Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ VÀ NHẬN XÉT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.58 KB, 30 trang )

bµi tËp thùc hµnh
Híng dÉn vÏ biÓu ®å vµ nhËn xÐt
Vẽ biểu đồ và nhận xét là phần không thể thiếu trong một đề thi (thường là 3đ), phần
này rất quan trọng, rất dễ đạt điểm tối đa nếu HS có kĩ năng về biểu đồ. Để làm được
điều đó phải chú ý những điểm sau:
Hướng dẫn vẽ biểu đồ:
1. Chú ý cách trình bày
- Vẽ biểu đồ chỉ sử dụng một màu mực (không được dùng bút đỏ và bút chì).
- Xem kỹ đơn vị mà đề bài cho (đơn vị tuyệt đối hay đơn vị %).
- Nếu cần có thể chuyển đơn vị thích hợp, tính toán chính xác.
- Vẽ biểu đồ sạch sẽ, Không được kẻ nét để xác định điểm vẽ
- Ký hiệu rõ ràng, ghi số liệu và chú thích đầy đủ.
- Ghi tên cho biểu đồ đã vẽ.
2. Chú ý đọc kĩ bài để xác định loại biểu đồ vẽ
- Nếu đề thi ghi rõ yêu cầu vẽ biểu đồ gì thì chỉ cần đọc kỹ, gạch dưới
để tránh lạc đề và thực hiện theo đúng yêu cầu.
- Nếu đề không ghi rõ yêu cầu cụ thể là vẽ gì mà là vẽ dạng thích hợp nhất thì học
sinh phải phân tích đề thật kỹ trước khi thực hiện – Đây là dạng đề khó học sinh phải
biết phân tích để nhận dạng thích hợp.
- Để nhận dạng học sịnh cần đọc thật kỹ đề và dựa vào một số cụm từ gợi ý & một số
yếu tố cơ bản từ đề bài để xác định mình cần phải vẽ dạng nào cho thích hợp
Ví dụ :
+ 1 : Khi đề bài có cụm từ cơ cấu hoặc có nhiều thành phần của một tổng thể thì vẽ
biểu đồ tròn (Nếu chỉ có ít mốc thời gian, nhiều thành phần trong tổng thể ). Biểu đồ
miền (Nếu đề cho ít nhất 3,4 mốc thời gian, ít thành phần trong tổng thể).
+ 2 : Khi đề bài có cụm từ Tốc độ phát triển , Tốc độ tăng trưởng, sự gia tăng… dùng
đường biểu diễn (Đồ thị) để vẽ.
+ 3 : Khi đề bài có cụm từ : Tình hình, so sánh, sản lượng, số lượng thường dùng biểu
đồ cột…
+ 4 : Khi đề bài cho nhiều đối tượng, nhiều đơn vị khác nhau hãy nghĩ đến việc xử lý
số liệu để quy về cùng một đơn vị (%) để vẽ, Hoặc phải dùng đến các dạng biểu đồ


kết hợp.
+ 5: Khi đề bài có cụm từ Tốc độ phát triển, Tốc độ tăng trưởng lại có nhiều
đối tượng, nhiều năm, cùng một đơn vị thì hãy nghĩ đến lấy năm đầu là 100
% rồi xử lý số liệu trước khi vẽ.
có thể tổng hợp thành sơ đồ sau:
Cơ cấu, tỉ lệ %
trong tổng số
1 hoặc 2 mốc năm (nhiều thành
phần)
Biểu đồ TRÒN
3 mốc năm trở lên (ít thành phần) Biểu đồ MIỀN
 Biểu đồ Tròn : Mô tả cơ cấu các thành phần trong một tổng thể
 Biểu đồ miền : Vừa Mô tả cơ cấu các thành phần trong một tổng thể;
vừa mô tả động thái phát triển của đối tượng
Tình hình phát
triển
Biểu đồ ĐƯỜNG Biểu đồ CỘT
Tốc độ tăng trưởng
 Mô tả động thái PT của hiện tượng.
 SS mối tương quan về độ lớn giữa các hiện tượng
3. cách xác định, cách vẽ cụ thể đối với từng loại biểu đồ:
A. các loại biểu đồ thể hiện cơ cấu: Loại 1 . Biểu đồ
tròn:
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ TRÒN hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu, tỉ lệ (ít năm,
nhiều thành phần).
- Đề bài cho số liệu tuyệt đối (triệu tấn, triệu người…) phải chuyển sang số liệu
tương đối (%).
- Thể hiện 1% = 3,6
0
 25%= 90

0
(1/4 hình tròn)—vẽ tương đối chính xác
- Vẽ theo chiều kim đồng hồ, theo thứ tự đề bài, lấy mốc chuẩn là kim đồng hồ chỉ
số 12.
- Số liệu ghi trong vòng tròn phải là số liệu %.
- Cần chú ý độ lớn của các đường tròn:
+ Thông thường vẽ đường tròn năm trước nhỏ hơn đường tròn năm sau.
+ cách tính cụ thể như sau:
R
2
= R
1
× S
2
S
1
R
1
là bán kính của đường tròn năm đầu tiên, cho R
1
= 1cm
hoặc 2cm tính được R
2
, R
3
,R
4

R
3

= R
1
× S
3
S
1
S
1
, S
2,
S
3
là giá trị tổng của các năm thứ 1, thứ 2, thứ 3
R
4
=
Ví dụ:
Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu
vực kinh tế của các năm 1990, 1999.
Đơn vị: tỉ đồng
Năm Tổng số Nông - Lâm –
Ngư nghiêp
Công nghiệp –
Xây dựng
Dịch vụ
1990 131.968 42.003 33.221 56.744
1999 256.269 60.892 88.047 107.330
Tính bán kính:
R
1999

= R
1990
256.269 = 1,4 R
1990
; cho R
1990
=2cm  R
1999
=2,8cm
131.968
Tính cơ cấu:
Cách chuyển đổi đơn vị từ số liệu thực tế sang số liệu %: Muốn tính % của số
nào thì lấy số đó nhân cho 100 và chia cho tổng số:
Tương tự ta có bảng số liệu sau khi chuyển đổi đơn vị thực tế ra đơn vị %:
Bảng cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm
1990, 1999 (đơn vị %)
Năm Nông - Lâm – Ngư
nghiêp
Công nghiệp – Xây
dựng
Dịch vụ
1990 31,8 25,2 43,0
1999 23,8 34,4 41,8
Vẽ:
Chú ý: dạng biểu đồ cán cân Xuất – Nhập khẩu cũng là dạng biểu đồ tròn, khi vẽ biểu
đồ này cần chú ý:
+ 100% tương ứng với 180
0
(1 nửa đường tròn)
+ Cách tính bán kính tương ứng của xuất – nhập khẩu của 1 năm giống như cách

