Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

đề thi thử đại học môn sinh học - có đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.88 KB, 21 trang )

SỞ GD & ĐT THANH HÓA THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN III NĂM 2013 - 2014
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA II MÔN: SINH HỌC ( Thời gian: 90 phút )
Họ, tên thí sinh: Số báo danh: MÃ ĐỀ: 311
Câu 1

: Cho một cây tự thụ phấn, đời F
1
thu được 56,25% cây cao: 43,75% cây thấp. Trong số những cây
thân thấp ở F
1,
tỉ lệ cây thuần chủng là
A. 1/7. B. 3/7. C. 1/9. D. 3/16.
Câu 2

:
Đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi số nhóm gen liên kết:
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn không tương hổ.
C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 3

:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen
B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀
AB
ab
D d
X X
×

Ab


aB
d
X Y
thu được F
1
. Trong tổng số cá thể F
1
,
số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1 %. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp,
chân thấp, mắt nâu ở F
1
chiếm tỉ lệ
A. 17 %. B. 2 %. C. 8,5 %. D. 10 %.
Câu 4

: Gen không phân mảnh là:
A. Có vùng mã hóa liên tục. B. Có vùng mã hóa không liên tục.
C. Có các đoạn mã hóa xen kẻ. D. Tùy thuộc vào tác nhân MT tại thời điểm mã hóa.
Câu 5

: Cho F
1
tự thụ phấn ở đời con F
2
thu được 4 loại kiểu hình khác nhau với tổng số 5600 cá thể trong
đó số cá thể mang hai tính trạng lặn là 56. Nếu một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy
ra thì tính theo lý thuyết tỷ lệ những cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp ở F
2
chiếm tỷ lệ là

A. 34 %. B. 4 %. C. 16 %. D. 64 %.
Câu 6

: Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể tam nhiễm kép ( 2n + 1 + 1 ) khác
nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là
A. 16. B. 32. C. 120. D. 240.
Câu 7

: Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Bà nội ” và 22
nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Ông ngoại ” của mình là
A. 506/4
23
.
B. 529/4
23
. C. 22/4
23
.
D. 484/4
23
.
Câu 8

:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 9


: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị, alen a quy định không phân biệt
được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng ngư
ời đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
tần số alen a = 0,4 thì
xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con
trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 1,97 %. B. 0,57 %. C. 1,72 %. D. 3,01 %.
Câu 10

:
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp
nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan tương đồng. C. Hóa thạch. D. Cơ quan thoái hóa.
Câu 11

: Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì
A. một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm. B. tạo nên thể tứ bội.
C. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội. D. tạo nên thể dị đa bội.
Câu 12

: Trong một quần thể xét 5: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hai gen này nằm trên cùng một cặp
NST thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương
đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể:
A. 1092. B. 108. C. 2340. D. 4680.

MÃ ĐỀ: 311
Câu 13

: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội

hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây thân cao, hoa đỏ đều có 2 c
ặp gen
dị hợp khác
nhau, F
1
thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 19,24 %. Nếu hoán vị gen
xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A. 34 %. B. 40 %. C. 26 %. D. 36 %.
Câu 14

: Khi theo dõi sự hình thành giao tử của 1 cá thể ở 1 loài sinh vật người ta nhận thấy loại giao tử
đực chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố trong cặp NST tương đồng là 45. Số giao tử cái của loài chứa 3 NST
có nguồn gốc từ mẹ trong các cặp tương đồng là
A. 190. B. 120. C. 1140. D. 45.
Câu 15

: Loài cỏ Spartina có bộ NST 2n = 120 được xác định gồm bộ NST của loài cỏ gốc châu âu 2n =
50 và bộ NST của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng
A. con đường lai xa và đa bội hoá. B. phương pháp lai tế bào.
C. con đường tự đa bội hoá. D. con đường sinh thái.
Câu 16

: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
D d
e E
X X
đã xảy ra hoán
vị giữa alen D và d. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại
giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số HVG.

C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
Câu 17

: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen ( A, a và B, b ) phân li độc
lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng ( không có sắc tố đỏ ) thuần chủng thu
được F
1
gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn được F
2
. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở
F
2
cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện
cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F
3

A. 5/81. B. 1/81. C. 16/81. D. 4/16.
Câu 18

: Trong một mạch đơn ADN, nucleotit sau sẽ gắn vào nucleotit trước ở vị trí
A. cacbon 3’ của đường C
5
H
10
O
4
. B. cacbon 3’ của đường C

5
H
10
O
5
.
C. cacbon 5’ của đường C
5
H
10
O
5
. D. cacbon 5’ của đường C
5
H
10
O
4
.
Câu 19

:
Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với
alen đột biến a. Giả sử trong một phép lai, tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5 %. Trong tổng
số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10 %. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời
con, thể đột biến chiếm tỉ lệ là
A. 0,5 %. B. 90,5 %. C. 3,45 %. D. 85,5 %.
Câu 20

:

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định,
alen trội là trội hoàn toàn.


gen A
enzm A
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ.
gen B
enzm B
Nữ bình thường
Nam bình thường.
Nữ mắc bệnh.
Nam mắc bệnh.
?
2
1
2
2

1
3
1
4
5
4
3 4
I
II
III
MÃ ĐỀ: 311

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh.
Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là
A. 1/18. B. 1/9. C. 1/4. D. 1/32.
Câu 21

: Một quần thể người gồm 10 000 người, thống kê thấy có 18 nữ giới bị bệnh máu khó đông. Biết
quần thể này ở trạng thái cân bằng, tỷ lệ nam nữ trong quần thể người trên là 1 : 1. Số nam giới không bị
bệnh máu khó đông trong quần thể người trên là.
A. 9400. B. 300. C. 600. D. 4700.
Câu 22

