Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

cong thuc anh van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.09 KB, 12 trang )

Cách biến đổi từ Although / though => despite / in spite of
**Nguyên tắc chung cần nhớ là :
*Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be
Although the rain is heavy,
=> Despite / in spite of the heavy rain,
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,
=> Despite / in spite of his sickness,
4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
Although He behaved impolitely,
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ
- Thì bỏ there be
. Although there was an accident ,
=> Despite / in spite of an accident,
6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết
Đổi tính từ thành danh từ thêm phía trước.
Although/though + mệnh đề
Despite/ inspite of + cụm từ
. Although it was rainy,
=> Despite / in spite of the rain, ……….
Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:
**Foggy => fog ( sương mùWink)


Snowy => snow (tuyết)
Rainy => rain (mưa)
Stormy => storm ( bão)
7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động)
=> Đổi p.p thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of
. Although television was invented,
=> Despite / in spite of the invention of television, ……….
*-* Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề.
. Although he behaved impolitely,
=> Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,
1- Theo sau tất cả các trợ từ (động từ khiếm khuyết): can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like
to, needn't, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không "chia", V-bare
2- Những động từ theo sau là "to verb" có 2 trường hợp:
2.a- [công thức: S+V+to V]: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage,
neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend,
help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.
2.b- [công thức: S+V+O+to V]: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer,
recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request,
teach, tempt, trouble, warn, want, wish.
3- Theo sau bởi "V-ing": admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest, dislike, enjoy,
escape, excuse, face, fancy, finish, give up, imagine, invlolve, justify, keep on, leave off, mention, mind, miss, permit, postpone, quit,
recommend, resent, resist, resume, risk, save, tolerate, suggest, recollect, stop, pardon, can't resist, can't stand, can't help, understand
ngoài ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, it is no good cũng là V-ing
4- Những động từ theo sau gồm cả "to verb" và "V-ing":
advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose,
regret, remember, start, study, try, can't bear, recommend, need, want, require.
Đa số những động từ trên khi theo sau là "to verb" hoặc "V-ing" sẽ có nghĩa khác nhau.
*******************************************************
Ta đã biết, động từ tiếng anh được chia theo thì , tuỳ vào ngữ cảnh của từng câu. Động từ một khi không chia theo thời (tense) thì sẽ
mang 1 trong 4 dạng sau đây :

- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
1 : Cấu trúc câu dạng V-0-V ( chủ ngữ - động từ 1- tân ngữ - động từ 2 )
A , bare inf
Theo sau các động từ như :
MAKE, HAVE ( ở dạng sai bảo chủ động ),LET, HELP thì V2 sẽ ở dạng bare inf.
Cấu trúc : make / have / let sb do st .
Ex: I make him go
I let him go
B: V-ing
Nếu V1 là các động từ như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, FIND, CATCH
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
Cấu trúc : watch / find/ catch sb doing st : bắt gặp ( xem ) ai đó đang làm gì.
See/ hear/ feel sb doing st : nhìn thấy. nghe thấy ai đó đang làm gì.
C: P.P
Theo sau động từ have , get , V2 có dạng P.P
Cấu trúc : have / get st done .
D: to_V
Các trừơng hợp còn lại.
2 : Cấu trúc câu dạng V-V ( hai động từ đứng liền nhau )
A: V-ing
Theo sau các động từ
Admit, allow, appreciate, avoid , be better off ( khá hơn), can't help(không thể không), can't resist(không thể chịu nỗi), can't stand
(không thể chịu nỗi), cease (dừng), cosider (nghĩ đến), delay,deny,dislike, enjoy, escape, fancy, finish,imagine,involve, keep, mind,
miss(bỏ sót),postpone, practise, quit, recall, regret, remember, report, resent(căm ghét), resume(bắt đầu lại), Risk (liều lĩnh), stop,
succeed, suggest, hate, mention, look forward to,discuss, resist, explain , ….
Thì V2 chia v_ing
Ex:VD: When i 'm on holiday, i enjoy not having to get up early.

Lưu ý : sau giới từ ( prep ), động từ được chia ở dang v_ing .
B : to inf
Theo sau các động từ
Afford, agree , arrange, attempt, claim, dare, decide, demand, desire, expect, fail, forget, happen, hesitate, hope, intend, learn,
manage, mean, need, offer, plan, prepare, pretend, promise, refuse, seem, strive, tend, threaten, try, want, wish, would love , would
like . have no right ( ko có quyền ), in order , so as( not) …
Thì V2 được chia ở dang to_inf
Ex:As it was late, we decide to take a taxi home.
3 : Một số Động từ đặc biệt có thể dùng cả V-ing và to-inf
*STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động đang diễn ra đó lại
Ex: I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động khác
Ex: I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )
*FORGET ,REMEMBER
+ Ving :Nhớ (quên)chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngoái )
+ To inf : Nhớ (quên ) phải làm chuyện gì đó
Ex: Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua )
*REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf :lấy làm tiếc để
Ex: I regret to tell you that ( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng )- chưa nói - bây giờ mới nói
*TRY
+ Ving : thử
Ex:I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để
Ex: I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )
*NEED ,WANT

