Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 24: Cường độ dòng điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 17 trang )



Giỏo viờn: Phm Vn Minh
Trng THCS Lp L
Nhiệt liệt chào mừng
các vị đại biểu và thầy cô giáo
Nm học 2006 - 2007
V D HI THI GIO VIấN GII THNH
PH T II


- Ampe kế.
Nội dung:
- Cường độ dòng điện.
- Đo cường độ dòng điện.


KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu các tác dụng của dòng điện?
Đáp án
5 tác dụng:
Tác dụng nhiệt
Tác dụng phát sáng
Tác dụng từ
Tác dụng hoá học
Tác dụng sinh lý


Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN


Dòng điện có thể gây ra các tác
dụng khác nhau. Mỗi tác dụng
này có thể mạnh, yếu khác
nhau tùy thuộc vào cường độ
dòng điện.
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên
( hình 24.1)
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe
kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn
sáng mạnh, sáng yếu.
2. Cường độ dòng điện:
Nhận xét: với bóng đèn nhất định,
khi đèn sáng càng . . . . . . . . . . . . . . thì số
chỉ của ampe kế càng . . . . . . . . . . . . . .
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ
mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của
cường độ dòng điện.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí
hiệu là A
Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta
dùng miliampe, kí hiệu mA.
1A = 1000mA
1mA = ............A
mạnh
lớn
Cường độ dòng điện được kí hiệu là chữ I
1mA = 0,001A
(yếu)
(nhỏ)



Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên
( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
Nhận xét: với bóng đèn nhất định
khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ
của ampe kế càng lớn
a) Sgk – T66
b) Đơn vị : A; mA
1A = 1000mA
1mA = 0,001A
C3: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 0,175A = ..........mA b) 1250mA = .......... A
c) 0,38A = .......... mA d) 280mA = .......... A
175 1,25
380 0,28
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I


Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:

1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên
( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
1A = 1000mA
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường
độ dòng điện
Tìm hiểu ampe kế
C1: a) Trên mặt ampe kế có ghi chữ A
(số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA
(số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy
ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ
nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a
và 24.2b vào bảng 1.
Ampe kế
Ampe kế
GHĐ
GHĐ
ĐCNN
ĐCNN
Hình 24.2a
Hình 24.2a
..........A
..........A
..........A
..........A
Hình 24.2b
Hình 24.2b
.......... A
.......... A

..........A
..........A
Bảng 1
Nhận xét: với bóng đèn nhất định
khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ
của ampe kế càng lớn
Ampe kế
Ampe kế
GHĐ
GHĐ
ĐCNN
ĐCNN
Hình 24.2a
Hình 24.2a
100 mA
100 mA
10 mA
10 mA
Hình 24.2b
Hình 24.2b
6 A
6 A
0,5 A
0,5 A
a) Sgk – T66
b) Đơn vị : A; mA
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
1mA = 0,001A

×