:
3 tế bào sinh giao tử đực của một cơ thể ruồi giấm giảm phân thực tế cho nhiều nhất bao nhiêu loại
tinh trùng, biết rằng cấu trúc các cặp NST của các tế bào sinh giao tử đực khác nhau
A. 2. B. 6. C. 8. D. 12.
Câu 23

: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. tạo dòng thuần chủng. B. tăng tỷ lệ dị hợp.
C. tăng biến dị tổ hợp. D. giảm tỷ lệ đồng hợp.
Câu 24

: Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hoá của Dacuyn là gì?
A. Chưa giải thích được một cách đầy đủ về nguôn gốc chung của toàn bộ sinh giới.
B. Chưa giải thích thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật trong điều kiện tự nhiên.
C. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị.
D. Quá chú trọng đến vai trò của biến dị cá thể trong quá trình tiến hoá.
Câu 25

: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và

b. Cứ 4000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 1120 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Tính
theo lý thuyết, tần số hoán vị gen giữa các alen B và b là
A. 36 %. B. 28 %. C. 14 %. D. 18 %.
Câu 26

: Những nhân tố nào gây biến đổi kích thước của quần thể ?
A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B. Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và xuất cư.
C. Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính. D. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính.
Câu 27

: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy
định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau
và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 3600 cây, trong đó có 576 cây có kiểu hình hạt
tròn, chín s
ớm
. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra
hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 2124. B. 576. C. 1944. D. 2448.
Câu 28

: Một phân tử mARN có cấu tạo từ 3 loại A, U, X. Số loại bộ ba không chứa X là
A. 18. B. 9. C. 8. D. 27.
Câu 29

:
Nếu tần số đột biến là 10
-5
thì để giảm tần số alen ban đầu đi một nửa, tính theo lý thuyết cần bao
nhiêu thế hệ

A. 67000. B. 68315. C. 69315. D. 70000.
Câu 30

: Sơ đồ nào sau đây phản ánh đúng cơ chế phát sinh đột biến gen do sự bắt cặp sai trong quá trình
nhân đôi ADN của bazơ nitơ dạng hiếm là G*
A. G*- X  G*- X  X - G. B. G*- X  G*- T  T - G.
C. G*- X  G*- T  T - A. D. G*- X  G*- G  G - A.
Câu 31

: Th
ực vật
có hoa xuất hiện vào kỉ
A. phấn trắng. B. Jura. C. tam điệp. D. Pecmi.
Câu 32

:
Một loài côn trùng trong điều kiện nhiệt độ môi trường là 20
0
C thì chu kì vòng đời là 10 ngày
đêm. Nếu sống trong điều kiện nhiệt độ môi trường là 28
0
C thì vòng đời rút ngắn xuống chỉ còn 6 ngày đêm.
Ngưỡng nhiệt phát triển của loài này là

A. 10
0
C. B. 12
0
C. C. 8
0

C. D. 8.5
0
C.
Câu 33

: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a quan hệ trội lặn hoàn toàn.
Quần thể có 51 % cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có
kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen a sau một
thế hệ ngẫu phối là
A. 0,588. B. 0,412. C. 0,700. D. 0,300.
MÃ ĐỀ: 311
Câu 34

: Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh; gen qui
định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị
hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn ở đời con thu được 8400 cây trong đó có 336 cây có kiểu hình hạt xanh,
vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau.
Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời con là
A. 8064. B. 3024. C. 4536. D. 1764.
Câu 35

:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có
lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 36


:
Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
Câu 37

: Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, một đột biến gen lặn có hại sẽ
A. bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể ngay sau một thế hệ.
B. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thề.
C. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh hơn so với đột biến gen trội có hại.
Câu 38

:
Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
B. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
C. xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
D. xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen.
Câu 39

: Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi
và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau là dạng cách li nào?
A. Cách li cơ học. B. Cách li tập tính.
C. Cách li sinh cảnh. D. Cách li thời gian.
Câu 40

: Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu

gen khác nhau về các tính trạng trên được F
1
. Cho 1 cây F
1
tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7
hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là
A. 1/7. B. 1- ( 1/4 )
7
. C. 1- ( 3/4 )
7
. D. ( 3/4 )x ( 1/7 ).
Câu 41

: Mối quan hệ nào giúp sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo
sự tồn tại và phát triển là:
A. Quan hệ cạnh tranh. B. Quan hệ hợp tác.
C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ hổ trợ.
Câu 42

: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 S.Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có
thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
A. CH
4
, NH
3
, H
2
và hơi nước. B. N
2
, NH

3
, H
2
và hơi nước.
C. CH
4
, CO
2
, H
2
và hơi nước. D. CH
4
, CO, H
2
và hơi nước.

Câu 43

:
Ở một loài thực vật, biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định
quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng, hai gen này nằm trên cặp NST số 1. Alen D qui định quả
tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài nằm trên cặp NST số 2. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ
phấn, thu được F
1
gồm 20000 cây, trong đó cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, dài gồm 1050 cây. Biết
rằng quá trình sinh noãn và hạt phấn là như nhau. Theo lý thuyết số cây thân cao, quả đỏ, tròn trong tổng số
cây ở F
1

A. 10800 cây. B. 15000. C. 1800. D. 8100.

Câu 44

:
Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. quá trình bài tiết các chất thải. B. hoạt động quang hợp.
C. hoạt động hô hấp. D. quá trình sinh tổng hợp các chất.
MÃ ĐỀ: 311
Câu 45

: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây
F
1
với nhau, thu được F
2
có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen
AabbDd ở F
2
là bao nhiêu?
A. 150 cây. B. 300 cây. C. 450 cây. D. 600 cây.
Câu 46

: Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. phiên mã. B. dịch mã và biến đổi sau dịch mã.
C. phiên mã và biến đổi sau phiên mã. D. dịch mã.
Câu 47

