Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Báo cáo - Thí nghiệm cấu kiện điện tử P3 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.1 KB, 13 trang )

Báo c
á

T

I.
M

II
.

II
I


C
h

C
O








á
o
t


hí nghi


T
HYRIS
T
M
ỤC ĐÍC
H
Tìm hiểu t
h
.
DỤNG C

- FACET
B
- Bảng mạ
c
- Nguồn +
- Đồng hồ
- Máy tạo
s
- Máy hiể
n

I
. NỘI DU
N
h
ủ đề 1: Là

m
1. Mục đí
c
Nhận
d
CONTRO
L

2. Nội du
n

Thí nghiệ
m
Thí nghiệ
m
O
NTROL C
I














m cấu kiện

T
OR VÀ
H
:
h
yristor và
c

:
B
ase Unit.
c
h THYRIS
15V, -15V.
vạn năng.
s
óng Sin.
n
thị sóng.
N
G:
m
quen với
c
h:
d
ạng bảng

m
L
CIRCUIT
ng
thí n
g
hi

m
1.1: Nhận
m
1.2: Liên
k
I
RCUITS.
TH
Y
điện tử

I
CÁC M
c
ác
m
ạch đi

TOR & PO
W
bản
g

mạc
h
m
ạch và các
S.

m:
dạng các th
y
k
ết các mạc
h
Y
RISTOR
&

1
I
SỐ 3:
ẠCH ĐI

u khiển cô
n
W
ER CON
T
h
.
thyristor tr
ê

y
ristor và c
á
h
thyristor t
r
&
POWER
C

ỀU KHI
n
g suất.
T
ROL CIRC
ê
n bảng mạ
c
á
c cấu kiện
đ
r
ên bảng m

C
ONTROL
C

Nhó
m

ỂN CÔ
N
UITS.
c
h THYRI
S
đ
iện tử tren
b

ch THYRI
S
C
IRCUITS.
m
5 – Lớp 0
6
N
G SUẤ
T
S
TOR & PO
W
b
ảng mạch.
S
TOR & PO
W
6
DT4

T

W
ER
W
ER
Báo cáo thí nghiệm cấu kiện điện tử
Nhóm 5 – Lớp 06DT4
2




Lắp bảng mạch SILICON CONTROLED RECTIFIER (SCR)
Điều chỉnh V
A
=6 vdc
Đo V
R4
=0.1mv dc
Nhấn S
1
và đo lại V
R4
=5.22 Vdc















MẮC BẢNG MẠCH: SCR DC GATE HALF-WAVE AND FULL-WAVE

Bảng mạch: SCR AC GATE AND UJT HALF-WAVE AND FULL- WAVE










Kết nối kênh 1 và kênh 2 của máy hiện sóng ngang qua hai dầu điện trở R
8
như hình vẻ




Kết luận:


- SCR được sử dụng chủ yếu để chuyển mạch trong các mạch điều khiển AC và DC.
SCR là cấu kiện 3 cực
- Triac có 3 cực, đó là chuyển mạch được điều khiển bằng cổng. G . Triac là dụng cụ
hai chiều và hoạt động như hai SCR mắc sng song
Báo cáo thí nghiệm cấu kiện điện tử
Nhóm 5 – Lớp 06DT4
3
- Transistor điơn nối là một dụng cụ 3 cực có một tiếp giáp PN , có thể được dùng làm
trể tín hiệu tại cổng SCR

CHỦ ĐỀ 2: SCR

1. Mục đích:
Kiểm chứng nguyên lý hoạt động cơ bản của SCR

2. Nội dung thí nghiệm:

* Thí nghiệm 2.1 :

Mục đích:

- Đo thử 1 SCR bằng đồng hồ vạn năng
- Cần phải có đồng hồ có chức năng đo điện trở hay chức năng đo diod
- Tiếp giáp G-K của SCR chỉ là một tiếp giáp PN nên có thể đo như 1 diod

* Thí nghiệm 2.2 :

Mục đích :Chuyển SCR sang trạng thái dẫn và ngưng dẫn bằng cách sử dụng đầu
nối hai vị trí


Nội dung thí nghiệm:

Kết nối mạch như hình vẽ










-Khi V
A
= 6v Thì V
AK
= 6V, SCR không dẫn
-Khi cổng G được kích dẫn ( nhấn S
1
) thì SCR mở và sụt áp hai đầu SCR khoảng 1V
-Muốn SCR ngưng dẫn thì nhổ cổng kết nối để ngắt dòng giữ

* Thí nghiệm 3

1.Mục đích thí nghiệm
Đo điện áp kích khởi ở cổng và dòng giữ của 1 SCR2.
2.Trình tự thí nghiệm


