Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

bai axit sufnuric tiet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.37 KB, 7 trang )

Ngi dy:NGUYN TH THNH HOA
Ngy son:05/03/2010
Ngy dy:12/03/2010
Lp :
Tit 73 Hợp chất có ôxi của lu huỳnh
I . Mục tiêu bài học.
Kiến thức
Biết đợc:
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế axit sunfuric.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
Hiểu đợc:
- H
2
SO
4
có tính axit mạnh (tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu FeS ).
- H
2
SO
4
đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất).
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra đợc nhận xét về tính chất, điều chế axit sunfuric.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác( CH
3
COOH, H
2
S )
- Giải đợc bài tập: Tính nồng độ hoặc khối lợng dung dịch H
2


SO
4
tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng, khối lợng H
2
SO
4
tạo thành theo hiệu suất; bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Các tranh khổ A4 về cấu tạo phân tử H
2
SO
4
; về sơ đồ sản xuất H
2
SO
4

- Một số TN về tính axit, tính oxi hóa của H
2
SO
4

+ Giá TN, giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống dẫn, đèn cồn
III. TIN TRèNH BI GING:
1.n nh lp : kim tra s s.
2.kim tra bi c:
Cõu 1:hon thnh cỏc phng trỡnh phn ng sau:
0 +6 t
0

+2 +4
Cu + 2H
2
SO
4
(c)

CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
2H
2
SO
4, (c)
+ S 3SO
2
+ 2H
2
O
2H
2
SO
4 (c)
+ C 2H
2
O + 2SO

2
+ CO
2

H
2
SO
4, (c)
+ 2HI I
2
+ 2H
2
O + SO
2

+H
2
SO
4, (c)
C
n
(H
2
O)
m
nC + mH
2
O
Cõu 2:phn ng 1,2,3,4, 5,H2SO4 th hin tớnh gỡ?
Tr li :phn ng 1,2,3,4. H2SO4 th hin tớnh oxi húa.

ng 5 H2SO4 th hin tớnh hỏo nc.
3. bi mi :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ Ni dung bi ging
V
2
O
5
t
0
0
Hoạt động 1
-Yêu cầu học sinh tìm
hiểu sơ đồ ứng dụng của
H2SO4 trong SGK và rút
ra nhận xét
Hoạt động2
Nêu các công đoạn sản
xuất axit sunfuric trong
công nghiệp.Viết phương
trình hóa học?
Hoạt động 3
Muối sunfat là muối của
axit nào?trình bày cách
phân loại muối sunfat.
GV làm thí nghiệm nhận
biết ion

2
4
SO

Hoạt động 1
Học sinh tìm hiểu SGK và rút
ra nhận xét : H2SO4 là hóa
chất hàng đầu trong nhiều
ngành sản xuất.
Hoạt động 2
Theo 3 giai đoạn:
sản xuất SO
2
sản xuất SO3
sản xuất H
2
SO
4
HS tóm tắt lại sơ đồ các phản
ứng hóa học sản xuất axit
sunfuric .
Hoạt động 3
Học sinh xem SGK trả lời.
Học sinh quan sát thí nghiệm
và giải thích hiện tượng.viết
phương trình phản ứng.
III. Axit sunfuric H
2
SO
4
4ứng dụng : xem sơ đồ SGK.
5. sản xuất axit sunfuric
Phương pháp tiếp xúc , gồm 3 công đoạn
chính .

B ướ c 1: sản xuất SO
2
-Đốt cháy S : S + O
2

0
t
→
SO
2
hoặc
-Thiêu quặng pirit sắt
4FeS
2
+ 11O
2

0
t
→
8SO
2
+ 2Fe
2
O
3
Bước 2: sản xuất SO3
2SO
2
+ O

2
2 SO
3
Bước 3: sản xuất H
2
SO
4
- hấp thụ SO
3
bằng H
2
SO
4
98%
H
2
SO
4
+ nSO
3
→ H
2
SO
4
.nSO
3
H
2
SO
4

.nSO
3
+nH
2
O →(n+1) H
2
SO
4
(oleum)
- pha loãng oleum bằng nước, được H2SO4
đặc.
6. Muối sunfat và nhận biết ion SO
2
4

a. Muối sunfat:
-Muối sunfat là muối của axit sunfuric.
-có 2 loại muối sunfat:
+ Muối trung hòa chứa ion