:
Trong 1 quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen (p) quy định tính trạng tác động nhanh của enzim
là 0,6 và tần số alen (q) quy định tác động chậm là 0,4. Có 100 con bướm từ quần thể khác di cư vào quần
thể này và bướm di cư có tần số alen quy định tác động chậm của enzim là 0,8. Tần số alen (q) của quần thể

mới là
A. 0,44. B. 0,56. C. 0,4. D. 0,6.
Câu 48

: Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ
A. sự tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp. B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá đồng quy hoặc phân li. D. sự tiến hoá phân li.
Câu 49

:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy
định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A
hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là
D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính
theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 6,25 %. B. 18,75 %. C. 56,25 %. D. 25 %.
Câu 50

:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng
quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm
10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDd AaBbDd
×

cho đời con có số cây cao 140cm chiếm tỉ lệ
A. 6/64. B. 1/64. C. 15/64. D. 20/64.
Hết

SỞ GD & ĐT THANH HÓA THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN III NĂM 2013 - 2014

TRƯỜNG THPT TĨNH GIA II MÔN: SINH HỌC ( Thời gian: 90 phút )
Họ, tên thí sinh: Số báo danh: MÃ ĐỀ: 312
Câu 1

: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị, alen a quy định không phân biệt
được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng ngư
ời đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
tần số alen a = 0,4 thì
xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con
trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 1,97 %. B. 1,72 %. C. 0,57 %. D. 3,01 %.
Câu 2

:
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào
sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan tương đồng.
C. Cơ quan thoái hóa. D. Hóa thạch.
Câu 3

: Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì
A. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội. B. tạo nên thể dị đa bội.
C. một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm. D. tạo nên thể tứ bội.
Câu 4

: Trong một quần thể xét 5: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hai gen này nằm trên cùng một cặp
NST thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương
đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể:
A. 2340. B. 4680. C. 1092. D. 108.
Câu 5


: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây thân cao, hoa đỏ đều có 2 c
ặp gen
dị hợp khác
nhau, F
1
thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 19,24 %. Nếu hoán vị gen
xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A. 34 %. B. 40 %. C. 36 %. D. 26 %.
Câu 6

: Khi theo dõi sự hình thành giao tử của 1 cá thể ở 1 loài sinh vật người ta nhận thấy loại giao tử
đực chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố trong cặp NST tương đồng là 45. Số giao tử cái của loài chứa 3 NST
có nguồn gốc từ mẹ trong các cặp tương đồng là
A. 120. B. 190. C. 1140. D. 45.
Câu 7

: Loài cỏ Spartina có bộ NST 2n = 120 được xác định gồm bộ NST của loài cỏ gốc châu âu 2n = 50
và bộ NST của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng
A. con đường tự đa bội hoá. B. con đường sinh thái.
C. con đường lai xa và đa bội hoá. D. phương pháp lai tế bào.
Câu 8

: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
D d
e E
X X
đã xảy ra hoán vị
giữa alen D và d. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại

giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số HVG. B. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
Câu 9

: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen ( A, a và B, b ) phân li độc lập.

Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng ( không có sắc tố đỏ ) thuần chủng thu
được F
1
gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn được F
2
. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở
F
2
cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện
cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F
3

A. 5/81. B. 16/81. C. 1/81. D. 4/16.
Câu 10

: Trong một mạch đơn ADN, nucleotit sau sẽ gắn vào nucleotit trước ở vị trí
A. cacbon 3’ của đường C
5
H
10

O
5
. B. cacbon 3’ của đường C
5
H
10
O
4
.
C. cacbon 5’ của đường C
5
H
10
O
5
. D. cacbon 5’ của đường C
5
H
10
O
4
.
MÃ ĐỀ: 312
Câu 11

: Cho một cây tự thụ phấn, đời F
1
thu được 56,25% cây cao: 43,75% cây thấp. Trong số những cây
thân thấp ở F
1,

tỉ lệ cây thuần chủng là
A. 1/7. B. 3/16. C. 3/7. D. 1/9.
Câu 12

:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 13

:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung;
alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀
AB
ab
D d
X X
×

Ab
aB
d
X Y
thu được F
1
. Trong tổng số cá
thể F

1
, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1 %. Biết quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị
hợp, chân thấp, mắt nâu ở F
1
chiếm tỉ lệ
A. 17 %. B. 8,5 %. C. 10 %. D. 2 %.
Câu 14

: Gen không phân mảnh là:
A. Có các đoạn mã hóa xen kẻ. B. Có vùng mã hóa không liên tục.
C. Có vùng mã hóa liên tục. D. Tùy thuộc vào tác nhân MT tại thời điểm mã hóa.
Câu 15

: Cho F
1
tự thụ phấn ở đời con F
2
thu được 4 loại kiểu hình khác nhau với tổng số 5600 cá thể
trong đó số cá thể mang hai tính trạng lặn là 56. Nếu một gen quy định một tính trạng và không có đột
biến xảy ra thì tính theo lý thuyết tỷ lệ những cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp ở F
2
chiếm tỷ lệ là
A. 16 %. B. 64 %. C. 34 %. D. 4 %.
Câu 16

: Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể tam nhiễm kép ( 2n + 1 + 1 )
khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là
A. 32. B. 120. C. 16. D. 240.
Câu 17


: Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Bà nội ” và 22
nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Ông ngoại ” của mình là
A. 506/4
23
.
B. 484/4
23
.
C. 529/4
23
. D. 22/4
23
.

