Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Quyết định về việc ban hành quy chế về chế độ làm việc của văn phòng tiếp công dân thành phố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.95 KB, 14 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_______
VĂN PHÒNG TIẾP CÔNG DÂN
Số: 32/QĐ-QCTCD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Th. 40b
TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG TIẾP CÔNG DÂN TP
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
CỦA VĂN PHÒNG TIẾP CÔNG DÂN THÀNH PHỐ
*****
CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG TIẾP CÔNG DÂN THÀNH PHỐ
- Căn cứ Qui định số 428-QĐ/TU ngày 21 tháng 10 năm 2002 của Ban
Thường vụ Thành ủy Quy định trách nhiệm của người có chức vụ, quyền hạn
ở các cơ quan, tổ chức trong việc phòng chống tham nhũng, quan liêu, lãng
phí.
- Căn cứ Quyết định số 122/2002/QĐ-UB ngày 01 tháng 11 năm 2002
của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về tổ chức và hoạt động
của Văn phòng Tiếp công dân thành phố;
- Căn cứ Quyết định số 73/QĐ-UB ngày 06 tháng 01 năm 2005 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố về cử Quyền Chủ nhiệm Văn phòng Tiếp
công dân thành phố;
- Để đảm bảo nâng cao hiệu lực của cơ quan Nhà nước, nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác của Văn phòng Tiếp công dân thành phố, phục vụ có
hiệu quả cho Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân
thành phố chỉ đạo điều hành tốt công tác tiếp công dân và giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về chế độ làm
việc của Văn phòng Tiếp công dân thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Thành viên Ban Chủ nhiệm Văn phòng Tiếp công dân thành
phố các Tổ trưởng Tổ chuyên viên tiếp công dân và nghiên cứu tổng hợp, Tổ
trưởng Tổ Quản trị Hành chính-Tổng hợp và cán bộ, công chức Văn phòng
Tiếp công dân thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Hội đồng nhân
dân thành phố
- Ủy ban nhân dân thành phố:
- Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân
thành phố: CVP, PVP, Tổ PC
- VPTCD/TP: Ban CN, cán
bộ, công chức VP.
- Lưu (HS-VT)
Q. CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG TIẾP CÔNG DÂN TP
Phạm Văn Thành-Đã ký
_______________________________________
D:\Quy chế-Văn phòng Tiếp công dân thành phố
2
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_______
VĂN PHÒNG TIẾP CÔNG DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Th.40b

QUY CHẾ
VỀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
CỦA VĂN PHÒNG TIẾP CÔNG DÂN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32 /QĐ-QCTCD ngày 09 tháng 01 năm 2005
của Chủ nhiệm Văn phòng Tiếp công dân thành phố)
*****
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Ban Chủ nhiệm Văn phòng Tiếp công dân thành phố (sau đây gọi tắt là
Ban Chủ nhiệm) đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện các nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật.
Điều 2.
Các thành viên Ban Chủ nhiệm tham gia vào các hoạt động chung của
Ban Chủ nhiệm và thực hiện nhiệm vụ do Chủ nhiệm Văn phòng Tiếp công
dân thành phố phân công theo chế độ Thủ trưởng.
Các Phó Chủ nhiệm chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chủ
nhiệm về các nhiệm vụ được phân công.
Điều 3. Tổ chuyên viên tiếp công dân và nghiên cứu tổng hợp.
Tổ chuyên viên tiếp công dân và nghiên cứu tổng hợp (sau đây viết tắt là
Tổ chuyên viên), có một Tổ trưởng, do Chủ nhiệm ký quyết định bổ nhiệm,
chịu trách nhiệm tổ chức triển khai phân công thực hiện nhiệm vụ công tác
trong Tổ chuyên viên theo sự phân công của Chủ nhiệm và các Phó Chủ
nhiệm theo dõi địa bàn; chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ban Chủ nhiệm
phục vụ Lãnh đạo thành phố trong công tác tiếp công dân, giải quyết tranh
chấp, khiếu nại-tố cáo và làm công tác nghiên cứu, tổng hợp xử lý đơn thư,
_______________________________________
D:\Quy chế-Văn phòng Tiếp công dân thành phố

