Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án Mỹ Thuật 7 Kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.96 KB, 39 trang )


Giáo án Mĩ thuật 9
Tiết 1 Ngày soạn
Thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc về mĩ thuật thời nguyễn
(1902-1945)
A/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu biết đợc một số kiến thức sơ lợc về MT thời
Nguyễn.
2. Kỉ năng: Phát triển kha năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức
của học sinh.
3. Thái độ: Học sinh có nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật
dân tộc; trân trọng và yêu quý các di tích lịch sử - văn hóa của quê hơng.
B/ Phơng pháp giảng dạy:
- Trực quan
- Vấn đáp gợi mở
- Thảo luận
C/ Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên: ảnh chụp một số công trình kiến trúc cố đô Huế, tranh MT
thời Nguyễn.
2. Học sinh: Su tầm tranh ảnh bài viết liên quan đến MT thời Nguyễn.
D/ Tiến trình bài dạy:
I.ổn định lớp: KTSS
II.Kiểm tra bài củ: GV nêu cấu trúc chơng trình MT lớp 9, một số yêu
cầu của môn học: bảng vẽ, giấy, chì, màu, tẩy
III.Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: Thời Nguyễn là sự tiếp nối của MT thời nào?
2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV+ HS Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:
GV: Cho học sinh đọc SGK?


Vào thời Nguyễn có nét gì đặc biệt về xã
hội
HS: Đọc SGK trả lời.
GV: Kết luận, ghi bảng.
HS: Ghi chép.
*Hoạt động 2:
1. Vài nét về bối cảnh xã hội.
-Nhà Nguyễn là triều đại cuối cùng
của chế độ phong kiến trong lịch
sử Việt Nam. MT thời Nguyễn
phát triển đa dạng và phong phú.
Còn để lại cho kho tàng văn hoá
của dân tộc một số lợng công trình
và tác phẩm đáng kể.
2. Sơ lợc về mĩ thuật.
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
GV: kiến trúc thời Nguyễn gồm những thể
loại nào?
- Nêu một số công trình KT cung đình.
- Cho học sinh thảo luận và đa ra các công
trình.
(Tên tác phẩm, chất liệu,Giá trị nghệ thuật.
HS: Thảo luận theo nhóm 2 bàn ghi vào
phiếu học tập.
GV:Bao quát lớp gợi ý thêm cho các nhóm.
HS: Các nhóm trình bày.
GV: Kết luận ghi lại nội dun chính.

GV: So sánh điêu khắc của mĩ thuật thời
Nguyễn Và thời Lê có gì khác nhau?
HS: trả lời
GV: cho một vài em nêu đặc điểm chung
của mĩ thuật thời Nguyễn sau đó giáo viên
tổng kết lại
GV: tóm tắt lại nội dung chính của bài
a. Kiến trúc.
* Kiến trúc kinh thành.
Sau khi lên ngôi nhà Nguyễn dời
kinh đo vào Huế và xây dựng kinh
đô mới.
Kinh thành nằm bên bờ sông H-
ơng là một quần thể kiến trúc rộng
lớn và đẹp nhất nớc ta thời đó
* Kiến trúc lăng tẩm
là các công trình kiến trúc có giá
trị nghệ thuật cao, đợc xây dựng
theo các sở thích của các vị vua,
kết hợp hài hoà giữa kiến trúc và
thiên nhiên.
Công trình: lăng Gia Long, Tự
Đức, Minh Mạng .
b. Điêu khắc trang trí
Điêu khắc:
Mang tính tợng trng rất cao, ngoài
ra điêu khắc phật giáo tiếp tục
phát huy truyền thống của khuynh
hớng dân gian làng xã.
c. Đồ hoạ:

Có sự chuyển biến và hpân hoá
quan trọng. Sự giao tiếp với phơng
tây và ảnh hởng văn hoá Trung
Hoa tạo nên một nền nghệ thuật
đa dạng, song nghệ thuật cổ
truyền vẩn đợc bảo lu.
3. Đặc điểm chung:
- MT thời Nguyễn có kiến trúc hài
hoà với thiên nhiên. kết cấu tổng
thể.
- Điêu khắc ,đồ hoạ hội hoạ phát
triển đa dạng, kế thừa truyền
thống dân tộc.
IV. Củng cố:
Hãy nêu một số nét về kiến trúc kinh đô Huế?
Đặc điểm của nghệ thuật điêu khắc, hội hoạ, đồ hoạ
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
V. Dặn dò:
Về nhà đọc SGK, su tầm tranh ảnh trên sách báo liên quan đến bài học.
Chuẩn bị bài sau: Mỗi tổ một quả, một lọ và hoa.
Tiết 2 Ngày soạn
vẽ theo mẫu
tỉnh vật
( lọ, hoavà quả- vẽ hình)
A/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết quan sát nhận xét tơng quan ở mẫu vẽ.
2. Kỉ năng: Biết đợc cách bố cục và dựng hình: vẽ đợc hình gần giống mẫu.