Câu 18

:
Đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi số nhóm gen liên kết:
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn không tương hổ.
C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 19

:
Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen.
B. xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
C. xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
D. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.


gen A
enzm A
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ.
gen B
enzm B
Câu 20

: Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi
và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau là dạng cách li nào?
A. Cách li cơ học. B. Cách li sinh cảnh.
C. Cách li tập tính. D. Cách li thời gian.
Câu 21

: Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu
gen khác nhau về các tính trạng trên được F
1
. Cho 1 cây F
1
tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7
hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là
A. 1/7. B. 1- ( 3/4 )
7
. C. ( 3/4 )x ( 1/7 ). D. 1- ( 1/4 )
7
.
Câu 22

: Mối quan hệ nào giúp sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo
sự tồn tại và phát triển là:
A. Quan hệ hợp tác. B. Quan hệ cạnh tranh.

C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ hổ trợ.
Câu 23

:
Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với
alen đột biến a. Giả sử trong một phép lai, tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5 %. Trong tổng
số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10 %. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời
con, thể đột biến chiếm tỉ lệ là
MÃ ĐỀ: 312
A. 0,5 %. B. 90,5 %. C. 85,5 %. D. 3,45 %.
Câu 24

:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định,
alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh.
Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là
A. 1/9. B. 1/4. C. 1/18. D. 1/32.
Câu 25: Một quần thể người gồm 10 000 người, thống kê thấy có 18 nữ giới bị bệnh máu khó đông. Biết
quần thể này ở trạng thái cân bằng, tỷ lệ nam nữ trong quần thể người trên là 1 : 1. Số nam giới không bị
bệnh máu khó đông trong quần thể người trên là.
A. 9400. B. 600. C. 300. D. 4700.
Câu 26

:
3 tế bào sinh giao tử đực của một cơ thể ruồi giấm giảm phân thực tế cho nhiều nhất bao nhiêu loại
tinh trùng, biết rằng cấu trúc các cặp NST của các tế bào sinh giao tử đực khác nhau
A. 6. B. 2. C. 8. D. 12.
Câu 27


: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. giảm tỷ lệ đồng hợp. B. tạo dòng thuần chủng. C. tăng tỷ lệ dị hợp. D. tăng biến dị tổ hợp.
Câu 28

: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 S.Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có
thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
A. CH
4
, CO
2
, H
2
và hơi nước. B. CH
4
, CO, H
2
và hơi nước.
C. CH
4
, NH
3
, H
2
và hơi nước. D. N
2
, NH
3
, H
2

và hơi nước.
Câu 29

:
Ở một loài thực vật, biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định
quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng, hai gen này nằm trên cặp NST số 1. Alen D qui định quả
tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài nằm trên cặp NST số 2. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ

Nữ bình thường
Nam bình thường.
Nữ mắc bệnh.
Nam mắc bệnh.
?
2
1 2
2

1
3
1
4
5
4
3 4
I
II
III
phấn, thu được F
1
gồm 20000 cây, trong đó cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, dài gồm 1050 cây. Biết

rằng quá trình sinh noãn và hạt phấn là như nhau. Theo lý thuyết số cây thân cao, quả đỏ, tròn trong tổng số
cây ở F
1

A. 10800 cây. B. 8100. C. 15000. D. 1800.
Câu 30

:
Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. quá trình bài tiết các chất thải. B. hoạt động quang hợp.
C. quá trình sinh tổng hợp các chất. D. hoạt động hô hấp.
Câu 31

: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây
F
1
với nhau, thu được F
2
có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen
AabbDd ở F
2
là bao nhiêu?
A. 300 cây. B. 450 cây. C. 150 cây. D. 600 cây.
Câu 32

: Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. dịch mã và biến đổi sau dịch mã. B. phiên mã.
C. phiên mã và biến đổi sau phiên mã. D. dịch mã.
Câu 33


:
Trong 1 quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen (p) quy định tính trạng tác động nhanh của enzim
là 0,6 và tần số alen (q) quy định tác động chậm là 0,4. Có 100 con bướm từ quần thể khác di cư vào quần
thể này và bướm di cư có tần số alen quy định tác động chậm của enzim là 0,8. Tần số alen (q) của quần thể
mới là
MÃ ĐỀ: 312
A. 0,56. B. 0,4. C. 0,44. D. 0,6.
Câu 34

: Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ
A. sự tiến hoá đồng quy hoặc phân li. B. sự tiến hoá phân li.
C. sự tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp. D. sự tiến hoá đồng quy.
Câu 35

:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy
định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A
hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là
D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính
theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 6,25 %. D. 25 %. C. 18,75 %. D. 56,25 %.
Câu 36

:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng
quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm
10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDd AaBbDd
×


cho đời con có số cây cao 140cm chiếm tỉ lệ
A. 6/64. B. 20/64. C. 1/64. D. 15/64.
Câu 37

: Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hoá của Dacuyn là gì?
A. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị.
B. Chưa giải thích thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật trong điều kiện tự nhiên.
C. Chưa giải thích được một cách đầy đủ về nguôn gốc chung của toàn bộ sinh giới.
D. Quá chú trọng đến vai trò của biến dị cá thể trong quá trình tiến hoá.
Câu 38

: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và
b. Cứ 4000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 1120 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Tính
theo lý thuyết, tần số hoán vị gen giữa các alen B và b là
A. 28 %. B. 14 %. C. 36 %. D. 18 %.
Câu 39

: Những nhân tố nào gây biến đổi kích thước của quần thể ?
A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B. Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính. C. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính.
D. Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và xuất cư.
Câu 40

: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy
định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau
và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 3600 cây, trong đó có 576 cây có kiểu hình hạt
tròn, chín s
ớm
. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra
hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là


A. 2124. B. 1944. C. 576. D. 2448.
Câu 41

: Một phân tử mARN có cấu tạo từ 3 loại A, U, X. Số loại bộ ba không chứa X là
A. 8. B. 9. C. 18. D. 27.
Câu 42