tính ở trên.
Loại 2: Biểu đồ miền
Biểu đồ miền còn được gọi là biểu đồ diện. Loại biểu đồ này thể hiện được cả cơ
Năm 1990
Năm 1999
cấu và động thái phát triển của các đối tượng. Thông thường thể hiện sự thay đổi cơ
cấu ( nhiều năm, ít thành phần)
+ Trường hợp 1: biểu đồ miền chồng giá trị tương đối (%):
Toàn bộ biểu đồ là 1 hình chữ nhật (hoặc hình vuông ), trong đó được chia thành các
miền khác nhau
Ví dụ : Biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng của các ngành nông nghiệp
nhóm A và nhóm B (thời kì 1998 _2007)
Các bước tiến hành khi vẽ biểu đồ miền này:
Bước 1: Nếu số liệu chưa đổi ra đơn vị % thì phải đổi trước khi vẽ.
Bước 2: Vẽ khung biểu đồ (khung hình chữ nhật)
Bước 3: Xác định các điểm rồi vẽ ranh giới của miền…
Bước 4: Hoàn thiện biểu đồ (tương tự như các cách vẽ trên).
+ Trường hợp 2: biểu đồ miền chồng giá trị tuyệt đối ( triệu tấn, triệu ha…). Trong
tường hợp này ta không phải đổi ra %, chính vì vậy toàn bộ biểu đồ không thể có
dạng hình chữ nhật.
Có 2 cách chồng biểu đồ miền là:
+Biểu đồ miền chồng nối tiếp ( ta thường gặp cách chồng này)
+Biểu đồ chồng từ gốc tọa độ.
Lưu ý : biểu đồ miền phải có khoảng cách năm, năm đầu trùng với gốc tọa độ, ghi số
liệu vào trong biểu đồ, vẽ các đối tượng theo thứ tự trong bảng số liệu và trong bảng
chú giải.
Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ
1985 – 1998.
Đơn vị: (%)


Năm
Ngành
1985 1988 1990 1992 1995 1998
Nông - Lâm – Ngư
ghiêp
40,2 46,5 38,7 33,9 27,2 25,8
Công nghiệp – Xây
dựng
27,3 23,9 22,7 27,2 28,8 32,5
Dịch vụ 32,5 27,6 38,6 38,9 44,0 39,5

Loại 3: biểu đồ hình vuông, biểu đổ này gồn 100 ô vuông, mỗi ô vuông tương ứng
với 1%  ta nên chuyển cách vẽ này sang vẽ biểu đồ hình tròn…
Loại 4: biểu đồ cột chồng (ta tìm hiểu ở mục II)
II. Các biểu đồ thể hiện động thái phát triển của đối tượng địa lí: Loại
1. biểu đồ đường – đồ thị:
Đồ thị hay còn gọi là đường biểu diễn hoặc biểu đồ dạng đường , là dạng biểu
đồ dùng để thể hiện tiến trình phát triển , sự biến thiên của các đối tượng qua
chuỗi thời gian.
Các bước tiến hành khi vẽ biểu đồ đường - đồ thị:
Bước 1 : Kẻ hệ trục tọa độ vuông góc (trục đứng thể hiện độ lớn của các đối tượng
như số người , sản lượng , tỉ lệ % còn trục nằm ngang thể hiện thời gian )
Bước 2 : Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả 2 trục ( chú ý tương quan giữa độ cao của trục
đứng và độ dài của trục nằm ngang sao cho biểu đồ đảm bảo được tính trực quan và
mĩ thuật )
Bước 3: Căn cứ vào các số liệu của đề bài và tỉ lệ đã xác định để tính toán và phân
chia thang bậc trên 2 trục . Khi đánh dấu các năm trên trục ngang cần chú ý đến tỉ lệ
(cần đúng tỉ lệ cho trước);Thời điểm năm đầu tiên trùng với gốc tọa độ
Bước 4: Hoàn thiện bản đồ ( ghi số liệu vào bản đồ , nếu sử dụng kí hiệu thì cần có
bản chú giải cuối cùng ta ghi tên biểu đồ )

Lưu ý :
+ Nếu vẽ 2 hoặc nhiều đường biểu diễn có chung 1 đơn vị thì mỗi đường cần dùng 1
kí hiệu riêng biệt và có chú giải kèm theo
+Nếu vẽ 2 đường biểu diễn có đơn vị khác nhau thì vẽ 2 trục đứng ở 2 bên biểu đồ ,
mỗi trục thể hiện 1 đơn vị
+Nếu phải vẽ nhiều đường biểu diễn mà số liệu đã cho lại thuộc nhiều đơn vị khác
nhau thì phải tính toán để chuyển số liệu thô (số liệu tuyệt đối với các đơn vị khác
nhau ) sang số liệu tinh (số liệu tương đối , với cùng đơn vị thống nhất là đơn vị % ).
Ta thường lấy số liệu năm đầu tiên là ứng với 100% , số liệu của các năm tiếp theo là
tỉ lệ % so với năm đầu tiên (tốc độ tăng trưởng) . Sau đó ta sẽ vẽ đường biểu diễn
+ Chú ý phải vẽ khoảng cách năm, năm đầu tiên (năm gốc) trùng với gốc tọa độ.
+ Có thể ghi số liệu đã xác định của các năm.
Ví dụ1: Vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển dân số của nước ta trong thời kỳ 1921 –
1999

Năm 1921 1960 1980 1985 1990 1993 1999
Số dân (triệu người) 15,6 30,2 53,7 59,8 66,2 70,9 76,3

ví dụ 2: cho bảng số liệu về diện tích, năng suất, sản lượng lúa Việt Nam (số liệu thô)
Sau khi xử lí ta được bảng tốc độ tăng trưởng của ba đại lượng… ( đơn vị %)
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng sản lượng, diện tích, năng xuất lúa của nước ta
giai đoạn 1975 – 1997
Loại 2. biểu đồ cột:
Dạng này sử dụng để chỉ sự khác biệt về quy mô, số lượng của 1 hay 1 số đối tượng
địa lí hoặc sử dụng để thực hiện tương quan về độ lớn giữa các đại lượng.
Ví dụ : Vẽ biểu đồ so sánh dân số , diện tích của 1 số tỉnh ( vùng , nước ) hoặc vẽ
biểu đồ so sánh sản lượng (lúa , ngô , điện , than ) của 1 số địa phương qua 1 số
năm…
Các bước tiến hành khi vẽ biểu đồ hình cột
- Bước 1: Kẻ hệ trục vuông góc (trục đứng thể hiện đơn vị của các đại lượng (có thể