2
4
SO
+ Muối axit chứa ion

4
HSO
- Tính tan: Các muối sunfat đều tan trừ
BaSO
4

, SrSO
4
, PbSO
4
không tan,Ag2SO4 ít
tan
b.Nhận biết ion sunfat:dùng dung dịch
muối bari hoặc Ba(OH)
2
để nhận biết ion

2
4
SO
H
2
SO
4
+ BaCl
2


BaSO
4

trắng
+ 2HCl
Na
2
SO

4
+ BaCl
2
→BaSO
4


trắng
+2NaCl
Củng cố:
GV lấy thêm một số ví dụ:
2Fe
3
O
4
+ 10H
2
SO
4
đặc,nóng
→
3Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 10H

2
O
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
loãng
→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ FeSO
4
+ 4H
2
O
2FeO + 4H
2
SO
4
®
→ Fe
2

(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 4H
2
O
2Fe(OH)
2
+ 4H
2
SO
4
®
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 6H
2
O
*Nhận biết 4 dung dịch mất nhãn bằng phương pháp hóa học:NaCl, HCl, Na2SO4,
Ba(NO3)2
TRẢ LÒI :

Cho 4 mẫu thử tác dụng với dung dịch BaCl2 ,mẫu nào tạo kết tủa trắng là Na2SO4 .
Ba mẫu còn lại cho tác dụng với dung dịch Na2SO4. Mẫu nào tạo kết tủa trắng là Ba(NO3)2.
Hai mẫu còn lại cho phản ứng với quỳ tím , mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
Còn lại là NaCl.
Tiết 115
Ngày soạn: 18.4.2008
Ngày dạy:
A. chuẩn kiến thức và kĩ năng
1. Củng cố kiến thức
+ Tính chất hoá học (đặc biệt là tính oxi hoá) của các đơn chất: O
2
, O
3
, S.
+ Tính chất hoá học của một số hợp chất: H
2
O
2
, H
2
S, SO
2
, SO
3
, H
2
SO
4
.
2. Rèn kĩ năng

+ So sánh Tính chất hoá học giữa oxi và S dựa vào cấu tạo nguyên tử, độ âm điện của chúng.
+ Dùng số oxi hoá để giải thích tính oxi hoá của oxi, tính oxi hoá khử của lu huỳnh và hợp chất
của lu huỳnh.
+ Viết các phơng trình chứng minh tính chất của đơn chất và hợp chất của oxi, lu huỳnh.
B. chuẩn bị
Giáo viên: Bảng tóm tắt tính chất các hợp chất của lu huỳnh.
Học sinh: Ôn tập kiến thức trong chơng.
C. bài giảng
Hoạt động của thầy hoạt động của trò
Hoạt động 1.
GV yêu cầu HS
+ Viết cấu hình electron nguyên tử O, S ở
trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.
+ Viết sự phân bố electron lớp ngoài cùng
trong các ô lợng tử.
+ So sánh cấu hình electron và rút ra các kết
luận.

Hoạt động 2.
+ Yêu cầu học sinh so sánh độ âm điện của O
và S.
+ Phát vấn: Dựa vào độ âm điện, cấu hình
electron của O và lu huỳnh yêu cầu HS cho
nhận xét chung về tính oxi hoá và khả năng
tham gia phản ứng hoá học của O và S.
Hoạt động 3.
+ Yêu cầu học sinh lấy ví dụ bằng phản ứng
hoá học để minh hoạ cho khả năng tham gia
phản ứng hoá học của oxi, nhận xét sự biến đổi
số oxi hoá.

Hoạt động 4.
+ Yêu cầu học sinh lấy ví dụ bằng phản ứng
hoá học để minh hoạ cho khả năng tham gia
phản ứng hoá học của lu huỳnh, nhận xét sự
biến đổi số oxi hoá.
+ So sánh khả năng thể hiện các số oxi hoá của
O và S.
I. Tính chất của oxi và lu huỳnh.
1. cấu hình electron nguyên tử
O: [He] 2s
2
2p
4
có 2 electron độc thân. Nguyên
tử oxi không có phân lớp d.
S: [Ne]3s
2
3p
4
. Nguyên tử oxi có 2 electron độc
thân và có obitan d trống.
ở trạng thái kích thích, nguyên tử S có thể có
+ 4 electron độc thân: [Ne]3s
2
3p
3
3d
1
+ 6 electron độc thân: [Ne]3s
1