3. Thái độ: Hiểu đợc vẽ đẹp của tranh tĩnh vật.
B/ Phơng pháp giảng dạy: - Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
C/ Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên:
- Vật mẫu: 2 hoặc 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm.
- Tranh: các bớc vẽ, bài vẽ của học sinh, của họa sĩ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
D/ Tiến trình bài dạy:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài củ: Nêu sơ lợc về mĩ thuật thời Nguyễn?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV+ HS Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:
GV: đặt mẫu.
HS: quan sát
GV: đặt câu hỏi để học sinh so sánh, sau đó chốt
lại.
* Hoạt động 2:
GV:Để vẽ đợc tĩnh vật trớc tiên ta làm gì?
1. Quan sát - nhận xét.
- Hình dáng của cái cốc: chiều
ngang, cao, đáy, miệng.
- Vị trí của cốc và quả.
- Tỷ lệ của cốc so với quả.
- Độ đậm nhạt chính của mẫu
2. Cách vẽ hình:
* Vẽ khung hình chung

Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
HS: Nhớ lại trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH
HS: Quan sát ghi nhớ.
GV:Sau khi vẽ khung hình xong tiếp theo ta làm
gì?
HS: Nhớ lại trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH
HS: Quan sát ghi nhớ.
GV: Bớc tiếp theo ta làm gì?
HS: Nhớ lại trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH
HS: Quan sát ghi nhớ.
GV: Sau cùng ta làm gì để hoàn thiện bài vẽ.?
HS: Nhớ lại trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH
HS: Quan sát ghi nhớ.
Xác định chiều cao và chiều
ngang tổng thể để vẽ khung hình
chung.
Vẽ khung hình riêng.
So sánh tỷ giữa các vật để vẽ
khung hình riêng.
*. Ước lợng tỷ lệ các bộ phận.
- xác định các bộ phận của cái
cốc và quả để vẽ.
*. Vẽ phác bằng các nét thẳng

mờ.
* Vẽ chi tiết.
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
* Hoạt động 3:
HS: làm bài.
GV: hớng dẫn đến từng học sinh.
GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và cha đạt để củng cố, cho
điểm một số bài tốt để động viên.
3.Thực hành:
- Vẽ lọ hoa và quả.( vẽ hình)
- KT: khổ giấy A4.
- Chất liệu: chi, màu để vẽ hình
IV. Củng cố: GV chọn 3-5 bài vẽ đẹp, cha đẹp gọi HS nhận xét sau đó GV kết
luận và ghi điểm.
V. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để tiết sau vẽ màu.
*-*-*
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
Tiết 3 Ngày soạn
vẽ tĩnh vật
lọ hoa và quả- vẽ màu
A/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Biết sữ dụng màu vẽ.
2. Kỉ năng: Học sinh vẽ đợc hình và màu gần giống mẫu.
3. Thái độ: Yêu thích vẽ đẹp tranh tỉnh vật màu.

B/ Phơng pháp giảng dạy:
Trực quan- vấn đáp- luyện tập thực hành.
C/ Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên: - Vật mẫu: 2 hoặc 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm.
- Tranh: các bớc vẽ, bài vẽ màu của học sinh, của họa sĩ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
D/ Tiến trình bài dạy:
I. ổn định lớp: KTSS
II. Kiểm tra bài củ: GV chọn 3-5 bài vễ theo mẫu lọ và quả tiết 1 gọi HS nhận
xét sau đó kết luận vào bài mới.
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: GV giới thiệu bài vẽ màu đẹp và hỏi làm thế nào để vẽ đợc ta vào
bài mới.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV+ HS Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:
GV: đặt mẫu.
HS: quan sát
1. Quan sát nhận xét:
- Vị trí của các vật mẫu.
- ánh sáng nơi bày mẫu.
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
GV: đặt câu hỏi để học sinh nhận xét mẫu nh bên.
GV: cho học sinh quan sát một số tranh tỉnh vật và
nhận xét.
* Hoạt động 2:
GV: Để vẽ đợc tỉnh vật trớc tiên ta làm gì?

HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Treo tranh minh họa bớc 1
HS: Quan sát ghi nhớ.
GV: Tiếp theo ta làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Treo tranh minh họa bớc 2
HS: Quan sát ghi nhớ.
- Màu sắc chính của mẫu ( lọ
hoa và quả).
- Màu của lọ, màu của quả.
- Màu đậm, màu nhạt ở lọ và
quả.
- Màu sắc ảnh hởng qua lại giữa
các vật mẫu.
- Màu nền và màu bóng đổ của
vật mẫu.
2. Cách vẽ.
- Nhìn mẫu để phác hình
- Phác các mảng màu đậm, nhạt
chính ở lọ, quả, nền.
- Vẽ màu điều chỉnh cho sát với
mẫu.
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
GV: Sau cùng ta làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Treo tranh minh họa bớc 3
HS: Quan sát ghi nhớ.

* Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu HS vẽ theo mẫu tỉnh vật lọ hoa và
quả.
HS: Thực hành vẽ hoặc xé dán giấy màu.
GV: Bao quát lớp, gợi ý thêm cho những em học
sinh còn lúng túng.
3. Thực hành:
Vẽ cái lọ, hoa và quả, vẽ
màu.

IV. Củng cố: : chọn một vài bài đạt yêu cầu và cha đạt để củng cố, cho điểm một
số bài tốt để động viên.
V. Dặn dò: Về nhà đặt mẫu tơng tự để hoàn thành bài.
Chuẩn bị bài sau su tầm tranh ảnh, túi xách.
*-*-*

Tiết: 4 Ngày soạn:
Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí túi xách
a. Mục tiêu
1. Kiến thức:Học sinh hiểu tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật.
2. Kỉ năng: Biết cách tạo dáng và trang trí đợc túi xách.
3. Thái độ. HS có ý thức và làm đẹp trong cuộc sống hằng ngày.
b. Phơng pháp giảng dạy
- Phơng pháp nêu vấn đề, phơng pháp thảo luận, phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp luyện tập.
Chuẩn bị
1. Học sinh:
Su tầm hình ảnh chụp các túi xách để tham khảo.
Giấy, bút chì, com pa, màu vẽ, tẩy.

2. Giáo viên:
ảnh hoặc hình vẽ túi xách phóng to
Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành.
Chọn bài vẽ của học sinh ( nếu có)
d. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức: KTSS
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
II. Kiểm tra bài củ: GV chọn 3-5 bài vẽ tranh gọi học sinh nhận xét về bố
cục, hình vẽ, màu sắc sau đó kết luận và ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: GV đa chiếc túi xách lên hỏi đây là cái gì? Làm thế nào để
tạo ra nó và trang trí đẹp ta vào bài mới.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung kiến thức
GV: Giới thiệu một số hình ảnh về túi xách
và nêu lên sự cần thiết trong trang trí nội
ngoài thất.
? Túi xách thờng dùng để làm gì?
HS: Trả lời nh bên.
GV: Hình dáng cách thức trang trí của túi
xách nh thế nào?
HS: trả lời nh bên.
GV: Tổng kết các câu trả lời của học sinh
và chuyển sang mục mới.
GV: Treo tranh minh họa?
HS: Quan sát.
GV: Hớng dẫn trên đồ dùng trực quan và

trực tiếp vẽ lên bảng
GV? Có thể sữ dung bằng các hình thức
trang trí nh thế nào?
HS: Trả lời nh bên.
GV: Cho học sinh nhắc lại cách vẽ cơ bản
rồi hớng dẫn trực tiếp lên đồ dùng.
GV: Cho học sinh xem một số bài vẽ của
học sinh năm trớc hoặc lớp học trớc
HS: làm bài
GV: Hớng dẫn gợi ý cho học sinh tìm
mảng, họa tiết và màu phù hợp với ý thích.
GV: Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét
về bố cục, hình, màu. gợi ý cho học sinh tự
xếp loại và đánh giá
- GV nhận xét, xếp loại động viên khích lệ
1. Quan sát nhận xét
- Túi xách rất phong phú và đa
dạng.
- Vật dụng trong cuộc sống hằng
ngày.
- Hình dáng: có nhiều hình dáng
khác nhau: cao, thấp, đờng nét tạo
dáng
- Trang trí: cách sắp xếp, họa tiết
màu sắc đơn giản nhẹ nhàng làm
tôn vẽ đẹp của cây cảnh.
2. Tạo dáng và trang trí túi xách
a. Tạo dáng
- Tìm hình dáng chung của túi.
- Tìm trục dọc trục ngang để vẽ

hình túi cân xứng
b. Trang trí
- Tìm bố cục và họa tiết trang trí túi
xách.
- Tìm màu của họa tiết và thân túi
sao cho hài hòa (không nên dùng
quá nhiều màu, tuỳ theo chất liệu
của túi)
3. Bài tập
Tạo dáng và trang trí một túi xách.
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
học sinh.
IV. Nhận xét - Dặn dò
Nhận xét tiết học
Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
*-*-*
Tiết 5 Ngày soạn:
Vẽ tranh :
đề tài phong cảnh Quê hơng
a. Mục tiêu
1. Kién thức: Học sinh hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
2.Kỉ năng: HS biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ đợc tranh về đề tài phong
cảnh quê hơng.
3. Thái độ: Học sinh thêm yêu mến cảnh đẹp quê hơng đất nớc và tự hào nơi
mình đang sống.
b. Phơng pháp
- Vấn đáp trực quan