1 trục hoặc 2 trục), trục ngang thể hiện các năm hoặc các vùng… );
- Bước 2: Chọn thang bậc, khoảng cách thích hợp trên hai trục.
- Bước 3: Vẽ và Hoàn thiện biểu đồ: sau khi vẽ xong, cần đưa số liệu lên đầu cột, lập
bảng chú giải, lập tên biểu đồ…
Một số dạng biểu đồ hình cột thường gặp
+Biểu đồ cột đơn
+Biểu đồ cột chồng ( chồng từ gốc tọa độ hoặc chồng nối tiếp)
+Biểu đồ cột đơn gộp nhóm (loại này gồm 2 loại cột ghép cùng đại lượng và cột ghép
khác đại lượng ):
+Biểu đồ thanh ngang.
Lưu ý :
- Các cột chỉ khác nhau về độ cao còn bề ngang của các cột phải bằng nhau.
- Cần lưu ý là ở biểu đồ hình cột thì việc thể hiện độ cao của các cột là điều quan
trọng hơn cả bởi vì nó cho thấy rõ sự khác biệt vì qui mô số lượng giữa các năm hoặc
các đối tượng cần thể hiện . Còn về khoảng cách các năm, trong nhiều trường hợp có
thể vẽ khoảng cách các cột bằng nhau để đảm bảo tính trực quan và tính thẩm mĩ của
biểu đồ.
- Số liệu vẽ có thể là tuyệt đối hoặc tương đối…
Loại 3: Biểu đồ kết hợp (giữa biểu đồ cột và đường biểu diễn)
Dạng này các đối tượng được thể hiện trong biểu đồ kết hợp thường có quan hệ nhất
định với nhau vì vậy khi chọn tỉ lệ cho mỗi đối tượng cần chú ý làm sao cho biểu đồ
cột và đường biểu diễn không tách rời xa nhau thành 2 khối riêng biệt
Ví dụ : Biểu đồ kết hợp về diện tích và sản lượng lúa của nước ta năm 2007
Các bước tiến hành khi vẽ biểu đồ kết hợp: (giữa biểu đồ cột và đường biểu diễn)
Bước 1 : Kẻ hệ tọa độ vuông góc (Hai trục đứng nằm ở hai bên biểu đồ, xác định tỉ lệ
thích hợp trên các trục )
Bước 2 : Vẽ biểu đồ hình cột
Bước 3: Vẽ đường biểu diễn
Bước 4 : Hoàn thiện bản đồ ( Ghi số liệu , lập bản chú giải , ghi tên biểu đồ )
Thường có 2 dạng biểu đồ của biểu đồ kết hợp

+ Kết hợp giữa cột và đường
+ Kết hợp giữa cột chồng và đường
+ Ngoài ra còn có biểu đồ kết hợp giữa cột và tròn ( có thể tham khảo hình dạng của
biểu đồ này trong Átlát )
Chú ý: cũng giống như biểu đồ đường và biểu đồ miền ta phải có khoảng cách năm ở
trên trục ngang.
Gợi ý nhận xét, giải thích bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ:
nguyên tắc chung:
1. Phân tích những số liệu có tầm tổng quát cao, trước khi đi vào các chi tiết.
chẳng hạn, đầu tiên là phân tích những số liệu trung bình của cả nước hay của
toàn ngành, các giá trị cực đại hay cực tiểu, nhận xét về tính chất biến động của
chuỗi số liệu. Sau đó gộp nhóm các đối tượng có cùng một tiêu chí để nhân
xét: cao, trung bình, thấp…
2. Cần linh hoạt sử dụng các số liệu tuyệt đối và tương đối khi nhận xét, nếu bài
chỉ cho số liệu tuyệt đối thì có thể đổi ra giá trị tương đối như: cơ cấu, tốc độ
tăng trưởng, gấp bao nhiêu lần… Ngược lại, có thể đổi từ giá trị tương đối ra
giá trị tuyệt đối (nếu bài cho giá trị tổng là tuyệt đối).
3. Tìm mối quan hệ gữa các số liệu, phân tích theo các cột, các hàng các quan hệ
so sánh giữa các số liệu theo cột, theo hàng. Trong một số trường hợp phải tính
thêm chỉ tiêu mới như: cho diện tích, sản lượng và dân số ta có thể tính thêm
được 2 chỉ tiêu mới là năng suất và bình quân sản lượng theo đầu người…
4. Trong trường hợp bài yêu cầu phải giải thích thì phải vừa kết hợp xu hướng
biến động của số liệu vừa phải dựa vào những hiểu biết địa lí của mình để giải
thích…
Một vài gợi ý chung khác ở các dạng biểu đồ:
DẠNG 1: DẠNG BIỂU ĐỒ CỘT
a. Trường hợp cột đơn (chỉ có một yếu tố):
Bước 1: Xem xét năm đầu và năm cuối của bảng số liệu để trả lời câu hỏi tăng hay
giảm? và tăng giảm như thế nào? bao nhiêu? (lấy số liệu năm cuối trừ cho số liệu
năm đầu hay chia đều được).

Bước 2: Xem số liệu ở khoảng trong để trả lời tiếp là tăng (hay giảm) liên tục hay
không liên tục? (lưu ý những năm nào không liên tục).
Bước 3: Nếu liên tục thì cho biết giai đoạn nào nhanh, giai đoạn nào chậm. Nếu
không liên tục: thì năm nào không còn liên tục.
Kết luận và giải thích(nếu yêu cầu) qua về xu hướng của đối tượng.
Ví dụ:
Vẽ biểu đồ và nhận xét tình hình dân số ở nước ta theo bảng sau và nhận xét
(Đơn vị: triệu người)
…………………………………
Nhận xét:
Từ năm 1921 đến năm 2002: dân số nước ta tăng liên tục và tăng từ 15,6 lên 80 triệu
người (tăng 64,4 triệu người; hay tăng gấp hơn 5 lần). tốc độ tăng không đều qua các
thời kì:
- Từ năm 1921 đến năm 1960: dân số nước ta tăng chậm, gấp 2 lần trong 39 năm (hay
tăng 14,6 triệu người trong 39 năm, bình quân mỗi năm tăng 0,37 triệu người).
- Từ năm 1960 đến năm 1990: dân số nước ta tăng nhanh hơn, gấp 2,2 lần chỉ trong
30 năm (hay tăng 36 triệu người trong 30 năm, bình quân mỗi năm tăng 1,2 triệu
người).
- Năm 1990 đến năm 2002: dân số nước ta có xu hướng tăng chậm lại, tăng 13,8 triệu
người trong 12 năm, bình quân mỗi năm tăng 1,2 triệu người.
- Dân số nước ta tăng nhanh qua các năm, đặc biệt vào những năm 60 và 70, đây là
thời kì bùng nổ dân số ở nước ta. Xu hướng tăng chậm lại vào đầu thế kỉ 21.Tuy tỉ lệ
tăng dân số hàng năm có giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh bởi vì quy mô dân số
nước ta ngày càng lớn.
b. Trường hợp cột đôi, ba (gộp nhóm) … (có từ hai yếu tố trở lên)
* Nhận xét xu hướng chung.
* Nhận xét từng yếu tố một, giống như trường hợp 1 yếu tố (cột đơn)
* Sau đó kết luận (có thể so sánh, hay tìm yếu tố liên quan giữa hai cột)
* Có một vài giải thích và kết luận.
Ví dụ:

