LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm những điểm khác biệt giữa từ nhiều
nghĩa và từ đồng âm. Hiểu được các nghĩa của từ nhiều
nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa.
2. Kĩ năng: Phân biệt nhanh từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
Đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là
tính từ.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia nhóm
ngẫu nhiên
- Trò : Chuẩn bị câu hỏi để kiểm tra bài cũ (hỏi bạn)
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: “Mở rộng vốn
từ: Thiên nhiên”
- Tổ chức cho học sinh tự
đặt câu hỏi để học sinh
khác trả lời.
- Hỏi và trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Sửa bài 4 - Sửa bài 4 lên bảng
- Chấm bài
- Nhận xét, đánh giá
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập về từ nhiều
nghĩa”
34’
4. Phát triển các hoạt
động:
12’
* Hoạt động 1: Nhận biết - Hoạt động nhóm, lớp
và phân biệt từ nhiều
nghĩa với từ đồng âm.
Mục tiêu: Giúp HS nhận
biết đúng
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, thực hành
- Tổ chức cho học sinh
thảo luận theo nhóm ngẫu
nhiên (6 nhóm).
- Tiến hành theo quy trình
chia nhóm ngẫu nhiên đã
hình thành.
* Yêu cầu: - Thảo luận (5 phút)
Trong các từ gạch chân
dưới đây, những từ nào là
từ đồng âm với nhau, từ
nào là từ nhiều nghĩa?
* Nhóm 1 và 4:
- Lúa ngoài đồng đã chín
vàng.
- chín 2 và chín 1,3: từ
đồng âm
- chín 1 và chín 3: từ nhiều
- Tổ em có chín học sinh
- Nghĩ cho chín rồi hãy
nói
nghĩa
lúa chín: đã đến lúc ăn
được
nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có
thể nói được.
* Nhóm 2 và 5:
- Bát chè này nhiều
đường nên ăn rất ngọt.
- Các chú công nhân đang
chữa đường dây điện
thoại.
- Ngoài đường, mọi người
đã đi lại nhộn nhịp.
- đường 1 và đường 2,3: từ
đồng âm
- đường 2 và đường 3: từ
nhiều nghĩa.
đường 2: đường dây liên
lạc
đường 3: con đường để
mọi người đi lại.
* Nhóm 3 và 6:
- Những vạt nương màu
mật
Lúa chín ngập lòng
- vạt 2 và vạt 1,3: từ đồng
âm
- vạt 1 và vạt 3: từ nhiều
thung.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn
đầu chiếc gậy tre.
- Những người Giáy,
người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng
chiều.
nghĩa
vạt 1: mảnh đất trồng
trọt trải dài trên đồi núi.
vạt 2: một mảnh áo
- Trình bày kết quả thảo
luận
- Nhận xét, bổ sung
* Chốt:
- Nghĩa của từ đồng âm
khác hẳn nhau.
- Lặp lại nội dung giáo
viên vừa chốt.
- Nghĩa của từ nhiều
nghĩa bao giờ cũng có
mối quan hệ với nhau.
Ghi bảng
8’ * Hoạt động 2: Xác định - Hoạt động nhóm cặp
đúng nghĩa gốc, nghĩa
chuyển của 1 từ.
Mục tiêu: Rèn cho HS
nắm nghĩa các từ
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, thực hành
- Treo bảng phụ ghi VD2:
a,b,c
- Quan sát, đọc
- Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm cặp và tìm
hiểu xem trong mỗi phần
a) b) c) từ “xuân” được
dùng với nghĩa nào.
- Thảo luận và trình bày
(lên bảng phụ gạch 1 gạch
dưới nghĩa gốc, 2 gạch
dưới nghĩa chuyển).
a) Mùa xuân là Tết trồng
cây
Làm cho đất nước càng
ngày càng xuân.
- Nghĩa gốc: chỉ một mùa
của năm: mùa xuân.
b) Sáu mươi tuổi vẫn còn - Nghĩa chuyển: “xuân” có
xuân chán
So với ông Bành vẫn
thiếu niên
Ăn khỏe, ngủ ngon, làm
việc khỏe
Trần mà như thế kém gì
tiên.
nghĩa là tuổi, năm.
c) Ông Đỗ Phủ là người
làm thơ nổi tiếng đời nhà
Đường có câu rằng:
“Nhân sinh thất thập cổ
lai hi”, nghĩa là: “Người
thọ 70 xưa nay hiếm”. Tôi
nay đã ngoài 70 xuân,
nhưng tinh thần vẫn rất
sáng suốt.
- Lớp theo dõi, nhận xét
9’ * Hoạt động 3: Phân biệt
nghĩa một số từ đồng âm
và từ nhiều nghĩa
- Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Rèn cho HS
nắm nghĩa các từ
Phương pháp: Thực
hành
- Yêu cầu học sinh đọc
bài 3/96
- Đọc yêu cầu bài 3/96
- Yêu cầu học sinh suy
nghĩ trong 3 phút, ghi ra
nháp và đặt câu nối tiếp.
- Đặt câu nối tiếp sau khi
suy nghĩ 3 phút.
- Lớp nhận xét và tiếp tục
đặt câu.
5’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Hỏi đáp,
thảo luận nhóm, thi đua.
- Thế nào là từ nhiều
nghĩa?
- Từ có 1 nghĩa gốc và 1
hay một số nghĩa chuyển.
- Làm thế nào để phân
biệt từ nhiều nghĩa và từ
- TĐÂ: nghĩa khác hoàn
toàn
đồng âm? - TNN: nghĩa có sự liên hệ
- Tổ chức thi đua nhóm
bàn
- Thảo luận nhóm bàn, ghi
từ ra giấy nháp.
- Yêu cầu tìm ví dụ về từ
nhiều nghĩa. Đặt câu.
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Tổng kết kết quả thảo
luận
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn
từ: Thiên nhiên”
- Nhận xét tiết học