- Luyện tập thực hành.
c. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học MT9
- Tranh: một số tranh phong cảnh của họa sĩ nổi tiếng thế giới, của học sinh
vẽ về quê hơng.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
d. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức: Hát tập thể.
II. Kiểm tra bài củ
Chấm bài vẽ tranh tỉnh vật
III. Bài mới:
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
1. Đặt vấn đề: GV đa tranh phong cảnh (Ao làng- Phạm Nhị Hà)? Đây là
tranh vẽ về cái gì? HS trả lời sau đó GV giới thiệu làm thế nào để vẽ đợc
ta vào bài mới.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:
GV: treo các tranh về phong cảnh quê hơng
của một số họa sĩ nổi tiếng ở trong và ngoài
nớc.
HS: quan sát -> rút ra nhận xét về nội dung.
GV: cho học sinh xem tranh về nhiều chủ đề
khác nhau.
- cho một số học sinh tự chon nội dung cho

mình
*Hoạt động 2:
GV: treo tranh các bớc vẽ
GV: vừa hớng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
HS: làm bài.
GV: hớng dẫn cách vẽ đến từng học sinh.
GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và cha đạt
để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động
viên.
1. Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Có thể chọn phong cảnh ở thành
phố, thôn quê, ở vùng rừng núi, miền
biển
- Cảnh vật quê hơng thờng có màu
sắc và sắc thái phong phú, gây ấn t-
ợng mạnh mẽ hơn so với cảnh vật các
mùa khác.
2. Cách vẽ.
a. Tìm và chọn nội dung
Chọn cảnh mà em yêu thích:
b. Phác mảng - bố cục
Bố cục tranh cần hài hòa giữa mảng
chính và mảng phụ

c.Chọn lọc hình ảnh phù hợp với
nội dung đề tài.

d. Vẽ màu.
Gv: Mai Thị Nhung Truờng

Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
*Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu học sinh làm bài.
HS: Thực hành vẽ.
GV: Bao quát lớp, gợi ý thêm cho các em
còn lúng túng.
Vẽ màu sao cho phù hợp với đăc tr-
ng vùng miền.
Cần có đạm nhạt, có hòa sắc.
3. Thực hành:Vẽ một bức tranh
phong cảnh quê hơng.

IV. Củng cố: Chọn 3-5 bài vẽ đẹp, cha đẹp nhận xét, ghi điểm.
V. Dặn dò: Về nhà hoàn thành bài vẽ, hoặc vẽ lại tranh khác.Quan sát cham
khắc gổ Đình làng Việt Nam.

*-*-*
Tiết 6 Ngày soạn:
Thờng thức mĩ thuật:
Chạm khắc gổ đình làng việt nam
a. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh hiểu sơ lợc về nghệ thuật chạm khắc gổ đình làng
Việt Nam.
2. Kỉ năng: HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của chạm khắc gổ đình làng.
3. Thái độ: Học sinh có có thái độ yêu quý, trân trọng và giữ gìn các công
trình văn hoá lích sử của quê hơng, đất nớc.
b. Phơng pháp
- Trực quan

- Vấn đáp gợi mở
- Thảo luận
C. Chuẩn bị
Đồ dùng mĩ thuật 9, một số tài liệu về chạm khắc dân gian.
d. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức: KTSS
II. Kiểm tra bài củ:
GV chọn 3-5 bài vẽ tranh phong cảnh của các nhóm gọi học sinh nhận xét về
bố cục, hình tợng, màu sắc sau đó kết luận ghi điểm.,
III. Bài mới
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
1. Đặt vấn đề: Giới thiệu ảnh đình làng Việt Nam(ảnh đình Tây Đằng) hỏi
đây là hình ảnh gì? HS trả lời sau đó giới thiệu vào bài mới.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Hoạt động1:
GV: cho học sinh đọc SGK?
Giới thiệu vài nét về đình làng ở Việt Nam,
đặc biệt là liên hệ ở địa phơng.
*Hoạt động 2:
GV: Sử dụng đồ dùng dạy học
- Cho học sinh thảo luận và đa ra đặc điểm
các công trình.
HS: trả lời nội dung chính của chạm khắc
trang trí là gì?
1. Vài nét khái quát về đình làng
Việt Nam.

- Đình làng là niềm tự hào là hình
ảnh thân thuộc, gắn bó trong tình
yêu của ngời dân đối với quê hơng.
Những ngôi đình đẹp nổi tiếng nh:
Đình Bảng, Lỗ Hạnh, Tây Đằng,
Chu Quyến là những công trình
độc đáo của nền nghệ thuật truyền
thống Việt Nam
2. Sơ lợc về nghệ thuật chạm khắc
gỗ đình làng.
Chạm khắc gỗ đình làng là một
dòng nghệ thuật dân gian đặc sắc,
độc đáo trong kho tàng nghệ thuật
cổ Việt Nam, đợc những ngời chạm
khắc gỗ ở làng xã sáng tạo nên. với
những nhát chạm dứt khoát, chắc
tay và nguồn cảm hứng dồi dào của
ngời sáng tạo, chạm khắc đình làng
đã thể hiện đợc cuộc sống muôn
màu, muôn vẽ nhng rất lạc quan yêu
đời của ngời nông dân.
- Chạm khắc trang trí là một bộ
phận quan trọng của kiến trúc đình
làng.
- Nội dung miêu tả những hình ảnh
quen thuộc trong cuộc sống của ng-
ời dân. Đó là những cảnh sinh hoạt
xã hội quen thuộc nh gánh con,
đánh cờ, uống rợu, đấu vật, các trò
chơi dân gian, nam nữ vui chơi.