Hãy nêu nhận xét về sản lượng than sạch và phân hóa học ở Việt Nam giai đoạn 1976
– 1997
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Nhận xét:
* Giai đoạn 1976 – 1997:
- Than sạch ở nước ta không liên tục, tăng từ 5.700 lên 10.647 nghìn tấn (tăng 4.947
nghìn tấn).
- Phân hóa học cũng tăng không liên tục, tăng từ 435 lên 994 nghìn tấn (tăng 559
nghìn tấn ).
- Ngành công nghiệp chế biến than sạch luôn có sản lượng cao hơn công nghiệp chế
biến phân hóa học.
* Trong đó:
- Giai đoạn 1976 – 1985: Cả than và phân bón đều tăng, than tăng 100 nghìn tấn,
phân tăng 96 nghìn tấn.
- Giai đoạn 1985 – 1990: cả than và phân bón đều giảm, than giảm 1.173 nghìn tấn,
phân giảm 177 nghìn tấn.
- Giai đoạn 1990 – 1997: cả than và phân bón đều tăng trở lại, than tăng 6.020 nghìn
tấn, phân tăng 650 nghìn tấn.
>>>Tóm lại: Từ năm 1976 – 1997: Cả than và phân bón có thời gian tăng không liên
tục giống nhau, trong đó phân bón tăng nhanh hơn than (phân tăng 2,28 lần, còn than
tăng 1,87 lần). Do nhu cầu ngày càng tăng của quá trình phát triển kinh tế đất nước,
do vậy sản lượng của ngành công nghiệp chế biến tăng lên.
c. Trường hợp cột là các vùng, các nước…
- Cái đầu tiên đó là nhìn nhận chung nhất về bảng số liệu nói lên điều gì.
- Tiếp theo hãy xếp hạng cho các tiêu chí: Cao nhất, thứ nhì… thấp nhất (cần chi
tiết). Rồi so sánh giữa cái cao nhất và cái thấp nhất, giữa đồng bằng với đồng bằng,
giữa miền núi với miền núi.
- Một vài điều kết luận và giải thích.
Ví dụ:
Công suất của một số nhà máy thủy điện ở nước ta. (Đơn vị: nghìn kw)

Nhận xét:
>> Trong các nhà máy thủy điện nêu trên, ta thấy:
- Nhìn chung hệ thống các nhà máy thủy điện của nước ta có công suất không lớn (trừ
thủy điện Hòa Bình).
- Nhà máy thủy điện Hòa Bình có công suất lớn nhất 1.900.000 kw
- Thứ nhì là Yaly có công suất 700.000 kw
- Thứ ba là Trị An có công suất là 400.000 kw
- Thứ tư là Đa Nhim 160.000 kw
- Thứ năm là Thác Mơ 150.000 kw
- Cuối cùng (hay ghi thấp nhất) là Thác Bà 110.000 kw
- Nhà máy thủy điện Hòa Bình cao hơn Thác Bà đến 17,3 lần.
>>> Các nhà máy thủy điện của nước ta đã và đang đáp ứng một phần lớn nhu cầu về
tiêu thụ năng lượng cho quốc gia. Trong tương lai nhu cầu điện năng tăng cao vì thế
vai trò của năng lượng nói chung, thủy điện nói riêng càng có vai trò to lớn. Để ngày
càng đáp ứng đầy đủ nhu cầu đó, hiện nay Chính phủ đang cho xây dựng thêm các
nhà máy thủy điện có công suất lớn hơn nữa (như thủy điện Sơn La công suất 2,4
triệu kw…)
DẠNG 2: BIỂU ĐỒ TRÒN
a. Khi chỉ có một đường tròn: ta nhận định cơ cấu tổng quát lớn nhất là cái nào, nhì
là, ba là… Và cho biết tương quan giữa các yếu tố (gấp mấy lần hoặc kém nhau bao
nhiêu %). Đặc biệt là yếu tố lớn nhất so với tổng thể có vượt xa không?
Lưu ý : Tỷ trọng có thể giảm nhưng số thực nó lại tăng, vì thế cần ghi rõ. Ví dụ: xét
về tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm… không ghi trống kiểu: ngành nông nghiệp
giảm … vì như thế là chưa chính xác, có thể bị trừ hay không được cho điểm.
* Khi có từ hai vòng tròn trở lên (giới hạn tối đa là ba hình tròn cho một bài)
- Nhận xét cái chung nhất (nhìn tổng thế): tăng/ giảm như thế nào?
- Ta nhận xét tăng hay giảm trước, nếu có ba vòng trở lên thì thêm liên tục hay không
liên tục, tăng (giảm) bao nhiêu?
- Sau đó mới nhận xét về nhất, nhì, ba … của các yếu tố trong từng năm, nếu giống
nhau thì ta gom chung lại cho các năm một lần thôi (không nhắc lại 2, 3 lần)

Cuối cùng, cho kết luận về mối tương quan giữa các yếu tố.
Có thêm giải thích chút về vấn đề.
Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta năm 1999
(Đơn vị: %)
=>> Ta nhận xét như sau:
Năm 1999, ở nước ta:
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm nhiều nhất: 63,5%.
- Dịch vụ đứng thứ hai với 25%.
- Công nghiệp thấp nhất chỉ còn 11,5% lao động.
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp nhiều gấp 5,5 lần lao động trong công
nghiệp và gấp 2,5 lần dịch vụ.
- Tóm lại: Nền kinh tế ở nước ta chủ yếu vẫn là nông, lâm, ngư nghiệp. Công nghiệp,
dịch vụ vẫn còn chiếm tỉ trọng thấp. Do điểm xuất phát kinh tế thấp, hơn nữa lại phải
trải qua chiến tranh kéo dài.
Ví dụ 2:
Cho bảng số liệu sau: (Đơn vị: %)
a)Vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế ở
nước ta.
b) Nhận xét
=>> Vẽ 2 biểu đồ tròn
Nhận xét:
Từ năm 2000 đến năm 2002 tổng sản phẩm phân theo khu vực kinh tế ở nước ta có sự
chuyển dịch:
+ Nông lâm ngư nghiệp giảm, giảm từ 24,6 % xuống còn 23% (giảm 1,5%).
+ Công nghiệp và xây dựng tăng, tăng từ 36,7% lên tới 38,4% (tăng 1,7%).
+ Dịch vụ không tăng, có giảm nhưng không đáng kể (0,01%).
- Trong cả 2 thời điểm thì dịch vụ luôn đứng đầu, kế đến là công nghiệp và thấp nhất
là nông lâm ngư nghiệp.
- Năm 2002 sản phẩm công nghiệp và dịch vụ tăng đồng đều và gần tương đương
nhau.