3p
3
3d
2
Kết luận:
+ ở trạng thái cơ bản: cấu hình electron lớp
ngoài cùng của O và S giống nhau đều có 2
electron độc thân.
+ ở trạng thái kích thích S có thể có 4, 6
electron độc thân.
2. Tính chất hoá học
a. Các nguyên tố oxi và lu huỳnh có độ âm điện
tơng đối lớn, chúng là nguyên tố phi kim có
tính oxi hoá mạnh, đặc biệt là nguyên tố oxi.
b. Nguyên tố oxi, oxi hoá hầu hết các kim loại,
nhiều phi kim và nhiều hợp chất. Trong các
phản ứng này, số oxi hoá của nguyên tố oxi
giảm từ 0 xuống -2.
4Al + 3O
2

0
t C

2Al
2
O
3
4P + 5O
2


0
t C

2P
2
O
5

4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O

4Fe(OH)
3
c. Nguyên tố lu huỳnh tác dụng đợc với nhiều
kim loại, một số phi kim. Trong các phản ứng
này Số oxi hoá của lu huỳnh có thể
+ Tăng lên +4 hoặc + 6
S + O
2

0
t C

SO

2
S + 6HNO
3

0
t C

H
2
SO
4
+ 6NO
2
+ 2H
2
O
+ Giảm xuống -2
S + 2Na
0
t C

Na
2
S
Bài 46
luyện tập chơng VI
+ Hoàn chỉnh các phơng trình phản ứng và
củng cố lại các kiến thức trọng tâm: Oxi có
tính oxi hoá mạnh hơn lu huỳnh.
Hoạt động 5

Yêu cầu học sinh:
+ Viết công thức cấu tạo của H
2
O
2
+ Xác định số oxi hoá của Oxi
+ Nêu tính chất hoá học của H
2
O
2
và dẫn ra
các phản ứng để minh hoạ. Xác định vai trò
của H
2
O
2
trong mỗi phản ứng.
Hoạt động 6.
Yêu cầu học sinh
+ Nhắc lại các số oxi hoá có thể có của lu
huỳnh, cho các hợp chất minh hoạ.
+ Căn cứ vào sơ đồ (giáo viên chuẩn bị sẵn,
phóng to) trong sách giáo khoa trang 189 và
lấy các phản ứng ví dụ cho tính chất của các
hợp chất: của lu huỳnh: H
2
S, SO
2
, H
2

SO
4
Hoạt động 7. Củng cố bài
Câu 1. Chất vừa có tính oxi hoá vừa có tính
khử là
A. O
3
B. SO
2
. C. H
2
S. D. H
2
SO
4
Đáp án B.
Câu 2. Những dụng cụ bằng Ag hoặc bằng
đồng để trong không khí có chứa H
2
S lâu ngày
bị hoá đen. Giải thích?
Giải thích: Do các đồ vật này tác dụng với H
2
S
và O
2
tạo ra lớp muối sunfua màu đen bám bên
ngoài.
4Ag + 2H
2

S + O
2


2Ag
2
S + 2H
2
O
2Cu + 2H
2
S + O
2


2CuS + H
2
O
Trong các phản ứng này O
2
là chất oxi hoá H
2
S
cung cấp gốc sunfua để tạo muối, kim loại là
chất khử.
Câu 3. Trong phản ứng với kim loại hoạt động
giải phóng khí hidro, H
2
SO
4

đóng vai trò gì
Fe + H
2
SO
4
loãng

FeSO
4
+ H
2
H
2
SO
4
là chất oxi hoá, H
+1
bị khử thành H
0
(H
2
)
S + H
2

0
t C

H
2

S
Khác với oxi, lu huỳnh ngoài khả năng thể hiện
số oxi hoá - 2 nó còn thể hiện số oxi hoá +4 và
+6.
II. Tính chất các hợp chất của oxi, lu huỳnh.
1. Hợp chất của oxi: H
2
O
2
CTCT: H O O H
Oxi trong H
2
O
2
có số oxi hoá là -1
H
2
O
2
có tính oxi hoá
H
2
O
2
+ KNO
2