:
Nếu tần số đột biến là 10
-5
thì để giảm tần số alen ban đầu đi một nửa, tính theo lý thuyết cần bao
nhiêu thế hệ
A. 67000. B. 69315. C. 68315. D. 70000.
Câu 43

: Sơ đồ nào sau đây phản ánh đúng cơ chế phát sinh đột biến gen do sự bắt cặp sai trong quá trình
nhân đôi ADN của bazơ nitơ dạng hiếm là G*
A. G*- X  G*- T  T - A. B. G*- X  G*- G  G - A.
C. G*- X  G*- X  X - G. D. G*- X  G*- T  T - G.
Câu 44

: Th
ực vật
có hoa xuất hiện vào kỉ
A. phấn trắng. B. Jura. C. tam điệp. D. Pecmi.
Câu 45

:
Một loài côn trùng trong điều kiện nhiệt độ môi trường là 20

0
C thì chu kì vòng đời là 10 ngày
đêm. Nếu sống trong điều kiện nhiệt độ môi trường là 28
0
C thì vòng đời rút ngắn xuống chỉ còn 6 ngày đêm.
Ngưỡng nhiệt phát triển của loài này là
A. 10
0
C. B. 12
0
C. C. 8.5
0
C. D. 8
0
C.
Câu 46

: Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh; gen qui
định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị
hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn ở đời con thu được 8400 cây trong đó có 336 cây có kiểu hình hạt xanh,
vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau.
Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời con là
MÃ ĐỀ: 312
A. 8064. B. 4536. C. 1764. D. 3024.
Câu 47

:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có
lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 48

:
Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
Câu 49

: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a quan hệ trội lặn hoàn toàn.
Quần thể có 51 % cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có
kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen a sau một
thế hệ ngẫu phối là
A. 0,412. B. 0,588. C. 0,700. D. 0,300.
Câu 50

: Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, một đột biến gen lặn có hại sẽ
A. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
B. bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh hơn so với đột biến gen trội có hại.
C. bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể ngay sau một thế hệ.
D. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thề.
Hết

SỞ GD & ĐT THANH HÓA THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN III NĂM 2013 - 2014
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA II MÔN: SINH HỌC ( Thời gian: 90 phút )
Họ, tên thí sinh: Số báo danh: MÃ ĐỀ: 313

Câu 1

: Trong một quần thể xét 5: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hai gen này nằm trên cùng một cặp
NST thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương
đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể:
A. 108. B. 1092. C. 2340. D. 4680.
Câu 2

: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây thân cao, hoa đỏ đều có 2 c
ặp gen
dị hợp khác
nhau, F
1
thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 19,24 %. Nếu hoán vị gen
xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A. 26 %. B. 34 %. C. 36 %. D. 40 %.
Câu 3

: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị, alen a quy định không phân biệt
được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng ngư
ời đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
tần số alen a = 0,4 thì
xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con
trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 1,97 %. B. 0,57 %. C. 3,01 %. D. 1,72 %.
Câu 4

: Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì
A. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội. B. tạo nên thể dị đa bội.

C. một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm. D. tạo nên thể tứ bội.
Câu 5

: Khi theo dõi sự hình thành giao tử của 1 cá thể ở 1 loài sinh vật người ta nhận thấy loại giao tử
đực chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố trong cặp NST tương đồng là 45. Số giao tử cái của loài chứa 3 NST
có nguồn gốc từ mẹ trong các cặp tương đồng là
A. 190. B. 120. C. 45. D. 1140.
Câu 6

:
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào
sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hóa.
C. Cơ quan tương đồng. D. Hóa thạch.

Câu 7

:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen
B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀
AB
ab
D d
X X
×

Ab
aB
d

X Y
thu được F
1
. Trong tổng số cá thể F
1
,
số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1 %. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp,
chân thấp, mắt nâu ở F
1
chiếm tỉ lệ
A. 2 %. B. 8,5 %. C. 10 %. D. 17 %.
Câu 8

: Gen không phân mảnh là
A. Có vùng mã hóa liên tục. B. Tùy thuộc vào tác nhân MT tại thời điểm mã hóa.
C. Có các đoạn mã hóa xen kẻ. D. Có vùng mã hóa không liên tục.
Câu 9

: Loài cỏ Spartina có bộ NST 2n = 120 được xác định gồm bộ NST của loài cỏ gốc châu âu 2n = 50
và bộ NST của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng
A. con đường tự đa bội hoá. B. con đường sinh thái.
C. con đường lai xa và đa bội hoá. D. phương pháp lai tế bào.
Câu 10

: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
D d
e E
X X
đã xảy ra hoán

vị giữa alen D và d. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại
giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. B. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
C. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số HVG. D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 11

: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen ( A, a và B, b ) phân li độc
lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
MÃ ĐỀ: 313
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng ( không có sắc tố đỏ ) thuần chủng thu
được F
1
gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn được F
2
. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở
F
2
cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện
cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F
3

A. 1/81. B. 5/81. C. 16/81. D. 4/16.
Câu 12

:
Đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi số nhóm gen liên kết:
A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn.
C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn không tương hổ.