- Tóm lại: nền kinh tế nước ta có xu hướng đi lên theo hướng công nghiệp hóa.
Anh sẽ tiếp tục post tiếp các dạng biểu đồ khác sau khi anh chỉnh sửa và bổ sung.
DẠNG 3: BIỂU ĐỒ MIỀN
Đây là dạng biểu đồ có yêu cầu của đề bài giống với dạng biểu đồ hình tròn (biểu đồ
cơ cấu). Nên rất dễ nhầm lẫn với xây dựng biểu đồ tròn.
Để xác định vẽ biểu đồ miền, với số liệu được thể hiện trên 3 năm (nghĩa là việc vẽ
tới 4 hình tròn như thông thường thì ta lại chuyển sang biểu đồ miền). Vậy số liệu đã
cho cứ trên 3 năm mà thể hiện về cơ cấu thì vẽ biểu đồ miền.
Cách nhận xét :
- Nhận xét chung toàn bộ bảng số liệu: nhìn nhận, đánh giá xu hướng chung của số
liệu.
- Ta nhận xét hàng ngang trước: theo thời gian yếu tố A tăng hay giảm, tăng giảm
như thế nào, tăng giảm bao nhiêu? Sau đó đến yếu tố B tăng hay giảm … yếu tố C
(mức chênh lệch)
- Nhận xét hàng dọc: yếu tố nào xếp hạng nhất, nhì, ba và có thay đổi thứ hạng hay
không?
- Tổng kết và giải thích.
Ví dụ1:
Vẽ biểu đồ và nhận xét chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng Sông
Hồng
(Đơn vị: %)
Nhận xét:
- Nhìn chung ở Đồng bằng sông Hồng tỉ trọng ngành dịch vụ tăng nhanh và dần
chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng. Công nghiệp có tăng nhưng chậm,
nông nghiệp giảm nhanh.
Hàng ngang: Từ năm 1986 đến năm 2000: ở Đồng bằng sông Hồng, cơ cấu kinh tế
có sự chuyển dịch:
- Nông nghiệp giảm liên tục và giảm nhanh từ 49,5% xuống 29,1%, giảm 20,4%.
- Công nghiệp tăng liên tục, tăng nhẹ từ 21,5% lên 27,5% tăng 6%.
- Dịch vụ tăng liên tục, tăng khá nhanh từ 29% lên 43,4% tăng 4%.

Hàng dọc: Từ năm 1980 đến năm 1990, nông nghiệp đứng đầu, dịch vụ đứng thứ hai,
công nghiệp đứng thứ 3.
Từ năm 1995 -2000, dịch vụ vươn lên đứng thứ nhất, nông nghiệp đứng thứ hai và
công nghiệp đứng thứ 3.
Kết luận: Đồng bằng sông Hồng có sự thay đổi về cơ cấu kinh tế, đi từ nông nghiệp
qua dịch vụ, qua công nghiệp. Điều này phù hợp với xu thế chung của thế giới và
cũng cho thấy con đường đi lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta nói chung
và của đồng bằng sông Hồng nói riêng.
Ví dụ2: đề thi đại học khối C năm 2008:
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta
Đơn vị: tỉ đồng
năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nn
1990 16 393,5 3 701,0 572,0
1995 66 793,8 16 168,2 2 545,6
1999 101 648,0 23 773,2 2 995,0
2001 101 403,1 25 501,4 3 273,1
2005 134 754,5 45 225,6 3 362,3
Anh (chị) hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
phân theo ngành của nước ta thời kì 1990 – 2005.
2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong thời kì nói trên.
Trả lời
a) Xử lí số liệu. Kết quả như sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta (%)
năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nn
1990 79,3 17,9 2,8
1995 78,1 18,9 3,0
1999 79,2 18,5 2,3
2001 77,9 19,6 2,5

2005 73,5 24,7 1,8
b) Vẽ biểu đồ. Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền.
Yêu cầu:
- Chính xác về các khoảng chia trên hai trục.
- Có chú giải và tên biểu đồ.
- Chính xác về các đối tượng biểu hiện trên biểu đồ.
2 Nhận xét và giải thích (1,50 điểm)
a) Nhận xét: Thời kì 1990 - 2005
- Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, trồng trọt chiếm tỉ trọng rất lớn, tỉ trọng chăn nuôi
và dịch vụ còn nhỏ, nhất là dịch vụ (dẫn chứng).
- Cơ cấu nông nghiệp có sự thay đổi: hướng chung là tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi,
giảm tỉ trọng trồng trọt và dịch vụ (dẫn chứng).
- Sự thay đổi cơ cấu khác nhau theo thời gian (dẫn chứng).
b) Giải thích:
- Ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn do đây là ngành truyền thống, có nhiều nguồn
lực phát triển, nhu cầu lớn trong nước và xuất khẩu.
- Sự thay đổi cơ cấu theo hướng trên phù hợp với xu thế phát triển chung là đa dạng
hóa cơ cấu nông nghiệp. Riêng dịch vụ có tỉ trọng chưa ổn định vì nông nghiệp nước
ta đang chuyển biến từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa.
- Giai đoạn sau cơ cấu chuyển dịch mạnh hơn do các lợi thế về chăn nuôi được phát
huy và sự tác động của thị trường
DẠNG 4: DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỒ THỊ
a. Trường hợp thể hiện một đối tượng:
Bước 1: So sánh số liệu năm đầu và năm cuối có trong bảng số liệu để trả lời câu hỏi:
Đối tượng cần nghiên cứu tăng hay giảm? Nếu tăng (giảm) thì tăng (giảm) bao nhiêu?
(lấy số liệu năm cuối trừ cho số liệu năm đầu hay chia gấp bao nhiêu lần cũng được)
Bước 2: Xem đường biểu diễn đi lên (tăng) có liên tục hay không? (lưu ý năm nào
không liên tục)
Bước 3:
+ Nếu liên tục thì cho biết giai đoạn nào tăng nhanh, giai đoạn nào tăng chậm

+ Nếu không liên tục: Thì năm nào không còn liên tục
Bước 4: Một vài giải thích cho đối tượng, giải thích những năm không liên tục.
b. Trường hợp cột có hai đường trở lên:
- Ta nhận xét từng đường một giống như trên theo đúng trình tự bảng số liệu cho:
Đường a trước, rồi đến đường b, rồi đến c,d
- Sau đó, chúng ta tiến hành so sánh, tìm mỗi liên hệ giữa các đường biểu diễn.
- Kết luận và giải thích.
Ví dụ: Cho bảng số liệu sau
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1980 –
2005
1. Trên cùng một hệ tọa độ vẽ đường biểu diễn dân số và đường biểu diễn sản lượng
lương thực qua các năm.
2. Nhận xét về diễn biến dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1980 –
2005.
Trả lời:
1. Vẽ biểu đồ
- Biểu đồ 2 đường biểu diễn
- Có chú giải và tên biểu đồ.
2. Nhận xét
- Dân số và sản lượng lương thực của nước ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng không đều:
+ Dân số tăng 1,55 lần.
+ Sản lượng lương thực tăng 2,75 lần. Do sản lượng có tốc độ tăng nhanh hơn dân số,
nên bình quân lương thực theo đầu người ở nước ta tăng khá nhanh (năm 1980 là 268
kg/người, năm 2005 là 476,5 kg/người).
- Tuy nhiờn, tc tng sn lng lng thc cũn chm vỡ tng 1% dõn s thỡ phi
tng 4% sn lng lng thc. Do ú m bo an ninh lng thc mt mt phi
y mnh phỏt trin sn xut lng thc mt khỏc phi h thp t l tng dõn s.
vớ d 2: thi ai hc nm 2007
Cho bảng số liệu sau:
nm ng st ng b ng sụng ng bin

