Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.18 KB, 6 trang )

TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập
phân cho một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho
một số thập phân.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh,
chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con. vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1’
4’


1’

30’

15’











1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa
bài nhà.
- Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Chia 1 số thập phân cho
một số thập phân.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh hiểu và nắm
được quy tắc chia một số
thập phân cho một số thập
phân.
Phương pháp: Quan sát,
đàm thoại, động não,
- Hát




- Lớp nhận xét.



Hoạt động nhóm đôi.





- Học sinh đọc đề – Tóm
tắt – Giải.
- Học sinh chia nhóm.


















thực hành.
Ví dụ 1:
23,56 : 6,2
• Hướng dẫn học sinh
chuyển phép chia 23,56 :
6,2 thành phép chia số
thập phân cho số tự nhiên.









• Giáo viên chốt lại: Ta
chuyển dấu phẩy của số
bị chia sang bên phải một
- Mỗi nhóm cử đại diện
trình bày.
+ Nhóm 1: Nêu cách
chuyển và thực hiện.
23,56 : 6,2 = (23,56 ×
10) : (6,2 : 10).

= 235,6 :
62
+ Nhóm 2: thực hiện :

23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 3: thực hiện :
23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 4: Nêu thử lại :
23,56 : 6,2 = (23,56 ×
6,2) : (6,2 × 10)

235,6 :
62
- Cả lớp nhận xét.

15’
















chữ số bằng số chữ số ở
phần thập phân của số

chia.

• Giáo viên nêu ví dụ 2:
82,55 : 1,27

• Giáo viên chốt lại ghi
nhớ.
Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh thực hành
quy tắc chia một số thập
phân cho một số thập
phân.
Phương pháp: Thực
hành, động não, đàm
thoại.
* Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học
- Học sinh thực hiện vd 2.
- Học sinh trình bày – Thử
lại.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lần lượt chốt
ghi nhớ.

Hoạt động cá nhân, lớp.






- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài.







4’


1’
sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét sửa
từng bài.
*Bài 2: Làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học
sinh , đọc đề, phân tích
đề, tóm tắc đề, giải.

* Bài 3: Học sinh làm
vở.
• Giáo viên yêu cầu học
sinh , đọc đề, tóm tắc đề,
phân tích đề, giải.




- Học sinh sửa bài.
- Học sinh lần lượt đọc đề
– Tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài – Tóm
tắt.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài – Tóm
tắt.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.



 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm
thoại, thực hành.
- Học sinh nêu lại cách
chia?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2, 3/ 76.
- Chuẩn bị: “Luyện tập.”
- Giáo viên dặn học sinh
chuẩn bị bài trước ở nhà.

- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân.
(Thi đua giải
nhanh)

-Bài tập tìm x: x × 2,5 + x
× 3 = 45,45




×