Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.67 KB, 8 trang )

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghóa.
2. Kó năng: Biết tìm từ trái nghóa trong câu và tập đặt câu
với cặp từ trái nghóa.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái
nghóa khi dùng cho phù hợp.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Từ điển
III. Các hoạt động:

T
G
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập về từ
đồng nghóa.

- Yêu cầu học sinh sửa bài
tập 4
- Học sinh sửa bài 4
 Giáo viên nhận xét, cho
điểm
- Lớp nhận xét
1’


3. Giới thiệu bài mới:

“Tiết luyện từ và câu hôm
nay sẽ giúp các em tìm
hiểu về một hiện tượng
ngược lại với từ đồng
nghóa đó là từ trái nghóa”
- Học sinh nghe
33’

4. Phát triển các hoạt
động:

10’

* Hoạt động 1: Nhận xét
Mục tiêu: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu nghóa của
các cặp từ trái nghóa
- Hoạt động cá nhân,
nhóm, lớp

Phương pháp: Thảo luận
nhóm, đàm thoại


 Phần 1:
 Giáo viên theo dõi và
chốt:
+ Chính nghóa: đúng với

đạo lí
+ Phi nghóa: trái với đạo lí

 “Phi nghóa” và “chính
nghóa” là hai từ có nghóa
- Yêu cầu học sinh đọc
phần 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh so sánh nghóa
của các từ gạch dưới trong
câu sau:
Đoàn kết là sống, chia rẽ
là chết
trái ngược nhau  từ trái
nghóa.
- Học sinh lần lượt nêu
nghóa của 2 từ gạch dưới


- Học sinh giải nghóa (nêu
miệng)


- Có thể minh họa bằng
tranh


- Cả lớp nhận xét

 Phần 2:

- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu


+ Lưu ý: học sinh có thể
dùng từ điển để tìm nghóa
hai từ: “vinh”, “nhục”
- Học sinh nêu (chết # sống)
(vinh # nhục)
- Cả lớp nhận xét

 Phần 3:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu



- Học sinh làm bài theo
nhóm


- Đại diện nhóm nêu
 Giáo viên chốt: Từ trái
nghóa đặt cạnh nhau sẽ
làm nổi bật những gì đối
lập nhau
- Dự kiến: 2 ý tương phản
của cặp từ trái nghóa làm
nổi bật quan niệm sống rất
khí khái của con người VN
mang lại tiếng tốt cho dân
tộc

8’
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
Mục tiêu: Giúp HS hiểu
được tác dụng của từ trái
nghĩa
- Hoạt động nhóm, lớp

Phương pháp: Thảo luận
nhóm, giảng giải, đàm
thoại

- Giáo viên nêu câu hỏi để
rút ra ghi nhớ

+ Thế nào là từ trái nghóa - Các nhóm thảo luận
+ Tác dụng của từ trái
nghóa
- Đại diện nhóm trình bày
2 ý tạo nên ghi nhớ
10’

* Hoạt động 3: Luyện tập

Mục tiêu: Rèn cho HS tìm
được nhiều từ trái nghĩa
- Hoạt động cá nhân,
nhóm, lớp

Phương pháp: Thảo luận
nhóm, đàm thoại, thực

hành


 Bài 1:
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại cho
điểm


 Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài theo
nhóm đôi
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại: Chọn
1 từ duy nhất dù có thể có
từ trái nghóa khác vì đây là
các thành ngữ có sẵn


 Bài 3:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
đề bài
- Tổ chức cho học sinh học
theo nhóm
- Học sinh làm bài theo 4
nhóm
- Học sinh sửa bài



- Cả lớp nhận xét

 Bài 4:
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu
đề bài


- Học sinh làm bài cá nhân
- Lưu ý học sinh cách viết
câu
- Lần lượt học sinh sửa bài
tiếp sức
5’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp

Phương pháp: Trò chơi,
đàm thoại



- Các tổ thi đua tìm cặp từ
trái nghóa (ghi bảng từ)
- Nhận xét
1’
5. Tổng kết - dặn dò:

- Hoàn thành tiếp bài 4

- Chuẩn bò: “Luyện tập về
từ trái nghóa”

- Nhận xét tiết học

×