Câu 13

: Cho F
1
tự thụ phấn ở đời con F
2
thu được 4 loại kiểu hình khác nhau với tổng số 5600 cá thể
trong đó số cá thể mang hai tính trạng lặn là 56. Nếu một gen quy định một tính trạng và không có đột
biến xảy ra thì tính theo lý thuyết tỷ lệ những cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp ở F
2
chiếm tỷ lệ là
A. 34 %. B. 64 %. C. 16 %. D. 4 %.
Câu 14

: Trong một mạch đơn ADN, nucleotit sau sẽ gắn vào nucleotit trước ở vị trí
A. cacbon 3’ của đường C
5
H
10
O
4
. B. cacbon 3’ của đường C
5
H
10
O
5
.
C. cacbon 5’ của đường C
5

H
10
O
5
. D. cacbon 5’ của đường C
5
H
10
O
4
.
Câu 15

: Cho một cây tự thụ phấn, đời F
1
thu được 56,25% cây cao: 43,75% cây thấp. Trong số những cây
thân thấp ở F
1,
tỉ lệ cây thuần chủng là
A. 1/7. B. 3/16. C. 3/7. D. 1/9.
Câu 16

: Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể tam nhiễm kép ( 2n + 1 + 1 )
khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là
A. 32. B. 16. C. 120. D. 240.

gen A
enzm A
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ.
gen B

enzm B
Câu 17

: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy
định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau
và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 3600 cây, trong đó có 576 cây có kiểu hình hạt
tròn, chín s
ớm
. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra
hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 576. B. 1944. C. 2124. D. 2448.
Câu 18

: Một phân tử mARN có cấu tạo từ 3 loại A, U, X. Số loại bộ ba không chứa X là
A. 9. B. 8. C. 18. D. 27.
Câu 19

: Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Bà nội ” và 22
nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Ông ngoại ” của mình là
A. 529/4
23
. B. 506/4
23
.
C. 22/4
23
.
D. 484/4
23
.

Câu 20

:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
B. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
D. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
Câu 21

:
Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
B. xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen.
C. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
D. xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
Câu 22

: Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi
và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau là dạng cách li nào?
A. Cách li sinh cảnh. B. Cách li cơ học.
C. Cách li tập tính. D. Cách li thời gian.
Câu 23

: Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu
gen khác nhau về các tính trạng trên được F
1
. Cho 1 cây F
1
tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7

hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là
MÃ ĐỀ: 313
A. 1/7. B. ( 3/4 ) x ( 1/7 ). C. 1- ( 1/4 )
7
. D. 1- ( 3/4 )
7
.
Câu 24

: Một quần thể người gồm 10 000 người, thống kê thấy có 18 nữ giới bị bệnh máu khó đông. Biết
quần thể này ở trạng thái cân bằng, tỷ lệ nam nữ trong quần thể người trên là 1 : 1. Số nam giới không bị
bệnh máu khó đông trong quần thể người trên là.
A. 300. B. 600. C. 4700. D. 9400.
Câu 25

:
3 tế bào sinh giao tử đực của một cơ thể ruồi giấm giảm phân thực tế cho nhiều nhất bao nhiêu loại
tinh trùng, biết rằng cấu trúc các cặp NST của các tế bào sinh giao tử đực khác nhau
A. 8. B. 2. C. 12. D. 6.
Câu 26

: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. tăng tỷ lệ dị hợp. B. tăng biến dị tổ hợp.
C. tạo dòng thuần chủng. D. giảm tỷ lệ đồng hợp.
Câu 27

: Mối quan hệ nào giúp sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo
sự tồn tại và phát triển là:
A. Quan hệ hợp tác. B. Quan hệ cạnh tranh.
C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ hổ trợ.

Câu 28

: Những nhân tố nào gây biến đổi kích thước của quần thể ?
A. Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và xuất cư.
B. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
C. Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính. D. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính.
Câu 29

:
Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với
alen đột biến a. Giả sử trong một phép lai, tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5 %. Trong tổng
số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10 %. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời
con, thể đột biến chiếm tỉ lệ là

A. 0,5 %. B. 85,5 %. C. 90,5 %. D. 3,45 %.
Câu 30

:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định,
alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh.
Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là
A. 1/9. B. 1/4. C. 1/18. D. 1/32.
Câu 31

: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 S.Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có
thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
A. CH
4

, CO, H
2
và hơi nước. B. N
2
, NH
3
, H
2
và hơi nước.
C. CH
4
, CO
2
, H
2
và hơi nước. D. CH
4
, NH
3
, H
2
và hơi nước.
Câu 32

: Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh; gen qui
định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị
hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn ở đời con thu được 8400 cây trong đó có 336 cây có kiểu hình hạt xanh,
vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau.
Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời con là
A. 3024. B. 4536. C. 8064. D. 1764.

MÃ ĐỀ: 313
Câu 33

:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có
lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 34

:
Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
B. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
C. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
Câu 35

: Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, một đột biến gen lặn có hại sẽ
A. bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể ngay sau một thế hệ.
B. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thề.
C. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh hơn so với đột biến gen trội có hại.
Câu 36

:
Ở một loài thực vật, biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định
quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng, hai gen này nằm trên cặp NST số 1. Alen D qui định quả

tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài nằm trên cặp NST số 2. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ
phấn, thu được F
1
gồm 20000 cây, trong đó cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, dài gồm 1050 cây. Biết
rằng quá trình sinh noãn và hạt phấn là như nhau. Theo lý thuyết số cây thân cao, quả đỏ, tròn trong tổng số
cây ở F
1


Nữ bình thường
Nam bình thường.
Nữ mắc bệnh.
Nam mắc bệnh.
?
2
1 2
2

1
3
1
4
5
4
3 4
I
II
III
A. 15000. B. 1800. C. 8100. D. 10800 cây.
Câu 37


:
Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. quá trình bài tiết các chất thải. B. hoạt động quang hợp.
C. quá trình sinh tổng hợp các chất. D. hoạt động hô hấp.
Câu 38

: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây
F
1
với nhau, thu được F
2
có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen
AabbDd ở F
2
là bao nhiêu?
A. 150 cây. B. 300 cây. C. 450 cây. D. 600 cây.
Câu 39

:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy
định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A
hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là
D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính
theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 6,25 %. B. 18,75 %. C. 25 %. D. 56,25 %.
Câu 40

:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng

quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm
10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDd AaBbDd
×

cho đời con có số cây cao 140cm chiếm tỉ lệ
A. 6/64. B. 20/64. C. 15/64. D. 1/64.
Câu 41

: Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. dịch mã. B. phiên mã và biến đổi sau phiên mã.
C. phiên mã. D. dịch mã và biến đổi sau dịch mã.
Câu 42

:
Trong 1 quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen (p) quy định tính trạng tác động nhanh của enzim
là 0,6 và tần số alen (q) quy định tác động chậm là 0,4. Có 100 con bướm từ quần thể khác di cư vào quần
thể này và bướm di cư có tần số alen quy định tác động chậm của enzim là 0,8. Tần số alen (q) của quần thể
mới là
A. 0,56. B. 0,44. C. 0,4. D. 0,6.
Câu 43

: Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ
A. sự tiến hoá đồng quy hoặc phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp. D. sự tiến hoá phân li.
MÃ ĐỀ: 313
Câu 44

: Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hoá của Dacuyn là gì?
A. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị.

B. Quá chú trọng đến vai trò của biến dị cá thể trong quá trình tiến hoá.
C. Chưa giải thích được một cách đầy đủ về nguôn gốc chung của toàn bộ sinh giới.
D. Chưa giải thích thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật trong điều kiện tự nhiên.
Câu 45

: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và
b. Cứ 4000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 1120 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Tính
theo lý thuyết, tần số hoán vị gen giữa các alen B và b là
A. 28 %. B. 14 %. C. 36 %. D. 18 %.
Câu 46

:
Nếu tần số đột biến là 10
-5
thì để giảm tần số alen ban đầu đi một nửa, tính theo lý thuyết cần bao
nhiêu thế hệ
A. 67000. B. 70000. C. 68315. D. 69315.
Câu 47

: Sơ đồ nào sau đây phản ánh đúng cơ chế phát sinh đột biến gen do sự bắt cặp sai trong quá trình
nhân đôi ADN của bazơ nitơ dạng hiếm là G*
A. G*- X  G*- X  X - G. B. G*- X  G*- T  T - A.
C. G*- X  G*- T  T - G. D. G*- X  G*- G  G - A.
Câu 48

: Th
ực vật
có hoa xuất hiện vào kỉ
A. phấn trắng. B. tam điệp. C. Pecmi. D. Jura.


Câu 49

:
Một loài côn trùng trong điều kiện nhiệt độ môi trường là 20
0
C thì chu kì vòng đời là 10 ngày
đêm. Nếu sống trong điều kiện nhiệt độ môi trường là 28
0
C thì vòng đời rút ngắn xuống chỉ còn 6 ngày đêm.
Ngưỡng nhiệt phát triển của loài này là
A. 10
0
C. B. 8.5
0
C. C. 12
0
C. D. 8
0
C.
Câu 50

: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a quan hệ trội lặn hoàn toàn.
Quần thể có 51 % cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có
kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen a sau một
thế hệ ngẫu phối là
A. 0,412. B. 0,700. C. 0,588. D. 0,300.
Hết
SỞ GD & ĐT THANH HÓA THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN III NĂM 2013 - 2014
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA II MÔN: SINH HỌC ( Thời gian: 90 phút )
Họ, tên thí sinh: Số báo danh: MÃ ĐỀ: 314

Câu 1

: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
D d
e E
X X
đã xảy ra hoán vị
giữa alen D và d. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại
giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. B. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
C. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số HVG. D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 2

: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen ( A, a và B, b ) phân li độc lập.
Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:

gen A
enzm A
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ.
gen B
enzm B
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng ( không có sắc tố đỏ ) thuần chủng thu
được F
1
gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn được F
2
. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở
F

2
cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện
cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F
3

A. 1/81. B. 5/81. C. 16/81. D. 4/16.
Câu 3

:
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào
sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan tương tự. B. Hóa thạch.
C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan thoái hóa.
Câu 4

: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 S.Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có
thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
A. CH
4
, NH
3
, H
2
và hơi nước. B. N
2
, NH
3
, H
2
và hơi nước.

C. CH
4
, CO
2
, H
2
và hơi nước. D. CH
4
, CO, H
2
và hơi nước.
Câu 5

:
Ở một loài thực vật, biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định
quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng, hai gen này nằm trên cặp NST số 1. Alen D qui định quả
tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài nằm trên cặp NST số 2. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ
phấn, thu được F
1
gồm 20000 cây, trong đó cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, dài gồm 1050 cây. Biết
rằng quá trình sinh noãn và hạt phấn là như nhau. Theo lý thuyết số cây thân cao, quả đỏ, tròn trong tổng số
cây ở F
1

A. 10800 cây. B. 15000. C. 1800. D. 8100.
Câu 6

: Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì
A. một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm. B. tạo nên thể tứ bội.
C. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội. D. tạo nên thể dị đa bội.

Câu 7

:
Nếu tần số đột biến là 10
-5
thì để giảm tần số alen ban đầu đi một nửa, tính theo lý thuyết cần bao
nhiêu thế hệ
A. 69315. B. 68315. C. 67000. D. 70000.
Câu 8

: Trong một quần thể xét 5: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hai gen này nằm trên cùng một cặp
NST thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương
đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể:
A. 4680. B. 1092. C. 2340. D. 108.
Câu 9

: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị, alen a quy định không phân biệt
được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng ngư
ời đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
tần số alen a = 0,4 thì
xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con
trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 1,97 %. B. 0,57 %. C. 3,01 %. D. 1,72 %.
Câu 10

: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây thân cao, hoa đỏ đều có 2 c
ặp gen
dị hợp khác
MÃ ĐỀ: 314

nhau, F
1
thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 19,24 %. Nếu hoán vị gen
xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A. 34 %. B. 36 %. C. 40 %. D. 26 %.
Câu 11

