Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐOÀNG NGHĨA docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.62 KB, 7 trang )

Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐOÀNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa.
2. Kĩ năng:
- Học sinh tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho.
- Cảm nhận sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không
hoàn toàn. Biết cân nhắc kết hợp với câu đoạn văn cụ thể.
3. Thái độ:
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp
cho phù hợp.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 3 - Bút dạ
- Học sinh: Từ điển
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động dạy Hoạt động học
1’ 1. Khởi động: Hát
2’ 2. Bài cũ: Từ đồng nghĩa

- Học sinh tự đặt câu hỏi
 Thế nào là từ đồng nghĩa
?
 Thế nào là từ đồng nghĩa
hoàn toàn - không hoàn
toàn ? Nêu vd
- Học sinh nhận xét


 Giáo viên nhận xét - cho
điểm


1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Trong tiết học trước, các
em đã biết thé nào là từ
đồng nghĩa, từ đồng nghĩa
- Học sinh nghe
hồn tồn và từ đồng
nghĩa khơng hồn tồn.
Tiết học hơm nay các em
sẽ tiếp tục vận dụng
những hiểu biết đã có về
từ đồng nghĩa để làm bài
tập”

30’

4. Phát triển các hoạt
động:


* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân,
nhóm, lớp

Mục tiêu: Giúp Hs tìm
được nhiều từ đồng
nghóa.

Phương pháp: Thảo
luận, hỏi đáp

 Bài 1: Tìm các từ đồng - Học sinh đọc u cầu bài
nghĩa:
a) Chỉ màu xanh
b) Chỉ màu đỏ
c) Chỉ màu trắng
d) Chỉ màu đen
- Học theo nhóm đôi
- Sử dụng từ điển
1
- Nhóm trưởng phân công
các bạn tìm từ đồng nghĩa
chỉ màu xanh - đỏ - trắng -
đen
- Mỗi bạn trong nhóm đều
làm bài - giao phiếu cho
thư ký tổng hợp.
- Lần lượt các nhóm lên
đính bài làm trên bảng
(đúng và nhiều từ)
 Giáo viên chốt một số
từ:
a) các từ đồng nghĩa chỉ
màu xanh: xanh biếc,
xanh lè, xanh lét, xanh
thẫm, xanh um, xanh
thắm, xanh lơ, xanh nhạt,
xanh non…

- Học sinh nhận xét
b) các từ đồng nghĩa chỉ
màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng,
đỏ cạch, đỏ chóe, đỏ
hỏn…
c) các từ đồng nghĩa chỉ
màu trắng: trắng tinh,
trắng toát, trắng muốt,
trắng phau…
d) các từ đồng nghĩa chỉ
màu đen: đen sì, đen kịt,
đen thui, đen ngòm, đen
nhẻm…
 Bài 2: Đặt câu với một
từ em tìm được ở bài tập
1
- Học sinh đọc yêu cầu bài
2
- Học sinh làm bài cá nhân

- Giáo viên quan sát cách
viết câu và hướng dẫn học
sinh nhận xét, sửa sai
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Chú
ý cách viết câu văn của
học sinh
- Học sinh nhận xét từng
câu (chứa từ đồng nghĩa
)

 Bài 3: Chọn từ thích
hợp trong ngoặc đơn để
hoàn chỉnh bài văn sau
- Học sinh đọc yêu cầu bài
3
- Học trên phiếu luyện tập

- Học sinh làm bài trên
phiếu
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc lại cả bài
văn đúng
“Suốt đêm thác réo điên
cuồng. Mặt trời vừa nhô
lên. Dòng thác óng ánh
sáng rực dưới nắng. Tiếng
nước xối gầm vang. Đậu
“chân” bên kia ngọn thác,
chúng chưa kịp chờ cho
cơn choáng đi qua, lại hối
hả lên đường.”
* Hoạt động 2: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thi đua
thảo luận nhóm, giảng
giải

- Giáo viên tuyên dương
và lưu ý học sinh lựa chọn
từ đồng nghĩa dùng cho
phù hợp

- Các nhóm cử đại diện
lên bảng viết 3 cặp từ
đồng nghĩa (nhanh, đúng,
chữ đẹp) và nêu cách
dùng.
1’
5. Tổng kết - dặn dò

- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn
từ :Tổ quốc”

- Nhận xét tiết học

×