NEED nếu là động từ đặc biệt( model V ) thì đi với BARE INF
Ex: I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
.Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
Ex:I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P
Ex:The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaire
*MEAN: I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
.Mean + Ving :mang ý nghĩa
.Mean + to inf : Dự định
Ex: Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)
4: Các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble +Ving
WASTE/ SPEND time /money + Ving
Chủ ngữ giả ( it)+ take(s) sb + time to do st
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
used to do : trước đây quen làm gì
to be used to / to be accustomed to + doing : quen với việc làm gì
to get used to / to get accustomed to +v_ing : trở nên quen với việc làm gì .
to be likely to do st : có khả năng sẽ làm gì
Nguyên tắc chung cần nhớ là :
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.

2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trước danh từ ,bỏ to be
Although the rain is heavy,
=> Despite / in spite of the heavy rain,
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,
=> Despite / in spite of his sickness,
4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
Although He behaved impolitely,
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ
- Thì bỏ there be
Although there was an accident ,
=> Despite / in spite of an accident,
6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết
Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.
Although it was rainy,
=> Despite / in spite of the rain, ……….
7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động)
=> Đổi p.p thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of
Although television was invented,
=> Despite / in spite of the invention of television, ……….
* Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề.
Although he behaved impolitely,
=> Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,
CÁC DẠNG CÂU Ở MỆNH ĐỀ IF
Câu Điều Kiện Loại 0.
Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có

thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: mệnh đề NẾU và mệnh đề chính.
* Công thức câu điều kiện loại 0:
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn +Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ (nếu có).
- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 0, cả hai mệnh đề IF (NẾU) và mệnh đề chính đều sử dụng thì hiện tại đơn.
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.
- Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
- Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
- Thí dụ:
+ IF YOU EXPOSE PHOSPORUS TO AIR, IT BURNS. = Nếu bạn để phốt-pho ra ngoài không khí, nó sẽ cháy.
+ PHOSPHORUS BURNS IF YOU EXPOSE IT TO AIR. = Phốt-pho sẽ cháy nếu bạn để nó ra ngoài không khí.
+ IF YOU HEAT ICE, IT MELTS. = Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ tan ra.
Câu Điều Kiện Loại 1.
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật.
Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
* Công thức câu điều kiện loại 1:
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.
- Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
- Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
- Thí dụ:
+ IF I HAVE THE MONEY, I WILL BUY THAT LCD MONITOR. = Nếu tôi cóđủ tiền, tôi sẽ mua cái màn hình LCD đó.
+ I WILL BE SAD IF YOU LEAVE. = Anh sẽ buồn nếu em bỏ đi.
Câu Điều Kiện Loại 2.
Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại và nêu kết quả của nó. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều
kiện không có thật cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại không thật.
* Công thức câu điều kiện loại 2:
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/ COULD + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ
- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 2, mệnh đề IF dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính dùng động từ khiếm khuyết WOULD hoặc COULD.
* Lưu ý:

+ Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ.
+ WOULD = sẽ (dạng quá khứ của WILL)
+ COULD = có thể (dạng quá khứ của CAN)
- Thí dụ:
+ IF I WERE YOU, I WOULD GET A DIVORCE. = Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nộp đơn ly dị.
+ IF DOGS HAD WINGS, THEY WOULD BE ABLE TO FLY. = Nếu chó có cánh, chúng sẽ biết bay.
Câu Điều Kiện Loại 3.
Câu điều kiện loại 3 còn có thể được gọi là câu điều kiện quá khứ không thật.
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
* Công thức câu điều kiện loại 3:
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/COULD HAVE + PP.
- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính dùng công thức WOULD hoặc COULD + HAVE + PP.
* Lưu ý:
- PP là dạng quá khứ hoàn thành của động từ. Ở động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Ở động từ có quy tắc, đó chính là
động từ nguyên mẫu thêm ED.
- Bổ ngữ có thể không có, tùyý nghĩa của câu.
- Chủ ngử 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.
- Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.

TRƯỜNG THPT TIỂU LA BẢNG ĐIỂM THEO DÕI TỔ 2 Tuần :…………
LỚP 10A4 HỌC KÌ II
TT TÊN
HỌC TẬP VẮNG
Trễ
Bảng
tên
HH
Đoàn
Đồng
phục

Mất
trật
tự

lễ
Bỏ
giờ
Đánh
lộn
Sử
dụng
tài liệu
Tổng
điểm
Xếp
loại
XD
bài
Không thuộc
bài
Điểm KT
bài cũ
P K
0->2 3->4 8->9 10
+10 -20 -10 +5 +10 50 -10 -10 -10 -40 -50 100 100 -100 -100
1 Lợi
2 Trần Nam
3 Tấn Nam
4 Trg Nam
5 Thị Nga

6 Na
7 Bích Ngọc
8 Thị Ngoc
9 Thanh Nga
10 ThùyTrang
11 Linh
12 Nguyên
13 Lít
TỔNG ĐIỂM TỔ :……………… ĐIỂM TRUNG BÌNH:……………….

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×