Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bai 24. CUONG DO DONG DIEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.16 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN MÔN VẬT LÝ 7
TUẦN 27 Tiết PPCT: 29 Tiết TKB: 1 LỚP: 7/4
Ngày soạn: 02/03/2010
Ngày dạy: 10/03/2010
GVHD: TRƯƠNG THÚY UYÊN
Người dạy: LÊ QUANG LỘC
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện
càng mạnh.
- Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện là ampe, ký hiệu là A.
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (Lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc
đúng ampe kế).
II. CHUẨN BỊ
• Giáo viên: SGK, bảng phụ hình 24.2 và 24.3 phóng to, 2 pin, 1 đèn có đế, 1 biến trở, 1
ampe kế to, 1 vơn kế, 1 đồng hồ vạn năng, 5 dây nối, 1 cơng tắc.
• Học sinh: Sgk.
III. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Tổ chức tình huống học tập (06 phút)
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu các tác dụng của dòng điện.
Học sinh: Nêu được 5 tác dụng của dòng điện đã học ở bài 22 và 23: tác dụng nhiệt, tác dụng
phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện.
? Em hãy trinh bày tác dụng hóa học của dòng điện.
Học sinh: dòng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch
muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thoi than nối với cực
âm.
* u cầu 1 học sinh nhận xét phần trả lời của bạn và giáo viên đưa ra nhận xét và cho điểm.
GV mắc sẵn một mạch điện như hình 24.1 trên bàn. Hỏi: bóng đèn dây tóc hoạt động dựa
vào tác dụng nào của dòng điện?


HS: Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.
GV: Di chuyển con chạy của biến trở, gọi học sinh nhận xét độ sáng của bóng đèn.
HS: Bóng đèn lúc sáng lúc tối.
GV: Khi đèn sáng hơn đó là lúc cường độ dòng điện qua đèn lớn hơn. Như vậy, dựa vào
tác dụng của dòng điện là mạnh hay yếu có thể xác định cường độ dòng điện. Cường độ dòng
điện là một đại lượng Vật Lý, vì vậy nó có đơn vị đo và dụng cụ đo riêng. Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu về cường độ dòng điện qua bài học ngày hơm nay. Bài 24 CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
Trang 1
Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ ĐƠN VỊ ĐO
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN (08 Phút).
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ
DÒNG ĐIỆN
I – Cường độ dòng điện
- Giới thiệu mạch điện thí
nghiệm hình 24.1. Thông báo
với học sinh:
+ Ampe kế là dụng cụ đo
cường độ dòng điện để cho biết
dòng điện mạnh hay yếu.
+ Biến trở là dụng cụ để thay
đổi cường độ dòng điện trong
mạch.
- Làm lại thí nghiệm hình 24.1,
dịch chuyển con chạy của biến
trở để thay đổi độ sáng của
bóng đèn.
- Yêu cầu học sinh quan sát số
chỉ của ampe kế tương ứng khi
đèn sáng mạnh hay yếu để

hoàn thành nhận xét. (chưa yêu
cầu hs đọc số chỉ của ampe
kế).
- Hs quan sát số chỉ của ampe
kế tương ứng với khi bóng đèn
sáng mạnh hay yếu để hoàn
thành nhận xét.
1. Quan sát thí nghiệm
- Gọi 1, 2 hs đọc nhận xét ->
Gv sửa cách dùng câu từ của
hs và chốt lại nhận xét đùng.
- Học sinh đọc nhận xét - Nhận xét: với 1 bóng đèn
nhất định, khi đèn sáng càng
mạnh thì số chỉ của ampe kế
càng lớn.
- Thông báo về cường độ
dòng điện, kí hiệu và đơn vị
cường độ dòng điện.
- Học sinh lắng nghe 2. Cường độ dòng điện
a. Cường độ dòng điện cho biết
mức độ mạnh hay yếu của
dòng điện.
Cường độ dòng điện kí hiệu là:
I.
b. Đơn vị đo cường độ dòng
điện là ampe: kí hiệu: A.
Ngoài ra, còn dùng đơn vị là
miliampe: kí hiệu mA.
1mA =
1000

1
A= 0.001 A;
1A = 1000 mA.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU VỀ AMPE KẾ (7 Phút)
- Nhắc lại để Hs ghi vào vở:
ampe kế là dụng cụ dùng để đo
cường độ dòng điện
- Ghi bài II/ Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ để đo
cường độ dòng điện.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu ampe
kế:
+ Nhận biết: GV đưa ra 2
đồng hồ đo điện giống nhau
ampe kế và vôn kế.
Trang 2
+ Giới thiệu: Đây là ampe kế
và một dụng cụ đo điện trông
bề ngoài rất giống với ampe
kế.
Vậy điểm nào trên mặt đồng
hồ đo giúp chúng ta phân biệt
ampe kế với dụng cụ đo điện
khác?
+ Yêu cầu các nhóm, tìm
hiểu về GHĐ và ĐCNN của
ampe kế của nhóm mình và tìm
hiểu một số đặc điểm của ampe
kế theo trình tự mục b,c,d.
- Điều khiển thảo luận các nội

