Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

đề tài đo sinh khối của vi sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.02 KB, 24 trang )

TIỂU LUẬN VI SINH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
ĐỀ TÀI: ĐO SINH KHỐI
CỦA VI SINH VẬT
GVHD: PHẠM DUY THANH
NHÓM: 2
1. TRƯƠNG THỊ LÝ HƯƠNG
2. KA HOÀNG LÂM
3. BÙI THÁI NGỌC MAI
4. NGUYỄN NGỌC THANH THẢO
5. NGUYỄN HỒNG NHẬT HẠ
6. MẠNH THỊ TRÚC THỦY
7. LÊ HỒNG PHONG
8. TRẦN THỊ HOA
THÀNH VIÊN NHÓM 2
1. SINH KHỐI LÀ GÌ
2. CÁCH ĐO SINH KHỐI CỦA VI SINH
2.1. Đếm đĩa dị dưỡng
2.2. Đếm khuẩn lạc
2.3. Phương pháp MNP
MỤC LỤC:
iI. SINH KHỐI CỦA VI SINH VẬT
iI. SINH KHỐI CỦA VI SINH VẬT
Là tổng trọng lượng của VSV sống trong
sinh quyển hoặc số lượng VSV sống trên
một đơn vị diện tích, thể tích vùng.
Khối lượng sinh khối trong sinh quyển
ước tính
1,1014 - 2,1016 tấn.
Phần chủ yếu của sinh khối tập trung trên
lục địa với ưu thế nghiêng về phía sinh
khối thực vật


2. CÁCH ĐO SINH KHỐI CỦA VI SINH VẬT
2.1. Đếm đĩa dị dưỡng
Gồm các bước:
a. Chuẩn bị dịch đồng nhất hoặc pha loãng thành dãy các
nồng độ thập phân
b. Chọn 3 nồng độ pha loãng thích hợp
c. Chuyển 1ml mẫu , mỗi ống cấy 3 đĩa petri ( lặp lại )
d. Rót 10 – 15 ml môi trường thích hợp ở 450C
e. Phân tán đều mẫu
f. Ủ ở điều kiện và thời gian thích hợp:30oC từ 1→7 ngày
g. Chọn các điểm có số khuẩn lạc 20 đến 250 khuẩn lạc/ đĩa
h. Tính kết quả: đơn vị CFU/g hoặc CFU/ml

2.2. Phương pháp đếm khuẩn lạc.
2.2.1. Phương pháp hộp đổ ( đổ đĩa )
a. Pha loãng mẫu→ dãy nồng độ thập phân
b.Chọn 3 nồng độ liên tiếp thích hợp
c. Lấy 1 ml mẫu → hợp petri sạch
d.Đỗ môi trường ( 45oC – 550C )→ đĩa, xoay đều
→ ủ, đặc ngược đĩa theo quy định
e. Đếm khuẩn lạc
f. Đơn vị: CFU/mg hoặc CFU/ml
2.2.2. Hộp trải

Pha loãng mẫu  dãy nồng độ thập phân

Chọn 3 nồng độ liên tiếp ( lặp lại 3 lần)

Đổ môi trường vào petri đợi đông


Cho 0.1 ml mẫu vào petri

Dùng que gạt dàn đều

Lật ngược hộp và petri

Ủ theo quy định và đếm
2.2.3: Phương pháp MPN
1. Chuẩn bị dịch pha loãng
2. Cấy vào môi trường lỏng ( trong ống nghiệm )
a. Chọn 3 độ pha loãng bậc 10 liên tiếp
b. Mỗi độ pha loãng cấy vào 3 ống nghiệm
c. Lượng cấy là như nhau với mỗi ống nghiệm
3. Ghi chép kết quả
Sau khi nuôi cấy vi sinh vật trong ống nghiệm, kiểm tra sự
xuất hiện vi sinh vật dựa vào:
Quan sat (mắt ) : độ đục của môi trường, sự tạo ván, đóng
cặn sinh khí…
Bằng phản ứng định tính
Dựa vào sự có mặt của các sản phẩm tạo ra từ vi
sinh vật trong môi trường . Các sản phẩm này sẽ tác
dụng với thuốc khử, tạo nên sự biến đổi màu của
môi trường

nhận biết được.
Phương pháp MPN: Dựa trên phương pháp xác suất thông kê:

Định lượng trên cơ sở của định tính

Định tính: Xác định sự hiện diện của vi sinh vật ( có hoặc

không )

Định lướng: xác định số lượng vi sinh vật cần nghiêu cứu dự
trên định tính bằng phương pháp thống kê
Phòng đếm Petroff-Hauser:
(a)- Mặt nhìn nghiêng của phòng đếm-
Phòng đếm chứa dịch huyền phù vi khuẩn
là khoảng không gian bên dưới lá kính
(b)- Giữa phiến kính có phòng đếm với
các ô nhỏ
(c) Ở độ phóng đại khoảng x 400-500 tiến
hành đếm số lượng vi khuẩn trong các ô
nhỏ.
Lấy số lượng bình quân để tính ra mật độ
vi khuẩn trong mẫu vật
2. ĐẾM TRỰC TIẾP BẰNG KÍNH
HIỂN VI HUỲNH QUANG:
-
Các chất nhuộm phát huỳnh quang:

Acridin cam

4,6- dianidino-2-phenyl-indol

Fluorescein isothiocyannate
Ưu điểm:
- Loại bỏ sai số do các vẩn
- Kết quả phản ánh đúng với sinh khối.