KNO
3

+ H
2
O
và tính khử
H
2
O
2
+ Ag
2
O

2Ag + H
2
O + O
2
2. Những hợp chất của lu huỳnh
H
2
S thể hiện tính axit yếu
H
2
S + 2NaOH

Na
2
S + 2H
2
O
H

2
S + NaOH

NaHS + H
2
O
và tính khử
2H
2
S + O
2


2H
2
O + 2S
2H
2
S + 3O
2
d
0
t C

2H
2
O + 2SO
2
H
2

S + 4Cl
2
+ 4H
2
O

H
2
SO
4
+ 8HCl
SO
2
, H
2
SO
3
thể hiện tính chất của một oxit axit
SO
2
+ NaOH

NaHSO
3
SO
2
+ 2NaOH

Na
2

SO
3
+ 2H
2
O
Tính oxi hoá
SO
2
+ 2H
2
S

3S + 2H
2
O
và tính khử
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O

H
2
SO
4
+ 2HBr
SO

3
, H
2
SO
4
thể hiện tính oxi hoá
H
2
SO
4
là 1 axit mạnh
H
2
SO
4
+ 2NaOH

Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
H
2
SO
4
+ NaOH


NaHSO
4
+ H
2
O
H
2
SO
4
+ CaCO
3


CaSO
4
+ CO
2
+ H
2
O
Là một chất oxi hoá mạnh
Cu + 2H
2
SO
4
đặc, nóng

CuSO
4
+ SO

2
+
2H
2
O
2FeO + 4H
2
SO
4
đặc
0
t C

Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+
4H
2
O
Dặn dò.
+ Học kĩ các vấn đề lý thuyết
+ Làm các bài tập 5, 7, 8, 9, 10 SBT/ 191
Rút kinh nghiệm











Tiết 118, 119
Ngày soạn: 24.4.2008
Ngày dạy:
A. chuẩn kiến thức và kĩ năng
1. Củng cố kiến thức
+ Tính chất hoá học (đặc biệt là tính oxi hoá) của các đơn chất: O
2
, O
3
, S.
+ Tính chất hoá học của một số hợp chất: H
2
O
2
, H
2
S, SO
2
, SO
3
, H

2
SO
4
.
2. Rèn kĩ năng
+ Cân bằng phơng trình, tính toán theo phơng trình, xác định chất.
B. chuẩn bị
Giáo viên: Bảng tóm tắt tính chất các hợp chất của lu huỳnh.
Học sinh: Ôn tập kiến thức trong chơng.
Kiểm tra 15 phút
Câu 1. Từ quặng pirit sắt viết các phơng trình phản ứng (ghi rõ các điều kiện, nếu có) điều chế ra
axit sunfuric.
Câu 2. Viết các phơng trình chứng minh
a. Axit sunfuric là một axit mạnh và có tính oxi hoá.
b. Khí sunfurơ vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
Câu 3. Hoà tan 6,4 gam kim loại M trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu đợc 2,24 lít khí SO
2
(đktc). xác định kim loại M.
Đáp án
Câu 1. (3 điểm)
FeS
2

0
2
,O t C+


SO
2

0
2 2 5
, ,O t C V O
+

SO
3

2
H O

H
2
SO
4

Viết đúng mỗi phơng trình đợc 1 điểm (thiếu cân bằng, điều kiện phản ứng trừ 1/2 điểm)
Câu 2. (4 điểm)
a. Viết phơng trình chứng minh axit sunfuric là axit mạnh (1 điểm)
Viết phơng trình chứng minh axit sunfuric là chất oxi hoá mạnh (1 điểm)
b. Viết phơng trình chứng minh SO
2
có tính oxi hoá (1 điểm)
Viết phơng trình chứng minh SO
2
có tính khử (1 điểm)

Câu 3. (3 điểm)
2M + 2nH
2
SO
4


M
2
(SO
4
)
n
+ nSO
2
+ 2nH
2
O (1 điểm)
Tính toán xác định kim loại M là Cu (2 điểm)
C. bài giảng
Bài tập 1. Cho chuỗi phản ứng: S