1990 2 341 54 640 27 071 4 359
1998 4 978 123 911 38 034 11 793
2000 6 258 141 139 43 015 15 553
2003 8 385 172 799 55 259 27 449
2005 8 838 212 263 62 984 33 118
Anh (chị) hãy:
1) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trởng khối lợng hng hoá vận
chuyển của từng ngnh vận tải ở nớc ta trong thời kì 1990 - 2005.
2) Nhận xét v giải thích sự tăng trởng đó.
Tr li
a.X lớ s liu:
Bng tc tng trng khi lng hng húa vn chuyn ca mt s ngnh vn ti
nc ta thi kỡ 1990- 2005 (n v %)
nm ng st ng b ng sụng ng bin
1990 100 100 100 100
1998 212,6 226,8 140,5 270,5
2000 267,3 258,3 158,9 356,8
2003 358,2 316,3 204,1 629,7
2005 377,5 388,5 232,7 759,8
b) Vẽ biểu đ
Yêu cầu:
+ Biểu đồ thích hợp nhất l biểu đồ đ ờng.
+ Chính xác về khoảng cách năm.
+ Có chú giải v tên biểu đồ.
+ Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ.
2 Nhận xét v giải thích
a) Nhận xét
- Tốc độ tăng trởng khối l ợng hng hoá vận chuyển của 4 ngnh vận tải trong thời
kì 1990 - 2005 đều tăng.
- Tuy nhiên, tốc độ tăng trởng có sự khác nhau giữa các ng nh vận tải:

đứng đầu l vận tải đờng biển (759,8% năm 2005 so với năm 1990), tiếp
theo l vận tải đờng bộ (388,5%), vận tải đờng sắt (377,5%) v vận tải
đờng sông (232,7%).
b) Giải thích
- Công cuộc đổi mới tác động mạnh mẽ đến ton bộ nền kinh tế, lm tăng nhu cầu
đối với tất cả các ngnh vận tải.
- Tốc độ tăng trởng phụ thuộc v o đặc điểm kinh tế - kĩ thuật v nhu cầu vận tải của
từng ngnh (vận tải đờng biển gắn với thế giới bên ngoi theo
xu thế mở cửa v hội nhập, còn vận tải đ ờng sông gặp nhiều khó khăn hơn chủ yếu
l do các nhân tố tự nhiên, ).
DNG 5: BIU KT HP
Cỏc bc nhn xột ca dng ny thỡ ging nh biu th
Vớ d: Cho bng s liu sau:
DN S V T SUT GIA TNG DN S T NHIấN NC TA GIAI
ON 1960 2006
1. V biu kt hp th hin qui mụ dõn s v t sut gia tng dõn s t nhiờn
nc ta, giai on 1960 2006.
2. Nờu nhn xột.
3. Gii thớch vỡ sao hin nay qui mụ dõn s nc ta vn tng mc dự t l tng dõn s
ó gim nhanh.
Hng dn tr li:
1. V biu :
- Biu kt hp ng (t sut gia tng t nhiờn) v ct (dõn s).
- Cú chỳ gii, chỳ ý khong cỏch nm.
- Tờn biu .
2. Nhn xột
- Dõn s nc ta liờn tc tng qua cỏc nm (dn chng).
- T l gia tng dõn s t nhiờn cú xu hng gim (dn chng). õy l kt qu ca
vic trin khai cuc vn ng dõn s, k hoch húa gia ỡnh.
3. Gii thớch

- Do qui mụ dõn s hin nay ln hn trc õy nhiu, vỡ vy tuy t l gia tng dõn s
gim nhanh, nhng tng dõn s vn tng nhanh.
- Do hu qu ca vn tng nhanh dõn s trc õy nờn s ph n trong tui
sinh nc ta hin nay chim t l khỏ ụng.
n v v cụng thc tớnh mt s ch tiờu thng gp:
Một số bài tập rèn luyện kĩ năng
A. C¸c d¹ng bµi tËp c¬ b¶n
IV. BIỂU ĐỒ TRÒN:
Dùng thể hiện sự thay đổi tỉ lệ, cơ cấu, tỉ trọng của các đối tượng địa lí theo thời
gian và không gian – Nếu thay theo thời gian thì không quá 3 mốc thời gian.
Bài tập 1
Cho bảng số liệu về Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của
nước ta ( giá so sánh năm 1994) (đơn vị: tỉ đồng)
Thành phần kinh tế 1995 2005
Nhà nước 51990 249085
Ngoài nhá nước 25451 308854
Khu vực có vấn đầu tư nước ngoài 25933 433110
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế
nước ta năm 1995 và 2005.
b. Nhận xét và giải thích.
Bài tập 2
Cho bảng số liệu Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ: (%)
Các vùng 1995 2005
Đồng bằng Sông Hồng 17.7 19.7
Trung du miền núi Bắc Bộ 6.3 4.6
Bắc Trung Bộ 3.6 2.4
Duyên Hải Nam Trung Bộ 4.8 4.7
Tây Nguyên 1.2 0.7
Đông Nam Bộ 49.4 55.6
Đồng bằng Sông Cửu Long 11.8 8.8

Không xác định 5.2 3.5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo
vùng lãnh thổ nước ta qua 2 năm 1995 và năm 2005.
b. Nhận xét và giải thích.
Bài tập 3
Cho bảng số liệu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 ( đơn vị:
nghìn ha)
Cả nước TDNMBB Tây Nguyên
Cây CN lâu năm 1633.6 91 634.3
Cà phê 497.4 3.3 445.4
Chè 122.5 80 27
Cao su 482.7 - 109.4
Cây khác 531 7.7 52.5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện qui mô và cơ diện tích cây công nghiệp lâu năm của
cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây nguyên năm 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự giống nhau và khác nhau về sản xuất cây công nghiệp
của 2 vùng này.
Bài tập 4
Cho bảng số liệu về sự biến đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi năm 1999 và năm 2005
( % )
Độ tuổi Năm 1999 Năm 2005
Từ 0 đến 14 tuổi 33.5 27
Từ 15 đến 59 tuổi 58.4 64
Trên 60 tuổi 8.1 9
a. Vẽ biểu đổ thích hợp thể hiện sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi
năm 1999 và năm 2005
b. Nhận xét và giải thích.
Bài tập 5
Cho bảng số liệu:
Giỏ tr sn xut nụng, lõm v thy sn ca nc ta (giỏ thc t) ( n v: t ng)

Nm 2000 20005
Nụng nghip 129140.5 183342.4
Lõm nghip 7673.9 9496.2
Thy sn 26498.9 63549.2
Tng s 163313.3 256387.8
a. Hóy v biu thớch hp th hin c cu ca Giỏ tr sn xut nụng, lõm v thy
sn ca nc ta nm 2000 v 2005.
b. Nhn xột v gii thớch
Bi tp 6
Cho bng s liu:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ( n v: t ng)
Nm 1990 2005
Cõy lng thc 33289.6 63852.5
Cõy rau u 3477 8928.2
Cõy cụng nghip 6692.3 25585.7
Cõy n qu 5028.5 7942.7
Cõy khỏc 1116.6 1588.5
Tng 49604 107897.6
a. Hóy v biu thớch hp th hin c cu ca Giỏ tr sn xut ngnh trng trt ca
nc ta nm 1990 v 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i c cu SX ngnh Trng trt qua cỏc nm?
Bi tp 7
Cho bng s liu:
Di n t ớch l ỳa c n m ph õn theo v ( n v: ngh ỡn ha)
Nm T ng L ỳa ụng xu õn L ỳa h ố thu L ỳa thu ụng
1990 6043 2074 1216 2753
2005 7329 2942 2349 2038
a. Hóy v biu thớch hp th hin c cu din tớch lỳa ca nc ta nm 1990 v
2005.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i c cu din tớch lỳa ph õn theo m ựa v ?