3.Đặc điểm của chạm khắc gổ
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
*Hoạt động 3:
GV: cho một vài em nêu đặc điểm chung
chạm khắc gỗ đình làng sau đó giáo viên
tổng kết lại
GV: tóm tắt lại nội dung chính của bài
đình làng Việt Nam:
- Nghệ thuật chạm khắc đình làng
mang đậm đà tính dân gian và bản
sắc dân tộc
IV. Củng cố:
GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn Treo tranh các đình làng sang một
bên và tên tranh, tên địa phơng sang bên khắc. Đếm 123 để cho 3 đội cùng
đua tài. xếp tên trùng với tranh.Ai nhanh hơn ,đúng sẽ thắng.
V. Dặn dò
Học bài theo câu hỏi SGK và chuẩn bị cho bài sau: Bút chì, tẩy, que đo , dây
dọi, giấy vẽ
*-*-*
Tiết 7 Ngày soạn
vẽ theo mẫu
vẽ tợng chân dung
(tợng thạch cao- vẽ hình)
A/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết thêm về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt
ngời.
2. Kỉ năng: Học sinh làm quen với cách vẽ tợng chân dung và vẽ đợc hình với tỉ lệ

các phần chính gần đúng mẫu.
3. Thái độ: Học sinh cáng yêu thích vẽ tợng chân dung.
B/ Phơng pháp giảng dạy: - Vấn đáp trực quan
- Luyện tập thực hành.
C/ Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên:
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
- Vật mẫu: Tợng chân dung thạch cao, hình hớng dẫn cách vẽ, bài vẽ tợng nam,
nữ.
- Tranh: các bớc vẽ, bài vẽ của học sinh, của họa sĩ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy. Su tầm bài vẽ tợng chân
dung.
D/ Tiến trình bài dạy:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài củ: Hãy cho biết đề tài trong chạm khắc gổ đình làng Việt Nam.
Đặc điểm của chạm khắc gổ đình làng Việt Nam.
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:GV chỉ vào tợng hỏi đây là cái gì? HS trả lời sau đó giáo viên giới
thiệu đây là tợng thạch cao, vậy làm thế nào để vẽ đợc ta vào bài mới.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV+ HS Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:
GV: Trong tay các em su tầm gồm những tợng
gì?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu các loại tợng, chất liệu, hình
dáng, cấu trúc

HS: Quan sát ghi nhớ.
* Hoạt động 2:
GV:Để vẽ đợc tợng trớc tiên ta làm gì?
HS: Nhớ lại trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH
HS: Quan sát ghi nhớ
GV:Sau khi vẽ khung hình xong tiếp theo ta
làm gì?
HS: Nhớ lại trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH
HS: Quan sát ghi nhớ.
1. Quan sát - nhận xét.
- Tợng chân dung gồ có: Tợng
đầu, tợng bán thân, toàn thân
- Chất liệu tợng: Thạch cao, đá,
xi măng
- Cấu trúc tợng: Đầu, cổ. Phần
vai, đế
2. Cách vẽ hình:
* ớc lợng tỉ lệ vẽ khung hình và
đờng trục.
*Vẽ phác khái quát đầu, cổ, bệ.
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
GV: Bớc tiếp theo ta làm gì?
HS: Nhớ lại trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH
HS: Quan sát ghi nhớ.

GV: Sau cùng ta làm gì để hoàn thiện bài vẽ.?
HS: Nhớ lại trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH
HS: Quan sát ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
HS: làm bài.
GV: hớng dẫn đến từng học sinh.
GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và cha đạt để củng cố,
cho điểm một số bài tốt để động viên.
*Vẽ phác tỷ lệ các bộ phận:
Trán, mắt, mũi, miệng, cằm
* Nhìn mẫu để điều chỉnh tỉ lệ
và vẽ chi tiết.
3.Thực hành:
- Vẽ lọ hoa và quả.( vẽ hình)
- KT: khổ giấy A4.
- Chất liệu: chi, màu để vẽ hình
IV. Củng cố: GV chọn 3-5 bài vẽ đẹp, cha đẹp gọi HS nhận xét sau đó GV kết
luận và ghi điểm.
V. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để tiết sau vẽ màu.
*-*-*
Tiết 8 Ngày soạn
vẽ theo mẫu
vẽ tợng chân dung
(tợng thạch cao- vẽ đậm nhạt)
A/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận ra các độ đậm nhạt chính, vẽ đợc các mãng
đậm nhạt của tợng( ở mức độ đợn giản).
2. Kỉ năng: Học sinh vẽ đợc ba độ đậm nhạt chính để bớc đầu tạo đợc khối và
ánh sáng ở hình vẽ.

Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
3. Thái độ: Học sinh cảm nhận đợc vẽ đẹp của đậm nhạt trong tạo khối.
B/ Phơng pháp giảng dạy: - Vấn đáp trực quan
- Luyện tập thực hành.
C/ Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên:
- Vật mẫu: Tợng chân dung thạch cao, hình hớng dẫn cách vẽ, bài vẽ tợng nam,
nữ. đậm nhạt.
- Tranh: các bớc vẽ, bài vẽ của học sinh, của họa sĩ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy. Su tầm bài vẽ đậm nhạt tợng
chân dung. Bài vẽ ở tiết 1.
D/ Tiến trình bài dạy:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài củ: GV chọn 3-5 bài ở các góc độ khác nhau để nhận xét góp ý
để học sinh thấy rỏ vị trí hình dáng , đặc điểm của mẫu.
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:GV treo bài vẽ đậm nhạt chỉ vào tợng hỏi làm thế nào để vẽ đợc
nh vậy ta vào bài mới.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV+ HS Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:
GV: Đặt mẫu giống tiết 1? Chổ nào đậm
nhất, nhạt nhất, trung gian
HS: Quan sát trả lời.
GV: Hớng ánh sáng chiếu tới mẫu.
HS: Quan sát trả lời.
GV: Độ đậm nhạt của mẫu so với nền.

HS: Quan sát trả lời.
GV: Giới thiệu một số bài vẽ tợng chân dung
thạch cao( Bố cục, hình, màu).
HS: Quan sát ghi nhớ.
* Hoạt động 2:
GV:Để vẽ đợc đậm nhạt ở tợng trớc tiên ta
làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH
HS: Quan sát ghi nhớ
1. Quan sát - nhận xét.
- Hớng ánh sáng chiếu tới.
- Chất liệu.
- Độ đậm nhạt ở tợng, ở nền.
(Đậm nhất , trunn gian, sáng )
2. Cách vẽ hình:
* Xác định vị trí các mãng đậm
nhạt
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
GV:Sau khi vẽ khung hình xong tiếp theo ta
làm gì?
HS: Nhớ lại trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH
HS: Quan sát ghi nhớ.
GV: Bớc tiếp theo ta làm gì?
HS: Nhớ lại trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH

HS: Quan sát ghi nhớ.
GV: Sau cùng ta làm gì để hoàn thiện bài
vẽ.?
HS: Nhớ lại trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH
HS: Quan sát ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
HS: Làm bài.
GV: Hớng dẫn đến từng học sinh.
*Vẽ phác hình các mãng đậm
nhạt.
*Vẽ đậm nhạt( dùng nét dày tha
đan xen nhau)
Vẽ mãng đậm trớc sau đó điều
chỉnh độ đậm nhat.
3.Thực hành:
- Vẽ lọ hoa và quả.( vẽ hình)
- KT: khổ giấy A4.
- Chất liệu: chi, màu để vẽ hình
IV. Củng cố: GV chọn 3-5 bài vẽ đẹp, cha đẹp gọi HS nhận xét sau đó GV kết
luận và ghi điểm.
V. Dặn dò: Về nhà su tầm một vài tranh ảnh đơn giản để tiết sau tập phóng tranh.
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập chì tẩy, màu thớc kẻ, com pa
*-*-*
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
Tiết: 9 Ngày soạn:
Vẽ trang trí:

Tập phóng tranh, ảnh
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách phóng tranh ảnh phục vụ cho sinh hoạt và
học tập.
2. Kỉ năng: Học sinh phóng đợc tranh, ảnh đơn giản.
3. Thái độ: Học sinh có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính
xác.
b. Phơng pháp giảng dạy:
- Phơng pháp nêu vấn đề, phơng pháp thảo luận, phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp luyện tập.
C. Chuẩn bị giáo cụ:
1. Học sinh:
Su tầm tranh ảnh mẫu để vẽ.
Giấy, bút chì, com pa, màu vẽ, tẩy.
2. Giáo viên:
Tranh, ảnh mẫu, bài vẽ của học sinh năm trớc.
Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: KTSS
II. Kiểm tra bài củ: GV chọn 3-5 bài vẽ đậm nhạt gọi học sinh nhận xét về
bố cục, hình, đậm nhạt sau đó kết luận ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: GV giới thiệu bức tranh dân gian Đông hồ Quý phái đây là
bức tranh đẹp, vậy làm thế nào để phóng to lên? ta vào bài mới.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV và hs Nội dung kiến thức
*Hoạt động1:
GV: Hãy nêu một số tác dụng của việc
phóng tranh ảnh?
HS: Suy nghĩ trả lời.

GV: Giới thiệu một số tranh và nêu tác
dụng của việc phóng tranh, ảnh.
HS: Quan sát ghi nhớ.
*Hoạt động2:
GV: Đa tranh mẫu? Làm thế nào để
1. Quan sát nhận xét
Tác dụng của việc phóng tranh,
ảnh.
- Phục vụ cho các môn học.
- Để làm báo tờng.
- Phục vụ cho lễ hội.
- Trang trí góc học tập.
2. Cách phóng, tranh ảnh.
a.Cách 1: Kẻ ô vuông
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
phóng đợc?
HS: Quan sát suy nghĩ ,trả lời.
GV: Minh hoạ trên ĐDDH
HS: Quan sát ghi nhớ.
*Chú ý: Cần so sánh khoảng cách thật
đúng để hình phóng thật chính xác.
GV:Ngoài ra còn có cách nào nữa để
phóng tranh không?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Giới thiệu cách kẻ ô đờng chéo.(Đa
ảnh mẫu) Lợn ăn lá ráyđặt lên bảng và
kẻ mẫu theo đờng chéo.

