Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

CÁC NGHI THỨC GIAO TIẾP TRÊN INTERNET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.89 KB, 2 trang )

Các nghi thức giao tiếp trên Internet
23/03/2008 11:01:14 21 lượt xem
"Nhập gia tùy tục", vào Internet cũng giống như vào bất kỳ
môi trường nào khác, phải tuân thủ những thông lệ và nguyên
tắc của môi trường đó. Sau đây là một số “chuẩn mực” được gọi
là nghi thức mạng Netiquette.
- Trong forum, chatroom hoặc khi soạn thảo e-mail, không nên gõ
chữ in hoa vì chữ in hoa đồng nghĩa với sự lớn tiếng, hét to lên trong
điện thoại, rất dễ làm người khác khó chịu. Thay vào đó, có thể đặt
dấu hoa thị trước những câu văn mình muốn nhấn mạnh. Chữ in hoa trong những trường hợp đó
được gọi là sự khiếm nhã điện tử (e-rudeness).
- Khi tham gia vào một cuộc thảo luận đang diễn ra trên các diễn đàn (forum) hoặc các nhóm thảo
luận (newsgroup), đừng bao giờ tìm cách thay đổi chủ đề mà cần tôn trọng, theo dõi chủ đề mọi
người đang thảo luận. Nếu muốn thảo luận chung, phải được sự đồng ý của mọi người.
- Khi soạn thảo e-mail, nếu muốn viết tắt thì chỉ nên viết tắt những từ đã được quy định sử dụng
trên mạng (net-cronym), không nên tùy tiện viết tắt vì sẽ làm cho người khác khó hiểu. Trước khi
gửi e-mail phải cân nhắc kỹ lưỡng vì một khi đã gửi đi rồi thì không thể nào lấy lại được.
- Không nên gửi cùng một nội dung e-mail cho nhiều người vì bạn sẽ gây khó chịu cho người nhận,
trừ khi bạn muốn thông báo cho đối phương biết bạn thay đổi địa chỉ e-mail hoặc một vấn đề nào
đó liên quan và muốn chia sẻ với họ nhưng cũng đừng quên kèm theo lời nhắn rằng bạn đã gửi
như thế.
- Nếu như bạn có gây sự hiểu lầm nào cho người khác qua cách viết trong e-mail hoặc các forum,
newsgroup, bạn phải trình bày lại thông điệp một cách rõ ràng, có thể kèm theo các biểu tượng cười
(smiley) để biểu thị cảm xúc của mình và để thông điệp của mình đỡ khô khan, nhàm chán…
- Ngoài Netiquette, người dùng Internet trên thế giới cũng đã cho ra đời một bộ ký hiệu hay chữ viết
tắt để biểu thị cảm xúc qua mạng, được gọi là những emoticons hoặc “smileys”. Để đọc các
emoticons này, bạn phải nghiêng đầu sang bên trái:
:-), :), :^) người đối thoại đang cười, hạnh phúc
:-(, :( buồn, mếu
;-), ;) đá lông nheo
:-D cười to


=-) cười tít mắt
:-@ la to, hét lớn
:-] cau mày, nghiêm nghị
>:-( giận dỗi, khó chịu
:-O ngạc nhiên, thảng thốt
:-X không nói chuyện nữa
8-) đeo kính vào, mặt “hình sự”
:-+ hôn
\\o// hoan hô
L:-) Tôi vừa tốt nghiệp
@-‘-,- trao một hoa hồng
#-) tôi không thấy gì hết
Đó là những biểu tượng đơn giản và cổ điển, đang được nhiều người dùng thường xuyên.
Trong các trang web mail, đặc biệt là chatroom và forum của nước ngoài,
thường có sẵn những biểu tượng smileys. Nếu người sử dụng freemail ở
chế độ Add color and graphics (trong Yahoo) hoặc Rich Text editor-on (ở
hotmail) thì chỉ cần chèn (insert) các biểu tượng vào trong văn bản soạn
thảo.
Đối với một số trang web freemail khác không có sẵn biểu tượng smiley, thì có thể tạo bằng bàn
phím như:-), hoặc:-( …
Các biểu tượng smileys ở những trang web mail, forum, chatroom khi được đi kèm những dòng
chữ, đoạn văn khô khan sẽ tạo cảm giác vui vẻ, ngộ nghĩnh, sinh động hơn Smileys có thể giúp
người đối thoại gửi những thông điệp không lời đến đối phương nhưng vẫn diễn tả được tình cảm,
cảm xúc của mình như: buồn, vui, giận dữ, ngạc nhiên, xấu hổ
Cũng có một số người đã tạo ra những emoticon của nhiều ca sĩ, diễn viên điện ảnh, danh họa… và
biểu tượng của con vật:
=:-) Ca sĩ nhạc rock
+-:-) Giáo hoàng, cha xứ
o:-) Thiên thần
+<:-}> Ông già Noel

5:-) Elvis Presley
:-% Chủ ngân hàng
7:-) Fred Flinstone
: ) Cindy Crawford
C]:-= Charlie Chaplin
=) Adolf Hitler
~:o Em bé
==:-D Don King
8(:-) Walt Disney
%-~ Picasso
3:-o Con bò
:o) Con heo
:>()< Chim cánh cụt
<:3)~~~ Con chuột
^ ^ Con mèo
})i({ Con bướm
Sau đây là một số Net-cronym (những từ viết tắt sử dụng trên Internet) và Cyper slangs (tiếng lóng
trên mạng) thông dụng:
BRB (be right back): Tôi sẽ trở lại ngay để tiếp tục cuộc trò chuyện
Afk (away from keyboard): Tôi hiện không ngồi tại máy tính
WB (welcome back): Chào mừng bạn trở lại
WYSIWYG (What you see is what you get): Những gì bạn thấy đều đúng như vậy
NTSY (Nice to see you): Rất vui được biết bạn
BTW (By the way): Nhân tiện…
Lol (laught out loud): Cười thật to, thật giòn…
IMO (In my opinion): Theo ý tôi…
CU, C ya’ (see you): Hẹn gặp lại
C-U-2-9 (see you tonight): Hẹn gặp lại tối nay
9, nite (good night): Chúc ngủ ngon
2 (hi, hello): Xin chào…

A/s/l? (age/sex/location?): Bạn mấy tuổi, giới tính và đang ở đâu?
How r u? (How are you?): Bạn khỏe không?

×