Xuất huyết tiêu hoá
(Kỳ 4)
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN (tt):
c. Tổn thương dạ dày:
- Hội chứng Malôri-Oét (Mallory-Weiss)
Đặc điểm lâm sàng:
+ Số lượng máu nôn ra nhiều, màu đỏ, không lẫn thức ăn không có máu
cục.
+ Choáng vừa và nặng
+ Chẩn đoán nhờ nội soi dạ dày cấp cứu
- Viêm dạ dày trợt chảy máu ồ ạt
Đặc điểm lâm sàng:
+ Nôn máu đỏ tươi, có kèm máu cục, số lần, số lượng nhiều, sau đó đi
ngoài phân đen nhánh
+ Đau bụng lâm râm, có khi dữ dội
+ Có kèm theo sốt ngay từ ngày đầu
+ Có choáng tuỳ theo mức độ.
+ Tiền sử do dùng một số thuốc như: Aspirin, Coctanxyn
Chẩn đoán xác định: Phải soi dạ dày
- Loét dạ dày
Đặc điểm lâm sàng:
+ Đau vùng thượng vị dữ dội, choáng rồi nôn ra máu cục lẫn thức ăn, sau
nôn máu đỡ đau
+ Ỉa phân đen, nhão, khắm.
+ Có hội chứng mất máu rõ rệt
+ Có tiền sử đau thượng vị, có khi không
Chẩn đoán xác định: Chụp dạ dày, nội soi dạ dày
- Ung thư dạ dày:
Đặc điểm lâm sàng:
+ Nôn ra máu nhiều lần, màu lờ nhờ như máu cá có cục, có lẫn thức ăn
+ Đi ngoài phân đen
+ Thượng vị có mảng cứng, có u
+ Có thể suy kiệt, thiếu máu
Chẩn đoán: Chụp, soi, sinh thiết dạ dày
d. Tổn thương hành tá tràng:
- Loét hành tá tràng:
Đặc điểm lâm sàng:
+ Thường ỉa phân đen, nhão khắm nhiều lần
+ Có thể nôn máu lẫn máu cục (như hạt ngô, hạt đậu) thời gian nôn ngắn.
+ Choáng mức độ vừa phải
Chẩn đoán dựa vào đau thượng vị vào lúc đói, ăn vào đỡ đau. Chụp dạ dày,
hành tá tràng biến dạng
- Túi thừa tá tràng:
Đặc điểm lâm sàng:
+ Ỉa phân đen số lượng ít
+ Thường không nôn máu
Chẩn đoán dựa vào chụp hành tá tràng
e. Bệnh ruột non:
- Viêm ruột non:
Đặc điểm lâm sàng:
+ Ỉa phân lỏng màu đỏ tím
+ Thường sốt, mệt mỏi, đau bụng
+ Choáng
Chẩn đoán khó khăn, thường chỉ là chẩn đoán sau khi loại trừ các bệnh
khác. dấu hiệu gợi ý: Trong tiền sử có đau bụng, ỉa phân đen và sốt
- Viêm ruột phân đoạn:
Đặc điểm lâm sàng:
+ Ỉa máu đỏ tươi
+ Đau bụng quanh rốn, có sốt kèm theo
+ Có thể có nôn ra máu màu tím thẫm
Chẩn đoán khó khăn, đôi khi phẫu thuật ra mới rõ
g. Tổn thương đại tràng
- Ung thư trực tràng
Đặc điểm lâm sàng:
+ Ỉa máu đỏ tươi phân dẹt hình lá tre
+ Cơ thể suy sụp
Chẩn đoán nhờ soi và sinh thiết trực tràng thấy u sùi, chảy máu, thấy tế bào
ung thư
- Viêm trực tràng thể gây chảy máu
Đặc điểm lâm sàng:
+ Phân có máu tươi kèm theo
+ Có hội chứng lỵ (đau quặn dọc khung đại tràng, mót rặn, phân lỏng có
nhầy và máu).
+ Gầy sút thiếu máu
Chẩn đoán nhờ soi và sinh thiết trực tràng thấy nhiều nốt xuất huyết, chạm
vào dễ chảy máu.
- Trĩ hậu môn
Đặc điểm lâm sàng:
+ Ỉa máu tươi, chảy theo phân hoặc thành tia, giọt rưới trên bãi phân
+ Thiếu máu mạn
Chẩn đoán thăm khám hậu môn
h. Tổn thương đường mật:
Đặc điểm lâm sàng:
+ Đau vùng hạ sườn phải (đau quặn gan)
+ Vàng da, viêm niêm mạc
+ Nôn máu màu tím thành thỏi như ruột bút chì
+ Ỉa phân đen tái diễn nhiều lần
+ Choáng tuỳ mức độ
+ Gan to, đau, chắc
+ Có hội chứng nhiễm trùng: sốt, bạch cầu tăng, máu lắng tăng
Chẩn đoán:
- Chụp đường mật thấy sỏi
- Chụp động mạch gan
- Siêu âm gan mật