Mắc mạch như hình vẽ


Báo cáo thí nghiệm cấu kiện điện tử
Nhóm 5 – Lớp 06DT4
4








- Lúc đầu R
3
có giá trị lớn nhất (CCW), SCR không dẫn
- Xoay nhẹ R
3
và cho tới khi SCR dẫn (có dòng qua R
4
), V
AK
=1V và đo dược
V
GT
= 0.643V
-Tắt SCR bằng cách cho hở mạch A và R
4



Mắc mạch như hình để đo dòng giữ











-Khi SCR đả dẫn ta đo dược V
R4
=5.23V suy ra dòng chạy qua R
4
là I
R4
= V
R4
/R
4
=
5.23/220 = 0.024A
-Xoay R
3
ngược chiều kim đồng hồ (CCW) cho tói khi SCR tắt , tại thời điểm SCR
gần tắt ta có V
R4

=0.33Vdc, suy ra dòng giữ I
H
= V
R4
/R
4
= 0.33/220=0.0015A

Kết luận :
- Điện áp kích khởi cổng V
GT
là mức điện áp cổng nhỏ nhất cần thiết để mở SCR
- Để xcs định giá trị cua điện áp kích khởi cổng , ta quan sát SCR khi tăng điện áp tại
cổng cho đến khi SCR chuyển sang dẫn
- Dòng giử của SCR I
H
Là dòng anode thuận nhỏ nhất cần thiết để giử SCR ở trang
thái dẫn
- Để xác định giá trị dòng giử ta quan sát dòng anode thuận khi giảm dòng anode cho
tới khi điện áp tại cổng tăng lên đột ngột SCR chuyển sang tắt
CHỦ ĐỀ 3: ĐIỀU KHIỂN SCR BẰNG TÌN HIỆU DC

I. MỤC ĐÍCH
Kiểm chứng sự điều khiển DC của các mạch chỉnh lưu dung SCR

II. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM

* Thí nghiệm 3.1

1. Mục đích:

Báo cáo thí nghiệm cấu kiện điện tử
Nhóm 5 – Lớp 06DT4
5
Kiểm chứng hoạt động của SCR như một bộ chỉnh lưu bán kỳ được điều khiển

2 .Trình tự thí nghiệm

Mắc mach như hình vẽ :








-Chưa nhấn S
1
thì SCR chưa dẫn
-Nhấn S
1
thí SCR dẫn , tín hiệu ra trên R
4
có dạng chỉnh lưu nữa chu kỳ
-Tín hiệu trên SCR có dạng như hình vẽ










* Thí nghiệm 3.2


1.Mục dích thí nghiệm
-Kiểm chứng việc điều khiển bằng SCR với bộ chỉnh lưu bán kỳ






2.Trình tự thí nghiệm

Mắc mạch như hình :








- Khi chưa nhấn S
1
, SCR không dẫn không có điện thế trên R
4


- Nhấn S
1
SCR dẫn, dòng dẫn được duy trì bởi R
3

Báo c
á













CHỦ

á
o
t
hí nghi

- Tín hi











-Tắt S
C

* Thí n
g

1.Mục
Kiể
m

2. Trì
n

Mắc
m



- Một SC
R
- Khi SC

R
- Khi S
1

đ
- SCR vẩn
- Sự chỉnh

ĐỀ 4 : ĐI

1.Mục đí
c
mạch điều

2. Nội du
n

Th
í
M




m cấu kiện

u ra t
r
ên R
4

C
R bằng các
h
g
hiệm 3.3
đích thí n
g
m
chứng vi

n
h tự thí n
gh
m
ạch như h
ì
R
có thể điề
u
R
không
d
ẫn
t
đ
óng sẻ chu
y
ở trạng thá
i
lưu toàn kỳ


U KHIỂ
N
c
h :kiểm c
h
khiển pha
b
ng
thí nghiệ
m
í
nghiệm 4.
1

c mạch nh
ư
điện tử
4

như hình
v
h
nhổ cổng
k
g
hiệm

c điều khiể
n

h
iệm
ì
nh
v

u
khiển bộ c
h
t
hì sẻ khôn
g
y
ển SCR san
g
i
dẫn bởi vì
d
của tín hiệ
u
N
SCR BẰN
G
h
ứng sự điều
b
án kỳ và to
à
m
:

