Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa - từ
đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập
thực hành về từ đồng nghĩa.
3. Thái độ:
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng
nghĩa để giao tiếp với người lớn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu
photo phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2.
- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng
- bầu trời - dòng sông. Cấu tạo của bài “Nắng trưa”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hot ng dy Hot ng hc
1 1. Khi ng: Hỏt
4 2. Bi c:
1 3. Gii thiu bi mi:
Bi luyn t v cõu: T
ng ngha s giỳp cỏc em
hiu khỏi nim ban u v t
ng ngha, cỏc dng t ng
ngha v bit vn dng
lm bi tp.
- Hc sinh nghe
30
4. Phỏt trin cỏc hot ng:
* Hot ng 1: Nhn xột, vớ
d
- Hot ng cỏ nhõn, lp,
nhúm
Phng phỏp: Trc quan,
thc hnh
Muùc tieõu: HS hieồu ủửụùc tửứ
ñoàng nghóa, ñoàng nghóa hoaøn
toaøn vaø khoâng hoaøn toaøn
- Yêu cầu học sinh đọc và
phân tích ví dụ.
- Học sinh lần lượt đọc yêu
cầu bài 1
- GV hướng dẫn HS so sánh
các từ in đậm trong đoạn văn
a, sau đó trong đoạn b (xem
chúng giống nhau hay khác
nhau).
- Học sinh đọc các từ được
in đậm:
xây dựng – kiến thiết
vàng xuộm – vàng hoe –
vàng lịm
- Học sinh trả lời: nghĩa của
các từ này giống nhau (cùng
chỉ một hoạt động, một
màu).
Giáo viên chốt lại nghĩa của
các từ giống nhau.
- Xác định từ in đậm
Những từ có nghĩa giống
nhau gọi là từ đồng nghĩa.
- So sánh nghĩa các từ in
đậm đoạn a - đoạn b.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng
nghĩa?
Giáo viên chốt lại (ghi bảng
phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một
trạng thái, một tính chất.
Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- VD a có thể thay thế cho
nhau vì nghĩa các từ ấy
giống nhau hoàn toàn. VD b
không thể thay thế cho nhau
vì nghĩa của chúng không
giống nhau hoàn toàn: Vàng
xuộm: chỉ màu vàng đậm
của lúa
đã chín
Vàng hoe: chỉ màu vàng
nhạt, tươi, ánh lên.
Vàng lịm: chỉ màu vàng của
quả chín, gợi cảm giác rất
ngọt.
Giáo viên chốt lại (ghi bảng
phần 2)
- Tổ chức cho các nhóm thi
đua.
- Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa
hồn tồn và từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn
* Hoạt động 2: Hình thành
ghi nhớ
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại,
giảng giải
Mục tiêu:Giúp hs thuộc nội
dung ghi nhớ
- u cầu học sinh đọc ghi
nhớ trên bảng.
- Học sinh lần lượt đọc ghi
nhớ
* Hoạt động 3: Phần luyện
tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập,
thực hành
Mục tiêu:giúp hs vận dụng
những hiểu biết đã có để
làm đúng các bài tập
Bài 1: Xếp các từ in đậm
thành từng nhóm đồng nghĩa
- u cầu học sinh đọc u
cầu bài1(Bài 1 ghi trên bảng
phụ)
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- 2 - 4 học sinh lên bảng
gạch từ đồng nghĩa
- Giáo viên chốt lại lời giải
đúng:
Nước nhà – non sơng
Hồn cầu – năm châu
- Học sinh nhận xét
Bài 2: Tìm những từ đồng
nghĩa với mỗi từ sau đây:
đẹp, to lớn, học tập
- Yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu bài 2.
- Giáo viên chốt lại và tuyên
dương tổ nêu đúng nhất
- Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh,
xinh xắn, xinh đẹp, xinh
tươi…
- To lớn: to, lớn, to đùng, to
tướng, to kềnh
- Học tập: học, học hành, học
hỏi…
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân
- Các tổ thi đua nêu kết quả
bài tập
- Học sinh sửa bài
Bài 3: Đặt câu với mỗi cặp
từ đồng nghĩa em vừa tìm
được ở bài tập 2
- Yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận,
tuyên dương
- Tìm từ đồng nghĩa với từ:
xanh, trắng, đỏ, đen
- Các nhóm thi đua tìm từ
đồng nghĩa
- Tuyên dương khen ngợi
nhóm làm đúng, nhanh, viết
đẹp
- Cử đại diện lên bảng viết
nhiều, nhanh, đúng.
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tâp về từ
đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học