dung mục a,b,c,d chốt lại kết
quả đúng.
- Quan sát mặt ampe kế để nêu
được đặc điểm phân biệt ampe
kế với dụng cụ đo điện khác
-Trả lời: trên mặt ampe kế có
ghi chữ A hoặc chữ mA.
- Học sinh hoạt động theo
nhóm tìm hiểu đặc điểm của
ampe kế.
- Mỗi nhóm cử đại diện trình
bày các nội dung mục a,b,c,d
đa thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét
chéo về câu trả lời của nhau.
- Treo bảng 2, dựa vào cường
độ dòng điện ứng với từng
dụng cụ, em có thể dùng ampe
kế có GHĐ và ĐCNN như thế
nào để đo, để biết được chúng
ta tìm hiểu cách Đo cường độ
dòng điện.
C1:
- a. Hình 24.2a: GHĐ: 100mA;
ĐCNN:10mA
Hình 24.2b: ĐCNN: 0.5A
- b. Ampe kế hình 24.2a, b
dùng kim chỉ . Ampe kế hình
24.2 c hiện số.
- c. Ampe kế có hai chốt nối

dây dẫn: chốt dương (+), chốt
âm (-).
- d. Hs nhận biết được các chốt
nối của ampe kế của nhóm
mình.
Hoạt động 4: MẮC AMPE KẾ ĐỂ ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN (17 Phút).
III – Đo cường độ dòng
điện.
- Giới thiệu kí hiệu ampe kế
trong sơ đồ mạch điện, bổ sung
thêm kí hiệu cho chốt (+), chốt
(-) của ampe kế
+ -
Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ
mạch điện hình 24.3.
Yêu cầu chỉ rõ chốt (+), chốt
(-) của ampe kế trên sơ đồ
mạch điện.
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ,
học sinh ở dưới vẽ vào tập.
Treo bảng 2 trang 67 giới
- Theo dõi.
- Vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3
- Kí hiệu Ampe kế trên sơ
đồ mạch điện:
+ -
- Sơ đồ mạch điện hình
24.3



+
A
-

Trang 3
A
A
K
+ -
thiệu cường độ dòng điện qua
một số dụng cụ dùng điện.
Ampe kế nhóm em có thể
dùng để đo cường độ dòng
điện qua dụng cụ nào? Tại sao?

Lưu ý:
+ Khi dùng ampe kế để đo
cường độ dòng điện qua dụng
cụ dùng điện nào ta phải chọn
ampe kế có GHĐ phù hợp.
Trong các ampe kế đó ampe kế
có độ chia nhỏ nhất càng nhỏ
thì phép đo càng chính xác.
+ Mắc chốt dương của Ampe
kế với cực dương của nguồn
điện, tuyệt đối không được
mắc 2 chốt của ampe kế trực
tiếp với 2 của của nguồn điện,
điều chỉnh kim ampe kế về
vạch số 0, chưa đóng công tác

khi GV chưa kiểm tra mạch
điện.
Nêu các bước khi sử dụng
ampe kế để đo cường độ dòng
điện trong mạch trước khi yêu
cầu thực hành:
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù
hợp với giá trị cường độ dòng
điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh để kim của
ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc ampe kế vào mạch điện
sao cho chốt (+) của ampe kế
với cực (+) của nguồn.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt
để kim che khuất ảnh của nó
trong gương.
Yêu cầu 4 nhóm mắc mạch
điện hình 24.3.
? Ta phải chọn ampe kế có
GHĐ như thế nào với giá trị
cường độ dòng điện muốn đo?
? Mắc ampe kế vào trong mạch
điện như thế nào?
? Đặt mắt đọc kết quả đo như
thế nào để kết quả chính xác?
Chốt lại một số điểm lưu ý
khi sử dụng ampe kế. Yêu cầu
HS ghi nhận I
1

=…A
- Yêu cầu 4 nhóm mắc thêm
- Dựa vào bảng số liệu và GHĐ của
ampe kế nhóm mình để trả lời câu
hỏi của GV.
- Nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến
hành làm trong 3 phút.
- Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp
với giá trị cường độ dòng điện
muốn đo.
- Mắc ampe kế vào mạch điện sao
cho chốt (+) của ampe kế với cực
(+) của nguồn điện.
- Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao
cho kim che khuất ảnh của nó trong
gương.
- Ghi nhận I
1
=….A
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm

Trang 4
một pin cho nguồn điện và tiến
hành tương tự để đo dòng,
quan sát độ sáng của đèn, hoàn
thành mục 6 với giá trị I
2
=…A
và trả lời câu hỏi C2.
với nguồn 2 pin, quan sát và nhận

xét.
Hoạt động 5: CỦNG CỐ - VẬN DỤNG (06 Phút)
? Dòng điện càng mạnh thì
cường độ dòng điện ra
sao?
? Đo cường độ dòng điện
bằng dụng cụ nào? Đơn vị
đo cường độ dòng điện là
gì?
- Yêu cầu học sinh vận
dụng kiến thức vừa học trả
lời C3, C4, C5.
- Cho học sinh đọc “Có
thể em chưa biêt”.
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ
dòng điện càng lớn.
- Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế.
Đơn vị ampe (A).
- Làm và ghi vào SBT.
* C3:
* C4
Cường độ dòng
điện
Ampe kế phù hợp
nhất
a/ 0,15 A
b/ 15 mA
c/ 1,2 A
3/ 250 mA
2/ 20 mA

1/ 2 A
* C5: Ampe kế trong sơ đồ a mắc đúng
Hoạt động 6: DẶN DÒ (01 phút)
o Học bài.
o Làm bài tập SBT BT1 đến bài tập BT6.
o Chuẩn bị bài Hiệu điện thế.
Trường THCS Phường 4, ngày 3 thàng 3 năm 2010
Duyệt của GVHD Người soạn dạy
LÊ QUANG LỘC
Trang 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×