1
ĐIỀU KH
I
ư
hình vẽ :(
m

6
v

k
ết nối giủa
n
bắng SCR
h
ỉnh lưu toà
n
g

d
òng ch

g
dẫn ,
d
òn
g
d
òng giử đư


u
u vào xảy r
a
G
TÍN HIỆ
khiển bằng
à
n kỳ.
I
ỂN PHA B
Á
m
ạch điều kh
i

R
3
và A
đối với bộ
c
n
kỳ

y qua R
4
h
a
g
điện lúc nà
y


c cung cấp
a
tại CR2 sa
u
U AC
tín hiệu ac
c
Á
N KỲ BẮ
N
i
ển pha bán

Nhó
m
c
hỉnh lưu to
à
a
y SCR , Q1
y
chảy qua
R
bởi R
3

u
khí kích d


c
ủa một SC
R
N
G SCR
kỳ)
m
5 – Lớp 0
6
à
n kỳ

R
4
và SCR

n
R
khi sử dụ
n
6
DT4
n
g các
Báo c
á
Kết l
u

tăng

k
chiều
t
*




Thay
đ
á
o
t
hí nghi








Đầu vào 1
8
Dạng són
g












u
ận :
-Điện trở
c
-Khi mắc
t
k
hoảng điều
k
-Một mạc
h
-Khi một
m
t
hì motor sẽ

Thí nghiệ
m
Mạch như










đ
ổi R2 theo



m cấu kiện
8
V
pk-pk
,60
H
g
hiển thị ở
2
c
ổng thay đ

t
hêm tụ đến
k
hiển của g
ó
h
điều khiển
m

ạch điều
k
phát ra mộ
t
m
4.2 ĐIỀU
hình vẽ:
CW quan s
á
điện tử
H
z sine
2
đầu R8:

i có thể điề
u
cổng là ng
u
ó
c dẫn SCR
pha SCR c
ó
k
hiển pha S
C
t
điện áp tro
n
KHIỂN PH

A
á
t dạng sóng

7
u
khiển góc
d
u
yên nhân l
à
từ 180 đên
0
ó
thẻ điều k
h
C
R được dù
n
n
g thời gian
A
TOÀN K

t
r
ên R8:hìn

d
ẫn của SC

R
à
m
d
ịch chu
y
0
độ
h
iển tốc độ c

n
g để điều
k
SCR ngưng

BẰNG S
C
h4

Nhó
m
R
xấp xỉ từ
1
y
ển pha tín
h

a motor m


k
hiển tốc đ
ô
d
ẫn
C
R
m
5 – Lớp 0
6
1
80 đến 90
đ
h
iệu ở cổng

t chiều
ô
c của moto
r
6
DT4
đ

, làm
r
một
Báo cáo thí nghiệm cấu kiện điện tử
Nhóm 5 – Lớp 06DT4

8










Hình 4 hình5

Dạng sóng trên cực cổng của SCR khi R2 đặt ở CW:hình5

Điều chỉnh R2 xem sự thay đổi của góc dẫn SCR từ 90 đến 180 độ:










Kết luận :
- Một SRC có thể điều khiển tải của máy chỉnh lưu toàn kỳ.
- Mạch điều khiển pha có thể điều chỉnh góc dẫn cuả SCR.
- Công suất cực đại ở tải của mạch chỉnh lưu toàn kỳ có thể gấp đôi.


Chủ đề 5:

ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT KHI SCR ĐƯỢC KÍCH DẪN BẰNG MẠCH UJT

1. Mục đích:
Hiểu rõ ứng dụng của UJT làm cấu kiện kích khởi cho SCR


2. Trình tự thí nghiệm:
Thí nghiệm 5.1: đặc tuyến V-A của UJT.
Mục đích thí nghiệm 5.1: kiểm chứng họ đặc tuyến của UJT
Mắc mạch như hình vẽ;






Báo cáo thí nghiệm cấu kiện điện tử
Nhóm 5 – Lớp 06DT4
9



Điều chỉnh máy phát đến 18V
pp
và 60Hz sin
Điều chỉnh R2 đến CW :
Quan sát trên máy hiển thị sóng ta thấy dạng sóng:sóng vào –sóng ra : hình:6

Điều chỉnh tăng R2 chậm ta thấy dạng sóng: hình:7
Tăng R2 đến cực đại ta có dạng sóng sau: hình:8











Hình:6 hình:7 hình:8


Tín hiệu đỉnh âm ở emiter là: V
e
=-7,9 V
Kết luận :
- UJT được kích mở khi đạt tới điện thế V
P
( firing voltage)
- Chúng ta có thể điều khiển xung ra ở B1 từ 0 đến 180 độ.
- UJT tắt khi điện thế ở emitter giảm xuống dưới điện thế V
v


* Thí nghiệm 5.2 ĐIỀU KHIỂN PHA BÁN KỲ / TOÀN KỲ BẰNG UJT


Mục đích : Kiểm chứng mạch điều khiển pha bán kỳ và toàn kỳ với UJT

Mạch điều khiển pha bán kì băngUJT :