A

B

H
2
SO
4

. A, B có thể là
A. SO
2
, SO
3
. B. Na
2
S, Na
2
SO
4
. C. FeS, FeSO
4
. D. SO
2
, H
2
S.
Đáp án đúng: A.
Bài tập 2. Đốt Mg trong oxi rồi đa vào bình đựng khí SO
2
thấy có hai chất bột sinh ra, bột A màu
trắng và bột B màu vàng. A, B có thể là
A. Mg
3
N, MgO. B. MgO, MgS. C. MgO, S. D. Mg
3
N, MgO.
Đáp án đúng: B.
Các phơng trình phản ứng:

2Mg + O
2


2MgO 2Mg + SO
2


2MgO + S
Bài tập 3. Xác định công thức của oleum A, biết rằng khi hoà tan 3,38 gam A vào nớc ngời ta
phải dùng 800 ml dung dịch KOH 0,1M để trung hoà dung dịch A. cần cho bao nhiêu gam A vào
nớc để đợc dung H
2
SO
4
10%
Hớng dẫn. H
2
SO
4
+ 2KOH

K
2
SO
4
+ 2H
2
O
Số mol KOH = 0,08 mol, Số mol H

2
SO
4
tác dụng với KOH = 0,04 mol.
Bài 46
ôn tập
Khi hoµ tan oleum vµo níc cã qu¸ tr×nh: H
2
SO
4
.nSO
3
+ nH
2
O
→
(n+1)H
2
SO
4
Ta cã:
98 80 1
3,38 0,04
n n+ +
= ⇒
n = 3
C«ng thøc cđa oleum lµ: H
2
SO
4

.3SO
3
Khèi lỵng oleum cÇn dïng lµ 19,16 gam
Bµi tËp 4.
1. Từ 1 tấn pirit sắt có thể điều chế được bao nhiêu m
3
H
2
SO
4
nguyên chất (d=1,843
g/ml). Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 80%.
2. Axit H
2
SO
4
100% hấp thụ SO
3
tạo ra oleum theo phương trình :
H
2
SO
4
+ nSO
3

→
H
2
SO

4
. nSO
3
Hòa tan 6,76 gam oleum vào nước thành 200 ml dung dòch H
2
SO
4
; 10 ml dung dòch nầy
trung hòa vừa hết 16 ml dung dòch NaOH 0,5M .
a. Tính n .
b. Tính hàm lượng % của SO
3
có trong oleum trên .
c. Cần bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO
3
như trên để pha vào 100 ml dung dòch
H
2
SO
4
40% (d = 1,31 g/ml) để tạo ra oleum có hàm lượng SO
3
là 10% .
Hướng dẫn giải
1/ Khi hòa tan oleum vào nước:
H
2
SO
4
.nSO

3
+ nH
2
O
→
(n+1) H
2
SO
4
(98 + 80n) g (n + 1) mol
6,76 g x mol
)8098(
)1(76,6
n
n
x
+
+
=
(1)
Khi trung hòa : H
2
SO
4
+ 2 NaOH
→
Na
2
SO
4

+ 2H
2
O
0,004 (0,5.0,016)
Số mol H
2
SO
4
tạo ra từ oleum : x =
mol08,0
10
200.004,0
=
(2)
Từ (1) (2) : 6,76(n +1) = 0,08(98 + 80n) . Suy ra n = 3 ⇒ H
2
SO
4
.3SO
3

2/ Hàm lượng SO
3
tự do trong oleun : % SO
3
=
240.100
71(%)
338
=

3/ Gọi y là số gam oleum cần hòa tan :
Trong 338 g H
2
SO
4
.3SO
3
có 98 g H
2
SO
4
và 240 g SO
3
y g
g
y
338
98

g
y
338
240
Trong 131 g H
2
SO
4
40% có 52,4 g H
2
SO

4
và 78,6 g H
2
O
Khi hòa tan : SO
3
+ H
2
O
→
H
2
SO
4
y
1
78,6 y
2
y
1
= 349,3 g SO
3
; y
2
= 427,9 g H
2
SO
4
Khối lượng SO
3

dư :
338
240y
- 349,3 = (0,71y – 349,3) gam
Khối lượng H
2
SO
4
:
338
98y
+ 52,4 + 427,9 = (480,3 + 0,29y) gam
Ta có :
gamy
y
y
1,594
90
10
29,03,480
3,34971,0
=⇒=
+

DỈn dß.
+ Häc kÜ c¸c vÊn ®Ị lý thut
+ Lµm c¸c bµi tËp 5, 7, 8, 9, 10 SBT/ 191
Rót kinh nghiƯm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×