3
báo cáo nội dung mà người chủ trì kết luận khi tham dự các cuộc họp với các
sở ngành, quận-huyện.
Điều 4. Tổ Quản trị Hành chính-Tổng hợp:
Tổ Quản trị hành chính-Tổng hợp (sau đây viết tắt là Tổ Văn phòng): có
một Tổ trưởng phụ trách và một Tổ phó giúp việc, do Chủ nhiệm ký quyết
định bổ nhiệm, chịu trách nhiệm về công tác quản trị-hành chính và tổ chức
và tổ chức triển khai phân công trong Tổ thực hiện nhiệm vụ công tác theo sự
phân công của Ban Chủ nhiệm.
CHƯƠNG II
CHẾ ĐỘ TRÁCH NHIỆM
Điều 5. Chủ nhiệm.
1. Lãnh đạo, chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của Văn phòng Tiếp công
dân thành phố (sau đây viết tắt là Văn phòng) theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Văn phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quy định;
chịu trách nhiệm trước Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban
nhân dân thành phố về toàn bộ công tác của Văn phòng; phân công nhiệm vụ
cụ thể cho các Phó Chủ nhiệm.
2. Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban Chủ nhiệm.
3. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Ban Chủ nhiệm.
4. Ký các văn bản báo cáo, đề xuất với Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố và những văn bản có quan điểm
khác nhau đối với các sở-ngành và quận-huyện về xử lý, giải quyết các vụ
việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
5. Chỉ đạo công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính; xây dựng và
phát triển đội ngũ cán bộ, công chức.
6. Chỉ đạo tổ chức hệ thống tin học Văn phòng.
7. Chỉ đạo xử lý đơn thư tố cáo.
8. Theo dõi chỉ đạo Tổ chuyên viên và chỉ đạo xử lý đơn thư, phối hợp

tiếp công dân, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn một số
quận-huyện.
9. Phát ngôn với Báo-Đài (nếu có).
Điều 6. Phó Chủ nhiệm 1:
1. Giúp Chủ nhiệm trực tiếp chỉ đạo, điều phối các hoạt động chung của
Ban Chủ nhiệm; phối hợp triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch công
tác của Văn phòng đã được Ban Chủ nhiệm thống nhất thông qua.
_______________________________________
D:\Quy chế-Văn phòng Tiếp công dân thành phố
4
2. Tham mưu, giúp Chủ nhiệm chỉ đạo công tác tổ chức cán bộ, điều
hành công tác Quản trị hành chính-Tổng hợp và bảo vệ cơ quan.
3. Chuẩn bị các cuộc họp, ký thư mời họp hoặc tiếp công dân sau khi có
ý kiến của Chủ nhiệm, ký các loại giấy báo tin, phiếu tiếp xúc hướng dẫn,
phiếu chuyển đơn thư theo địa bàn được phân công theo dõi.
4. Thay mặt Chủ nhiệm xử lý công việc thường xuyên của Ban Chủ
nhiệm, chủ trì các cuộc họp của Ban Chủ nhiệm và của cơ quan khi Chủ
nhiệm vắng mặt.
5. Tiếp công dân theo lịch định kỳ hàng tuần.
6. Chuẩn bị nội dung báo cáo cho Chủ nhiệm để phục vụ Thường trực
Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố tiếp công dân
định kỳ hoặc đột xuất theo địa bàn theo dõi hoặc do Chủ nhiệm phân công.
8. Giúp Chủ nhiệm theo dõi chỉ đạo Tổ chuyên viên và chỉ đạo xử lý đơn
thư, phối hợp tiếp công dân, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa
bàn 9 quận-huyện.
Điều 7. Phó Chủ nhiệm 2.
1. Tham mưu, giúp Chủ nhiệm phối hợp với các sở-ngành, quận-huyện
về chấn chỉnh và tăng cường tổ chức công tác tiếp công dân sở-ngành, quận-
huyện.
2. Tham mưu, giúp Chủ nhiệm về củng cố kiện toàn tổ chức hoạt động

bên trong Văn phòng, theo dõi chỉ đạo việc thực hiện Quy chế dân chủ tại cơ
quan, công tác chống tham nhũng, chống tham ô lãng phí và thực hành tiết
kiệm, chống quan liêu, phiền hà, sách nhiễu dân.
3. Tham mưu, giúp Chủ nhiệm theo dõi chỉ đạo công tác thống kê-tổng
hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất.
4. Ký các loại giấy báo tin, phiếu tiếp xúc hướng dẫn, phiếu chuyển đơn
thư theo địa bàn được phân công theo dõi.
5. Tiếp công dân định kỳ hàng tuần.
6. Chuẩn bị nội dung báo cáo cho Chủ nhiệm để phục vụ Thường trực
Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố tiếp công dân
định kỳ hoặc đột xuất theo địa bàn theo dõi hoặc do Chủ nhiệm phân công.
7. Giúp Chủ nhiệm theo dõi chỉ đạo Tổ chuyên viên và chỉ đạo xử lý đơn
thư, phối hợp tiếp công dân, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa
bàn 9 quận-huyện.
Điều 8. Tổ trưởng Tổ chuyên viên:
1. Phụ trách công tác pháp chế, phổ biến tuyên truyền pháp luật trong
Văn phòng và chịu trách nhiệm về pháp lý đối với đầu ra của văn bản tham
mưu giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo của Tổ.
_______________________________________
D:\Quy chế-Văn phòng Tiếp công dân thành phố
5

×