3. PHƯƠNG PHÁP ĐẾM KHUẨN

LẠC:

Ưu điểm:
-
Cho phép xác định số tế bào sống.
-
Định lượng chọn lọc vsv.

Phương pháp:
1. Chuẩn bị dịch pha loãng mẫu
2. Chuẩn bị các chuỗi pha loãng mẫu
3. Cấy mẫu vào môi trường, ủ mẫu
4. Đếm số khuẩn lạc hình thành.
Có 2 phương pháp đếm khuẩn lạc:
a. Phương pháp cấy bề mặt:

Môi trường phải chuẩn bị trước 1-2 ngày để khô mặt.
Ưu điểm:

Định lượng được các vsv nhạy nhiệt

Có thể nhận dạng được khuẩn lạc đặc trưng

Dễ dàng làm thuần chủng vsv mục tiêu
Nhược điểm:
- Chỉ cấy được thể tích mẫu nhỏ
- Chỉ cho đếm số khuẩn lạc thấp
b. Phương pháp đổ đĩa:
Ưu điểm:
- Cấy được thể tích mẫu lớn, xác định được các vsv cần dinh

dưỡng tiếp xúc từ nhiều phía

Cho phép đếm được mật độ vsv cao, khoảng 150-300 khuẩn
lạc
Nhược điểm:
- Không định lượng được những vsv quá nhạy
- Không xác định được hình dạng khuẩn lạc nất định

Khó làm thuần một dòng vsv
.
Đếm khuẩn lạc: - đếm tất cả khuẩn lạc đơn lẻ mọc trên môi
trường

Chọn đĩa có số khuẩn lạc là 30-300

Dùng bút để đếm

Tính toán kết quả
Đo số lượng vi sinh vật bằng phương pháp đo độ đục.
1. Đo độ đục

Độ đục của dịch tế bào có thể
đếm bằng quang phổ kế và được
biểu diễn bằng đơn vị hấp thụ.

Số lượng tế bào liên quan mật
thiết với độ đục của dịch vi
khuẩn.

Tế bào phải được khuấy trộn kĩ

trước khi đưa vào quang phổ kế

Đo độ đục của dịch treo tế bào.
Đây là pp rất thuận lợi. trong
thực ta thường đo mật độ quang
học của dịch treo (dịch huyễn
phù).

22. CÁCH ĐO GIÁN TIẾP
Phương pháp lọc màng để xác định số lượng vi sinh vật

2. Phương pháp màng lọc:
Xác định số lưỡng vi sinh ở các độ pha loãng khác nhau. Mẫu được lọc và
màng lọc được đặt trực tiếp lên mặt môi trường thạch thích hợp.
=> Phương pháp này thường áp dụng với mẫu nước và nước thải
Ưu điểm: xác định được mật độ vsv cụ thể
Nhược điểm: không thích hợp phân tích mẫu thực phẩm rắn

    
    
   
Các loại khuẩn lạc mọc trên màng lọc.
Theo sách của Prescott,Harley và Klein (2005)
(a)- Tổng số vi khuẩn mọc trên môi trường tiêu chuẩn, Dùng
chỉ thị màu để nhuộm đỏ khuẩn lạc cho dễ điếm;
(b)- Dùng môi trường thích hợp để kiểm tra nhóm vi khuẩn
coliform có nguồn gốc từ phân (khuẩn lạc bắt màu xanh);
(c)- Dùng môi trường thạch m-Endo để xác định vi khuẩn E.coli
và các Coliform khác- khuẩn lạc có màu lục;
(d)- Nắm sợi và nấm men mọc trên môi trường Thạch - Mạch

nha.
3. Xác định bằng các thông số sinh hóa
Sự tăng trưởng của tế bào trong môi trường nuôi cấy còn có thể xác định
bằng các thông số sinh hóa như:
Protein
ARN
ADN
ATP
MỘT SỐ
HÌNH ẢNH KHÁC
Ảnh: Nuôi sinh khối tảo làm thức ăn cho tu hài và ngọc trai tại Vân Đồn, Quảng Ninh
Ảnh: Nuôi sinh khối tảo làm thức ăn cho tu hài và ngọc trai tại Vân Đồn, Quảng Ninh
Ảnh: Nuôi sinh khối tảo làm thức ăn cho tu hài và ngọc trai tại Vân Đồn, Quảng Ninh
B
à
i

t
h
u
y
ế
t

t
r
ì
n
h


đ
ã

h
ế
t
C

m

ơ
n

t
h

y

v
à

c
á
c

b

n

đ

ã

l

n
g

n
g
h
e

×