Điều chỉnh R2 nhỏ nhất ta thấy dạng sóng trên R8 là:hinh:9
Báo cáo thí nghiệm cấu kiện điện tử
Nhóm 5 – Lớp 06DT4
10
Mạch chỉnh lưu toàn kì điều khiển băng UJT: hình10









Hình:9 hình 10

Điều chỉnh R2 đến CW ta thấy dạng sóng ra trên R8 là:








KẾT LUẬN:

- Bằng cách sử dụng mạch điều khiển pha bán kì dùng UJT ,SCR ta có thể điều
khiển công suất của tải từ góc dẫn 0
o
đến 180
o

- Xung được tạo ra trên UJT có thể được dùng để kích mở SCR
- Bằng cách sử dụng mạch điều khiển pha toàn kì dùng UJT ,SCR ta có thể điều
khiển công suất của tải từ góc dẫn 0
o
đến 360
o
.


CHỦ ĐỀ 6: TRIAC

1. Mục đích: Kiểm chứng hoạt động của các TRIAC thông dụng


2. Trình tự thí nghiệm:

Thí nghiệm 6-1 :SỰ DẪN ĐIỆN THEO 2 HƯỚNG TRIAC

Mục đích : Kiểm chứng và giải thích họ đặc tuyến dẫn 2 chiều của triac.

Mắc mạch như hình vẽ ở bảng mạch TRIAC AC POWER CONTROL như hinh vẽ.








Báo cáo thí nghiệm cấu kiện điện tử
Nhóm 5 – Lớp 06DT4
11

Điều chỉnh V
A
=6Vdc .ta đo được điện thế ở MT2 là 6Vdc.( vì triac không dẫn).
ấn S1 triac sẽ dẫn (V
MT2
=0.8vdc)
thay V
A
bằng nguồn -6Vdc: => đo được V
MT2
= -6Vdc.

ấn S1 triac sẽ dẫn (V
MT2
= -0.8vdc)

KẾT LUẬN :
-Triac là một thiết bị dẫn 2 chiều
-Triac giống như CSR yêu cầu tín hiệu kích dẫn ở cực cổng để mở
-Để tắt triac, ngắt dòng ở MT2

Thí nghiệm 6-2: CÁC CHẾ ĐỘ KÍCH DẪN CHO TRIAC

Mục đích : Kiểm chứng và nhận biết 4 chế độ kích dẫn của triac.

Mắc mạch như hình vẽ : ở bảng mạch TRIAC AC POWER CONTROL








Điều chỉnh V
A
= 6Vdc lần lượt thay đổi cực tính của các nguồn V
A,
V
G
để
kiểm chứng 4 kiểu dẫn của triac.


KẾT LUẬN :

-Triac có thể được kích dẫn bằng 1 trong 4 kiểu .
-Triac có thể dẫn khi MT2 dương hoặc âm hơn so với MT1
-Điện thế kích dẫn cổng của triac có thể dương hoặc âm.
-Sụt áp trên triac đang dẫn gần 0,8V dc

CHỦ ĐỀ 7: ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT AC BẰNG TRIAC

1 Mục đích :
Kiểm chứng việc sử dụng triac để điều khiển công suất ac.

2 Trình tự thí ngiệm :

Thí nghiệm 7.1

Mắc mạch như hình vẽ :






Báo cáo thí nghiệm cấu kiện điện tử
Nhóm 5 – Lớp 06DT4
12


Mạch triac bán kỳ


Điều chỉnh máy phát 18V
pk-pk,
60Hz sine.
Điều chỉnh R1 đến CW ta quan sát được dạng sóng trên MT2 : hình:11








Hình :11 hình: 12
Điều chỉnh R1 theo CCW, góc dẫn thay đổi như sau:
Quan sát dạng sóng ra trên cực cổng( gate) khi R1 ở CW như sau: hình:12
KẾT LUẬN:

- Một mạch triac bán kỳ dẫn khi nó đạt đến điện thế kích khởi cổng.
- Hoạt động của một mạch triac bán kỳ giống như một SCR.
- Chúng ta có thể sử dụng mạch điều khiển pha ở cực cổng của triac để diều khiển
góc dẫn của triac.

Thí nghiệm 7.2
Mạch triac toàn kì :











Điều chỉnh R1 đến CW ta quan sát dạng sóng ra










Báo cáo thí nghiệm cấu kiện điện tử
Nhóm 5 – Lớp 06DT4
13

Điện thế trên cổng khi triac mở là 1V








KẾT LUẬN :


- Một mạch triac chỉnh lưu toàn kì dẫn theo 2 chiều.
- Chúng ta có thể điều khiển góc dẫn của triac trên cả 2 kỳ.
- Chúng ta có thể kích mở triac bằng điện áp cổng dương hoặc âm

×