HS: Quan sát ghi nhớ.
GV: Giới thiệu bài vẽ hoàn chỉnh.
HS: Quan sát ghi nhớ
*Hoạt động3:
GV: Yêu cầu học sinh làm bài.
HS: Làm bài phóng tranh ảnh.
GV: Bao quát lớp, gợi ý thêm cho
những em còn lúng túng.
- Kẻ ô vuông lên tranh mẫu.
- Phóng to tỉ lệ ô vuông lên
tranh.
- Dựa vào ô vuông ở tranh ảnh
mẫu và ô vuông trên bảng để
phóng to hình mẫu bằng cách:
+ Tìm vị trí của hình qua các đ-
ờng kẻ ô vuông.
+ Vẽ hình cho giống với mẫu
b. Cách 2:Kẻ ô theo đờng chéo
- Kẻ ô theo đờng chéo (ô bàn cờ)
ở tranh mẫu.
- Đặt hình mẫu lên góc tranh
định vẽ, kẻ góc vuông ngoài
cùng sau đó kẻ đờng chéo kéo từ
góc đã vẽ lên tranh đến khi nào
thấy bố cục hợp lý thì thôi. Từ
điểm trên đờng chéo ta vẽ góc
vuông đối diện với góc vuông tr-
ớc -> đợc hình đồng dạng với
hình mẫu.
- Lấy tranh mẫu ra vẽ ô bàn cờ

- Nhìn mẫu dựa vào các đờng
chéo để phóng tranh.
3. Thực hành:
Phóng một tranh ảnh mà mình
yêu thích.
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
IV. Củng cố: GV chọn 3-5 bài vẽ đẹp, cha đẹp gọi học sinh nhận xét về bố
cục, hình vẽ, màu sau đó kết luận,ghi điểm.
V. Dặn dò: Nhận xét tiết học
Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau: Giấy vẽ,chì,màu s tầm
tranhảnh về đề tài lễ hội.
*-*-*
Tiết10 Ngày soạn:
Vẽ tranh:
đề tài Lễ hội
( Bài kiểm tra một tiết)
a. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nớc
ta.
2. Kỉ năng: Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc tranh đề tài lễ hội.
3.Thái độ: Học sinh yêu quê hơng và những lễ hội của dân tộc.
b. Phơng pháp giảng dạy:
- Trực quan
- Luyện tập
C. Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên: - Một số tranh ảnh về lễ hội ở việt nam.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trớc.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
d. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức: KTSS - hát tập thể.
II. Kiểm tra bài củ: Nhận xét sơ qua một số bài vẽ trang trí phóng tranh,
ảnh.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Đa tranh đề tài lễ hội và hỏi học sinh đây là tranh vẽ về đề
tài gì? Học sinh trả lời sau đó GV giới thiệu vào bài mới.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của gv Và hs Nội dung kiến thức
*Hoạt động1:
GV: Lễ hội thờng có những hình thức tổ
chức nào?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Giới thiệu một số ảnh về lễ hội.
1. Tìm và chọn nội dung
đề tài:
- Mít tinh, duyệt binh, diễu
hành, rớc cờ, tế lễ, múa lân,
ca hát, văn nghệ, thể thao
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
HS: Quan sát ghi nhớ.
*Hoạt động2:
GV: Để vẽ đợc bức tranh Lễ hội trớc
tiên ta làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH.

HS: Quan sát ghi nhớ.
GV: Bớc tiếp theo ta làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH.
HS: Quan sát ghi nhớ.
GV: Khi kẻ phác xong ta làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH.
HS: Quan sát ghi nhớ.
GV: Sau cùng ta làm gì để hoàn thiện
bài vẽ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Minh hoạ ĐDDH.
HS: Quan sát ghi nhớ.
*Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu học sinh làm bài kiểm tra.
HS: Làm bài vẽ tranh về đề tài Lễ hội.
GV: Bao quát lớp, gợi ý thêm cho những
em còn lúng túng.
2. Cách vẽ tranh:
a. Tìm bố cục:
b. Vẽ phác nét chính:
b. Vẽ chi tiết:
d. Vẽ màu:
3.Thực hành:
- Hãy vẽ một bức tranh về
đề tài Lễ hội
- Kích thớc: Khổ giấy A4.
- Chất liệu: Màu.
IV. Củng cố: GV thu bài chọn 3-5 bài vè đẹp cha đẹp gọi học sinh nhận

