Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tài liệu Tóan 15 - VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.58 KB, 4 trang )

Môn : Toán (15)
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu
+Giúp HShệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :
-Đặc điểm của hệ thập phân
-Sử dụng 10kí hiẹu (chử số )để viết số trong hệ thập phân
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể

II Chuẩn bị : Bảng con

III Hoat động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1 Kiểm tra bài cũ
2HS
- Nhận xét
2 Bài mới : Giới thiệu
Giờ học hôm nay , các em sẽ nhận biết
được một só đặc điểm đơn gản của hệ
2 HS lên bảng
Viết số thích hợp vào chổ
trống
a) 110, 120, _-, , ,
b)
10987, , 10989, ,
,
thập phân
GV ghi đề lên bảng
a) Đặc điểm của hệ thập phân


GV viết lên bảng và yêu cầu HS làm
10 đơn vị = chục
10 chục = trăm
10 trăm = nghìn
nghìn = một chục nghìn
10 chục nghìn = trăm nghìn
GV hỏi : Qua bài tập trên em nào cho cô
biết trong hệ thập phân cứ 10đơn vị ở một
hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên
liền tiếp nó ?
GV chốt lại : Chính vì thế ta gọi đây là
số thập phân
b)Cách viết số trong hệ thâp phân :
GV hỏi : Hệ thập phân có bao nhiêu chữ
só đó là những chữ số nào ?
- Em hãy dùng các chữ số trên để
viết các chữ số sau
Chín trăm chín mươi chín
Hai nghìn không trăm linh măm


+HS nối tiếp nhau nhắc lại
+ HS lên bảng làm - lớp làm
bảng con
10 đơn vị = 1chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1trăm
nghìn

- Trong hệ thập phân cứ 10
đơn vị ở 1 hàng tạo thành 1
đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó

- HS nhắc lại : ta gọi hệ
thập phân vì cứ 10 đơn vị ở
một hàng hợp lại thành một
đơn vị ở hàng trên liền tiếp
no
+ Hệ thập phân có 10 chữ số
đó là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9,
+1 HS lên bbảng viết cả lớp
Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm
linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba
GV : Như vậy với mười chữ số ta có thể
viết được mọi số tự nhiên
+ Hãy nêu giá trị của các chữ số trong
số 999
GV chốt : cùng là chữ số 9nhưng ỏ
những vi trí khác nhau nên giá trị khác
nhau . Vậy có thể nói giá trị của mổi chữ
số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó
c) Luyện tập :
Bài 1: Yêu cầu HS đoc bài mẫu sau đó
tự làm
Yêu cầu HS đổi vở nhau để kiểm tra
Gọi 1 HS đọc bài làm của mình cho lớp
nghe
GV nhận xét ghi điểm

Bài 2: GV viết số 387 lên bảng và yêu
cầu HS viết thành tổng
GV nêu cách viết đúng và học sinh tự
làm bài
GV nhận xét ghi điểm
Bài 3 : HS đọc
viết bảng con .
+ 999,
+ 2005,
+ 685 402 793 .

HS : Giá trị của chữ số 9 ở
hàng đơn vị, số 9 ở hàng chục
là 9 chục , ở hàng trăm là 9
trăm
HS nhắc lại kết luận của GV


+ HS làm vào vở
+ HS đổi vở

+ 1 HS lên bảng viết
387 = 300 + 80 +7
+1 HS lên bảng làm ,lớp làm
vào vở

1 HS đọc
+ Ghi giá tri của chữ số 5
Đề bài yêu cầu gì ?
Giá trị của mổi chữ í số phụ thuộc vào

điều gì ?
GV viết số 45 và hỏi : Nêu giá trị của chữ
số 5?
Yêu cầu HS tựü làm
Nhận xét ghi điểm
3 Củng cố dặn dò
Nhận xét


trong mỗi số sau
Giá trị của mỗi chữ số phụ
thuộc vào vị trí của nó trong
số đó
Trong số 45 giá trị của chữ số
5 là5 đơn vị vì chữ số 5 thuộc
hàng đơn vị lớp đơn vị
1 HS lên bảng làm cả lớp
làm vào vở


×