Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.78 KB, 7 trang )

TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ
NHIÊN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân một số thập với
một số tự nhiên.
2. Kĩ năng: - Bước đầu hiểu ý nghĩa nhân một số thập với
một số tự nhiên.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính
toán chính xác.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1’
4’

1’

30’

14’












1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Nhân một số thập phân
với một số tự nhiên.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh nắm được
quy tắc nhân một số thập
phân với một số tự nhiên.
Phương pháp: Đàm
thoại, bút đàm.
- Giáo viên nêu ví dụ 1:
Một hình tam giác có 3
cạnh dài bằng nhau, mỗi
cạnh dài 1,2 m. Hỏi chu
- Hát






Hoạt động lớp, cá nhân.



- Học sinh đọc đề.
- Phân tích đề.
(Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt
bằng ký hiệu).
- Học sinh thực hiện phép
tính.
- Dự kiến:


















vi của hình tam giác đó
bằng bao nhiêu m ?




• Giáo viên chốt lại.
+ Nêu cách nhân từ kết
quả của học sinh.

• Giáo viên nếu ví dụ 2:
3,2  14

• Giáo viên nhận xét.
• Giáo viên chốt lại từng
ý, dán ghi nhớ lên bảng.
+ Nhân như số tự nhiên.
+ Đếm ở phần thập phân.
1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6
(1)
1,2  3 = 3,6 (2)
12  3 = 36 dm = 3,6 m
(3)
- Học sinh lần lượt giải
thích với 3 cách tính trên –
So sánh kết quả.
- Học sinh chọn cách
nhanh và hợp lý.

- Học sinh thực hiện ví dụ
2.
- 1 học sinh thực hiện trên
bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu ghi nhớ.
- Lần lượt học sinh đọc
ghi nhớ.
12’

















+ Dùng dấu phẩy tách từ
phải sang trái ở phần tích
chung.
- Giáo viên nhấn mạnh 3

thao tác trong qui tắc:
nhân, đếm, tách.
 Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh luyện tập
nhân một số thập phân
với một số tự nhiên. Giải
bài toán với nhân một số
thập phân với một số tự
nhiên.
Phương pháp: Bút đàm,
thi đua.
* Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc đề, lần lượt thực
hiện phép nhân trong vở.







Hoạt động lớp, cá nhân.









- Học sinh đọc đề.







4’





1’
• Giáo viên chốt lại, lưu ý
học sinh đếm, tách.
- Gọi một học sinh đọc
kết quả.
* Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu vài
học sinh phát biểu lại quy
tác nhân một số thập phân
với một số tự nhiên.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc đề.




*Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc đề.
- Mời một bạn lên bảng
- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề – phân
tích.
1 giờ : 42,6 km
4 giờ : ? km
- Học sinh làm bài và sửa
bài .
- Lớp nhận xét.
làm bài.

- Giáo viên nhận xét.

 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm
thoại, thực hành.
- Giáo viên tổ chức cho
học sinh thi đua giải toán

nhanh.
- Giáo viên nhận xét,
tuyên dương. nhắc lại
kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 3/ 56
- Chuẩn bị: Nhân số thập
phân với 10, 100, 1000.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp, cá nhân.


- Thi đua 2 dãy.


- Giải nhanh tìm kết quả
đúng.

- 2 dãy ráp kết quả phép
tính phù hợp.
- Lớp nhận xét.





×