Bi tp 8
Cho bng s liu:
Cơ cấu vận tải hàng hoá nớc ta, năm 2004 ( n v: %)
Nm
KHối lợng vận chuyển KHối lợng luân chuyển
Đờng sắt 3.0 3.7
đờng bộ 66.3 14.1
đờng sông 20.0 7.0
đờng biển 10.6 74.9
Đờng hàng không 0.1 0.3
a. Hóy v biu thớch hp th hin c cu ca khôi lợng vận chuyển hàng hoá của
nớc ta năm 2004?
b. Nhn xột v gii thớch vì sao ngành đờng bộ có tỷ trọng khối lợng vận chuyển lớn
nhất?
Bi tp 8
Cho bng s liu:
Cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở ĐB SH ( n v: %)
Năm Tổng số Nông - lâm - thuỷ sản Công nghiệp và
xây dng
Dịch vụ
1990 100 45.6 22.7 31.7
2005 100 29.9 29.9 45.0
a. Hóy v biu thớch hp th hin c cu kinh tế phân theo ngành ở ĐBSH năm
1990 và 2005?
b. Nhn xột v gii thớch sự chuyển dịch cơ cấu ở ĐBSH?
Bi tp 9
Cho bng s liu:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ( n v: %)
Năm
1990 2005

Trồng trọt
79.3 73.5
Chăn nuôi 17.9 24.7
Dịch vụ nông
nghiệp
2.8 1.8
a. Hóy v biu thớch hp th hin c giá trị sản xuấ t nông nghiệp nớc ta 1990 và
2005?
b. Nhn xột v gii thớch sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp từ năm
1990 đến 2005?
Bi tp 10
Cho bng s liu:
Năm Tổng Thịt trâu Thịt bò THịt lợn Thịt gia cầm
1996 1412.3 49.3 70.1 1080 212.9
2000 1853.2 48.4 93.8 1418.1 292.9
2005 2812.2 59.8 142.2 2288.3 321.9
a.vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lợng thịt các loại năm 1990, 2000 và 2005?
b. phân tích sự phát triển của ngành chăn nuôi và sự thay đổi cơ cấu sản xuất
chăn nuôi?
V. BIU MIN:
Dựng th hin s thay i c cu cỏc i lng ca cựng mt i tng a lớ theo
thi gian ( khớ cú t 4 mc thi gian tr lờn (thụng thng phi x lớ s liu chuyn
v %, tng l 100%).
Bi tp 1
Cho bng s liu: C cu kinh t theo ngnh ng bng Sụng Hng ( %)
Nm 1986 1990 1995 2000 2005
Nụng-lõm-ng 49.6 45.6 32.6 29.1 25.1
Cụng nghip-xõy
dng
25.1 22.7 25.4 27.5 29.9

Dch v 29.0 31.7 42.0 43.4 45.0
a. Hóy v biu thớch hp th hin s chuyn dch c cu kinh t theo ngnh
ng Bng Sụng Hng giai on 1986 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s s chuyn dch ú.
Bi tp 2
Cho bảng số liệu: Co cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm ngành của nước
ta (%)
Năm 1995 1999 2000 2001 2005
Hàng công nghiệp nặng và
khoáng sản
25.3 31.3 37.2 34.9 36.1
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu
thủ công nghiệp
28.5 36.8 33.8 35.7 41.0
Hàng nông-lâm-thủy sản 46.2 31.9 29.0 29.1 22.9
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng
hóa phân theo nhóm hàng hóa.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 3
Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005
(%).
Năm 1990 1992 1995 1999 2005
Giá trị xuất khẩu 46.6 50.4 40.1 49.6 46.9
Giá trị nhập khẩu 53.4 49.6 59.9 50.4 53.1
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu
của nước ta giai đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 4
Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thân ( %)
Năm 1990 1995 2000 2003 2005

Thành thị 19.5 20.8 24.2 25.8 26.9
Nông thôn 80.5 79.2 75.8 74.2 73.1
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn
giai đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 5
Cho bảng số liệu về Diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 – 2005 ( đơn
vị: nghìn ha)
Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Cây CN hàng năm 210.1 371.7 600.7 542 716.7 778.1 861.5
Cây CN lâu năm 172.8 256 470 657.3 902.3 1451.3 1633.6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng
năm và cây công nghiệp lâu năm nước ta giai đoạn 1975 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 6
Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990
– 2005(%)
Năm 1990 1991 1995 1997 1998 2002 2005
Nông-lâm-ngư 38.7 40.5 27.2 25.8 25.8 23.0 21.0
Công ngiệp-xây dựng 22.7 23.8 28.8 32.1 32.5 38.5 41.0
Dịch vụ 38.6 35.7 44.0 42.1 41.7 38.5 38.0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh
tế ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
Bài tập 7
Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt ( theo giá so sánh 1994) ( đơn vị:
tỉ đồng)
Năm Tổng số Lương thực Rau đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác
1990 49604 33289.6 3477 6692.3 55028.5 1116.6
1995 66138.4 42110.4 4983.6 12149.4 5577.6 1362.4

2000 90858.2 55163.1 6332.4 21782 6105.9 1474.8
2005 107897.6 63852.5 8928.2 25585.7 7942.7 1588.5
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng
trọt từ năm 1990 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 8
Cho bảng số liệu về giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản (giá so sánh 1994) ( đơn
vị: tỉ đồng)
Năm 1990 1995 2000 2005
Nông nghiệp 61817.5 82307.1 112111.7 137112.0
Lâm nghiệp 4969.0 5033.7 5901.6 6315.6
Thủy sản 8135.2 13523.9 21777.4 38726.9
Tổng 74921.7 100864.7 139790.7 182154.5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm và
thủy sản giai đoạn 1990 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
Bài tập 9
Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản qua một số năm (đơn vị: nghìn tấn)
Năm 1990 1995 2000 2005
Sản lượng 890.6 1584.4 2250.5 3465.9
Khai thác 728.5 1195.3 1660.9 1987.9
Nuôi trồng 162.1 189.1 189.6 1478.0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản qua các năm.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 10
Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất thủy sản qua một số năm (đơn vị: tỉ đồng)
Năm 1990 1995 2000 2005
Sản lượng 8135 13524 21777 38726.9
Khai thác 5559 9214 13901 15822.0
Nuôi trồng 2576 4310 7876 22904.9

