải tính toán-Chọn máy
biến áp và máy bù cho phân xương
A. PHÂN NHÓM PHỤ TẢI :
I.Cơ sở lý thuyết :
1,Nguyên tắc phân nhóm thiết bò :
-Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể
và số thiết bò mà ta có thế
phân nhóm các thiết bò như sau:
phân nhóm theo mặt bằng
phân nhóm theo chế độ làm việc
phân nhóm theo dây chuyền sản xuất
phân nhóm theo cấp điện áp
-Trong hệ thống điện hạ thế tiêu biểu,các mạch phân phối
bắt nguồn từ một tủ phân phối chính(TPPC).Từ đó dây cáp được
đặt trong các đường ,máng cáp đủ loại để cấp điện cho các tủ
khu vực hoặc cho các tủ phụ.
-Sự sắp xếp các nhóm dây dẫn có bọc cách điện và cố đònh
chúng cũng như vấn đề bảo vệ tránh các hư hỏng cơ,đảm bảo
các qui cách thảm mỹ,là cơ sở của việc lắp đặt hệ thống.
2,Xác đònh tâm phụ tải :
-Tâm phụ tải được tính theo công thức:
X=
n
i
dmi
n
i
dmi
i
p
P
x
1
1
.
; Y=
n
i
dmi
n
i
dmi
i
p
P
y
1
1
.
Với :
n = số thiết bò của nhóm
p
dmi
= công suất đònh mức của thiết bò thứ i
Xi,Yi-tọa độ của thiết bò thứ i
-Thông thường ta đặt tủ động lực (hay tủ phân phối ) ở tâm phụ
tải nhằm mục đích cung cấp điện với tổn thất điện áp và tổn thất
công suất ,chi phí dây dẫn hợp lí hơn cả .Tuy nhiên ,sự lựa chọn
cuối cùng phụ thuộc vào mặt bằng mỹ quan,thuận tiện thao
tác,an toàn….
II.chọn vò trí đặt tủ :
1,Nhóm 1:
Chọn gốc toạ độ là góc trái phía trên của mặt bằng:
STT Tên thiết bò
KÍ
HIỆU
P
đm
(K
W)
X(m) Y(m)
1 Đ.cơ bơm dầu mồi lò
hơi A
1 1.1 3.6 3.325
2 Đ.cơ bơm dầu đốt lò
hơi A
2 2 5.05
3.325
3 Đ.cơ bơm nước lò hơi
A
3 2 7.04
3.325
4 Đ.cơ bơm nước lò hơi
A
3 2 6.6
4.5
5 Đ.cơ quạt lò hơi A 4 1.1 4.1 4.27
6 Đ.cơ bơm dầu mồi lò
hơi B
5 1.1
5.87 7.5
o Công suất nhóm 1:
P
1
=
13
1
i
i
P
=17 (KW)
o Tâm phụ tải nhóm 1:
X =
13
1
13
1
.
i
dmi
i
dmi
i
P
P
x
=
17
984
.102
= 6.06 (m)
Y=
13
1
13
1
i
dmi
i
i
dmi
P
PY
=
17
8685
.112
= 6.64 (m)
o Dời tủ về vò trí thuận lợi:
X= 4.5 (m)
7 Đ.cơ bơm dầu đốt lò
hơi B
6 1.1
6.6 7.5
8 Đ.cơ bơm nước lò hơi
B
7 1.1
7.63 7.05
9 Đ.cơ quạt lò hơi B 8 1.1 5.87 8.3
10 Đ.cơ bơm dầu mồi lò
hơi C
5 1.1
5.87 10.92
11 Đ.cơ bơm dầu đốt lò
hơi C
6 1.1
6.6 10.92
12 Đ.cơ bơm nước lò hơi
C
7 1.1
7.63 10.92
13 Đ.cơ quạt lò hơi C 8 1.1 5.87 11.63
Y= 13.5 (m)
2,Nhóm 2:
Chọn gốc toạ độ là góc trái phía trên của mặt bằng:
o Công suất nhóm 2:
P
2
=
3
1
i
i
P
=55 (KW)
o Tâm phụ tải nhóm 2:
X=
3
1
3
1
i
dmi
i
dmii
P
P*X
=
55
66.1188
= 21.612 (m)
Y=
3
1
3
1
*
i
dmi
i
dmii
P
PY
=
55
78.362
= 6.6 (m)
o Dời tủ về vò trí thuận lợi:
X= 24.6 (m)
Y= 7.2 (m)
ST
T
Tên thiết bò
KÍ
HIỆU
P
đm
(K
W)
X(m) Y(m)
1 Đ.cơ bồn quay A 9 22 21.7 5.34
2 Đ.cơ bồn quay A 9 22 21.48 6.4
3 Đ.cơ bồn quay B 10 11 21.7 9.5
3,Nhóm 3:
Chọn gốc toạ độ là góc trái phía trên của mặt bằng:
STT Tên thiết bò
KÍ
HIỆU
P
đm
(K
W)
X(m) Y(m)
1 Đ.cơ bơm nước lên
tháp sấy
11 4
3.52 14.5
2 Đ.cơ bơm nước lên
tháp sấy
11 4
6.8 14.5
3 Đ.cơ bơm Silicate lên
tháp sấy
12 4
4.46 14.5
4 Đ.cơ bơm Silicate lên
tháp sấy
12 4
7.63 14.5
5 Đ.cơ bơm Silicate vào
bể 1
13 4
5.28 14.5
6 Đ.cơ bơm Silicate vào
bể 1
13 4
8.8 14.5
7 Đ.cơ bơm Silicate vào 14 4 3.52 15.4
o Công suất nhóm 3:
P
3
=
8
1
i
i
P
= 32 (KW)
o Tâm phụ tải nhóm 3:
X =
8
1
8
1
i
dmi
i
dmii
P
P*X
=
32
16,181
= 5.66 (m)
Y =
8
1
8
1
*
i
dmi
i
dmii
P
PY
=
32
8,502
= 15.7125 (m)
o Dời tủ về vò trí thuận lợi:
X = 10 (m)
Y = 18.5 (m)
bể 2
8 Đ.cơ bơm nước sinh
hoạt
15 4 5.28 23.3