xét sau đó GV kết luận và ghi điểm.
V. Dặn dò ;
Nhận xét tiết kiểm tra và chuẩn bị cho bài sau: Giấy vẽ, kéo, chì, màu.
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
*-*-*
Tiết: 11 Ngày soạn:
Vẽ trang trí:
trang trí hội trờng
a. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh hiểu một số kiến thức sơ lợc về trang trí hội trờng.
2. Kỉ năng: Học sinh vẽ đợc phác thảo trang trí hội trờng.
3. Thái độ: Học sinh thấy đợc vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trờng.
b. Phơng pháp giảng dạy
- Phơng pháp vấn đáp, trực quan.
- Phơng pháp luyện tập.
C. Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên:
Tranh minh hoạ các bớc vẽ.
Một số trang ảnh với nhiều hội trờng khác nhau.
Một vài bài vẽ đạt điểm cao và một vài bài còn nhiều thiếu sót của học sinh
lớp trớc.
2. Học sinh: Giấy vẽ, màu vẽ, chì
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: Hát tập thể.
II. Kiểm tra bài cũ: GV chọn một số bài vẽ tranh về đề tài lễ hội(Tốt,cha
tốt) gọi học sinh nhận xét sau đó kết luận ghi điểm.
III. Bài mới:

Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
1. Đặt vấn đề: Nhằm giúp cho chúng ta có một số hiểu biết về việc trang
trí trong các buổi lễ, buổi toạ đàm ta đi vào bài học hôm nay.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Hoạt động1:
GV: Giới thiệu một số hình ảnh về hội
trờng.
Hội trờng gồm những phần nào?
HS: Trả lời.
GV: Tổng hợp ghi bảng.
HS: Ghi nhớ.
GV: Có những hình thức trang trí nào?
HS: Suy nghĩ trả lời.

*Hoạt động2:
GV: Để trang trí hội trờng trớc tiên ta
làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Minh họa bằng ĐDDH.
HS: Quan sát và ghi nhớ.

GV: Tiếp theo ta làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Minh họa bằng ĐDDH.
HS: Quan sát và ghi nhớ.


GV: Sau cùng ta làm gì để hoàn thiện
bài?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Minh họa bằng ĐDDH.
HS: Quan sát và ghi nhớ.
*Hoạt động3:
GV: Yêu cầu học sinh làm bài trang trí
1. Quan sát nhận xét
- Hội trờng gồm:
+ Phông.
+ Khẩu hiệu.
+ Cờ.
+ Hoa, cây cảnh, bục nói
chuyện, bàn ghế,
- Có nhiều cách trang trí hội tr-
ờng: trang trí đối xứng và
không đối xứng,
Trong trang hội trờng thì trang
trí sân khấu là quan trọng nhất.
2. Cách trang trí
a. Tìm tiêu đề.
Súc tích, ngắn gọn, đúng nội
dung ngày lễ hoặc hoạt động.
b. Tìm các hình ảnh cần cho
nội dung.
Chữ, cờ, ảnh,
c. Phác thảo mảng: chữ,cờ,
huy hiệu, ảnh, bàn, bục, chậu
hoa,
d. Tìm hình cụ thể các chi tiết

trang trí, chỉnh sửa hình và vẽ
màu.

3. Thực hành:
Trang trí hội trờng, nội dung
tự chọn.
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Giáo án Mĩ thuật 9
hội trờng.
HS: Thực hành vẽ.
GV: Bao quát lớp, gợi ý thêm cho
những em còn lúng túng.
Gợi ý HS làm bài
+ Tìm nội dung;
+ Tìm hình ảnh;
+ Bố cục hình mảng;
+ Thể hiện chi tiết;
+ Vẽ màu
Kích thớc: Khổ giấy A4.
Chất liệu: Màu.
IV. Củng cố: GV chọn 3-5 bài trang trí đẹp, cha đẹp gọi học sinh nhận xét
về nội dung, bố cục, màu, chử sau đó kết luận ghi điểm.
V. Dặn dò: Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau: Su tầm tranh
ảnh các loại thổ cẩm của dân tộc ít ngời Việt Nam. Đọc trớc bài 12.
*-*-*
Tiết12 Ngày soạn:
Thờng thức mĩ thuật:
Sơ lợc về mĩ thuật

Các dân tộc ít ngời ở Việt nam
a. Mục tiêu
1. Kiến thớc: Học sinh hiểu sơ lợc về mĩ thuật các dân tộc ít ngời ở Việt
Nam.
2. Kỉ năng: HS thấy đợc sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc
Việt Nam.
3. Thái độ: Học sinh có có thái độ yêu quý, trân trọng và có ý thức bảo vệ
các di sản nghệ thuật dân tộc.
b. . Phơng pháp giảng dạy:
- Trực quan
- Vấn đáp gợi mở
- Thảo luận
C. Chuẩn bị giáo cụ:
Đồ dùng mĩ thuật 9, một số tài liệu có liên quan về các dân tộc ít ngời ở Việt
Nam.
Gv: Mai Thị Nhung Truờng
Thcs Gio Mỹ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×