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản qua các
năm.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 10
Cho bn¶g sè liÖu: Gi¸ trÞ s¶n xuÊt n«ng nghiÖp ph©n the gi¸ thùc tÕ ph©n theo
ngµnh cña níc ta giai ®o¹n 1990 - 2005
Năm Tổng Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
1990 20667 16349 3701 572
1995 85508 66794 16168 2546
2000 129141 101044 24960 3137
2005 183343 134755 45226 3362
a.Tính cơ cấu gía trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nớc ta?
b. Vẽ biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của
nớc ta?
Bi tp 11
Cho bnảg số liệu: cơ cấu công nghiệp phân theo nguồn của nớc ta
Nguồn 1990 1995 2000 2005 2006
Thuỷ điện 72.3 53.8 38.3 30.2 32.4
Nhiệt điện 20.0 22.0 29.4 24.2 19.1
Điezen 7.7 24.2 32.3 45.6 .48.5
a. Vẽ biểu đồ sự thay đổi cơ cấu sản lợng điện phân theo nguồn của nớc ta?
b. Nhận xét và giải thích?
I. BIU CT:
Dựng th hin cỏc i tng a lớ thay i theo thi gian hoc theo khụng gian
( thụng thng th hin s dõn, din tớch theo nm hoc cỏc i tng khỏc theo
vựng)
1. Biu ct n:
Dựng th hin mt i tng a lớ thay i theo thi gian hoc khụng gian
Cỏc dng Bi tp:
Bi tp 1:

Cho bng s liu v dõn s Vit Nam giai on 1921 2006 ( n v: triu ngi)
Nm 1921 1931 1941 1951 1955 1965 1975 1979 1989 1999 2005 2006
S dõn 15.6 17.7 20.9 23.1 25.1 35 47.6 52.5 64.4 76.6 83.1 84
a. V biu thớch hp th hin s thay i dõn s Vit Nam giai on 1921 n
2006.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i ú.
Bi tp 2:
Cho bng s liu v Din tớch cõy cụng nghip lõu nm giai on 1975 2005 ( n
v: nghỡn ha)
Nm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Din
tớch
172.8 256 470 657.3 902.3 1451.3 1633.6
a. V biu thớch hp th hin s thay i din tớch cõy cụng nghip lõu nm nc
ta giai on 1975 n 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i ú.
Bi tp 3:
Cho bng s liu: Sn lng du thụ qua mt s nm ( n v: nghỡn tn)
Nm 1986 1988 1990 1992 1995 1998 2000 2002 2005
Sn lng 40 688 2700 5500 7700 1250
0
16291 16863 18519
a. V biu thớch hp th hin s thay i sn lng du thụ khai thỏc nc ta
giai on 1986 n 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i ú.
2. Biu ct gp nhúm:
Dựng th hin cỏc i tng a lớ thay i theo thi gian hoc theo khụng gian ( khi
cú nhiu i tng cựng n v)
Bi tp 4:
Cho bng s liu v Din tớch cõy cụng nghip lõu nm giai on 1975 2005 ( n

v: nghỡn ha)
Nm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Cõy CN hng nm 210.1 371.7 600.7 542 716.7 778.1 861.5
Cõy CN lõu nm 172.8 256 470 657.3 902.3 1451.3 1633.6
a. V biu thớch hp th hin din tớch cõy cụng nghip hng nm v cõy cụng
nghip lõu nm nc ta giai on 1975 n 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i ú.
Bi tp 5:
Cho bng s liu: Nng sut lỳa c nm ca c nc, ng bng sụng Hng, ng
bng Sụng Cu Long. (t/ha)
Nm C nc ng bng sụng
Hng
ng Bng Sụng Cu
Long
1995 36.9 44.4 40.2
2000 42.4 55.2 42.3
2005 48.9 54.3 50.4
a. V biu thớch hp th hin s thay i nng sut lỳa ca c nc, BSH,
BSCL qua cỏc nm.
b. Nhn xột, so sỏnh nng sut lỳa ca c nc, BSH, BSCL
Bi tp 6:
Cho bng s liu: Din tớch gieo trng lỳa c nm ca c nc, ng bng sụng
Hng, ng bng Sụng Cu Long. (nghỡn ha)
Nm C nc ng bng sụng
Hng
ng Bng Sụng Cu
Long
1995 6766 1193 3193
2000 7666 1213 3946
2005 7329 1139 3826

a. V biu thớch hp th hin s thay i din tớch lỳa gieo trng c nm ca c
nc, BSH, BSCL qua cỏc nm.
b. Nhn xột, so sỏnh din tớch lỳa ca c nc, BSH, BSCL. Gii thớch.
Bi tp 7
Cho bảng số liệu:
Địa điểm Lợng ma Độ ẩm Cân bằng ẩm
Hà Nội 1616 989 +687
Huế 2868 1000 +1686
TPHCM 1931 1686 +245
a. vẽ biểu đồ thể hiện lợng ma, lợng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế,
TPHCM?
b. So sánh và giải thích sự khác nhau về lợng ma, lợng bốc hơi và cân bằng
ẩm của Hà Nội, Huế, TPHCM?
Bi tp 8
Cho bng s liu v din tớch v sn lng lỳa nc ta
Nm 1990 1993 1995 1998 2000
Din tớch (nghỡn ha) 6403 6560 6760 7360 7666
Sn lng ( nghỡn tn) 19225 22800 24960 29150 32530
a. Tớnh nng sut lỳa tng nm (t/ha)
b. Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của nớc ta ?
c. Nhận xét và giải thích?
II. BIU NG:
1. Dng thụng thng ( khụng cn x lớ s liu)
Dựng th hin tình hình phát triển, sự tăng trởng ca cỏc i lng a lớ thay i
theo thi gian khi cú cựng n v.
Bi tp 1:
Cho bng s liu: Giỏ tr xut khu v nhp khu nc ta giai on 1990 2005
( n v: t USD)
Nm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2005
Giỏ tr xut khu 2.4 2.5 4.1 7.3 9.4 14.5 32.4

Giỏ tr nhp
khu
2.8 2.6 5.8 11.1 11.5 15.6 36.8
a. V biu thớch hp th hin tc gia tng giỏ tr xut khu v giỏ tr nhp khu
nc ta giai on 1990 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 2:
Cho bng s liu: Sn lng than v du thụ nc ta giai on 1990 2006 ( n v:
nghỡn tn)
Nm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2006
Du thụ 2700 5500 6900 8803 12500 16291 17200
Than 4600 5100 5900 9800 10400 11600 38900
a. V biu thớch hp th hin tc gia tng giỏ tr khai thỏc than v du thụ nc
ta giai on 1990 2006.
b. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 3:
Cho bng s liu: GDP phõn theo thnh phn kinh t ( n v: t ng)
Nm 1986 1989 1991 1995 1997 2000 2003 2005
Tng s 109.2 125.6 139.6 195.6 231.3 273.6 336.2 393
Nh nc 46.6 52.1 53.5 78.4 95.6 111.5 138.2 159.8
Ngoi nh
nc
62.6 71.7 80.8 104 116.7 132.5 160.4 185.7
u t nc
ngoi
- 1.8 5.3 13.2 19 29.6 37.6 47.5

×