: Cho F
1
tự thụ phấn ở đời con F
2
thu được 4 loại kiểu hình khác nhau với tổng số 5600 cá thể
trong đó số cá thể mang hai tính trạng lặn là 56. Nếu một gen quy định một tính trạng và không có đột
biến xảy ra thì tính theo lý thuyết tỷ lệ những cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp ở F
2
chiếm tỷ lệ là
A. 34 %. B. 16 %. C. 64 %. D. 4 %.
Câu 12

: Một phân tử mARN có cấu tạo từ 3 loại A, U, X. Số loại bộ ba không chứa X là
A. 9. B. 18. C. 8. D. 27.
Câu 13

: Sơ đồ nào sau đây phản ánh đúng cơ chế phát sinh đột biến gen do sự bắt cặp sai trong quá trình
nhân đôi ADN của bazơ nitơ dạng hiếm là G*
A. G*- X  G*- T  T - G. B. G*- X  G*- G  G - A.
C. G*- X  G*- X  X - G. D. G*- X  G*- T  T - A.

Câu 14


: Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể tam nhiễm kép ( 2n + 1 + 1 )
khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là
A. 32. B. 16. C. 240. D. 120.
Câu 15

: Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Bà nội ” và 22
nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Ông ngoại ” của mình là
A. 506/4
23
.
B. 484/4
23
.
C. 22/4
23
.
D. 529/4
23
.
Câu 16

: Khi theo dõi sự hình thành giao tử của 1 cá thể ở 1 loài sinh vật người ta nhận thấy loại giao tử
đực chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố trong cặp NST tương đồng là 45. Số giao tử cái của loài chứa 3 NST
có nguồn gốc từ mẹ trong các cặp tương đồng là
A. 1140. B. 45. C. 190. D. 120.
Câu 17

: Loài cỏ Spartina có bộ NST 2n = 120 được xác định gồm bộ NST của loài cỏ gốc châu âu 2n =
50 và bộ NST của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng
A. con đường tự đa bội hoá. B. con đường lai xa và đa bội hoá.

C. con đường sinh thái. D. phương pháp lai tế bào.
Câu 18

: Trong một mạch đơn ADN, nucleotit sau sẽ gắn vào nucleotit trước ở vị trí
A. cacbon 3’ của đường C
5
H
10
O
5
. B. cacbon 5’ của đường C
5
H
10
O
4
.
C. cacbon 5’ của đường C
5
H
10
O
5
. D. cacbon 3’ của đường C
5
H
10
O
4
.

Câu 19

: Cho một cây tự thụ phấn, đời F
1
thu được 56,25% cây cao: 43,75% cây thấp. Trong số những cây
thân thấp ở F
1,
tỉ lệ cây thuần chủng là
A. 3/7. B. 1/7. C. 3/16. D. 1/9.
Câu 20

: Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ
A. sự tiến hoá đồng quy hoặc phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp. D. sự tiến hoá phân li.
Câu 21

:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy
định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A
hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là
D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính
theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 6,25 %. B. 56,25 %. C. 25 %. D. 18,75 %.
Câu 22

:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có
lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.

C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
D. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Câu 23

:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung;
alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀
AB
ab
D d
X X
×

Ab
aB
d
X Y
thu được F
1
. Trong tổng số cá
thể F
1
, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1 %. Biết quá trình giảm phân không xảy ra

MÃ ĐỀ: 314
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị
hợp, chân thấp, mắt nâu ở F
1
chiếm tỉ lệ

A. 8,5 %. B. 17 %. C. 10 %. D. 2 %.
Câu 24

: Gen không phân mảnh là:
A. Có vùng mã hóa liên tục. B. Tùy thuộc vào tác nhân MT tại thời điểm mã hóa.
C. Có các đoạn mã hóa xen kẻ. D. Có vùng mã hóa không liên tục.
Câu 25

: Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu
gen khác nhau về các tính trạng trên được F
1
. Cho 1 cây F
1
tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7
hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là
A. 1/7. B. 1- ( 3/4 )
7
. C. ( 3/4 )x ( 1/7 ). D. 1- ( 1/4 )
7
.
Câu 26

:
Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để

A. xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen.
B. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
C. xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
D. xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
Câu 27


: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và
b. Cứ 4000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 1120 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Tính
theo lý thuyết, tần số hoán vị gen giữa các alen B và b là
A. 28 %. B. 14 %. C. 36 %. D. 18 %.
Câu 28

: Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi
và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau là dạng cách li nào?
A. Cách li cơ học. B. Cách li sinh cảnh. C. Cách li tập tính. D. Cách li thời gian.
Câu 29

: Một quần thể người gồm 10 000 người, thống kê thấy có 18 nữ giới bị bệnh máu khó đông. Biết
quần thể này ở trạng thái cân bằng, tỷ lệ nam nữ trong quần thể người trên là 1 : 1. Số nam giới không bị
bệnh máu khó đông trong quần thể người trên là.
A. 9400. B. 4700. C. 600. D. 300.
Câu 30

:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
B. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
D. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
Câu 31

:
3 tế bào sinh giao tử đực của một cơ thể ruồi giấm giảm phân thực tế cho nhiều nhất bao nhiêu loại
tinh trùng, biết rằng cấu trúc các cặp NST của các tế bào sinh giao tử đực khác nhau
A. 2. B. 6. C. 8. D. 12.

Câu 32

: Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, một đột biến gen lặn có hại sẽ
A. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
B. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thề.
C. bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh hơn so với đột biến gen trội có hại.
D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể ngay sau một thế hệ.
Câu 33

: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây
F
1
với nhau, thu được F
2
có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen
AabbDd ở F
2
là bao nhiêu?
A. 300 cây. B. 450 cây. C. 150 cây. D. 600 cây.
Câu 34

: Mối quan hệ nào giúp sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo
sự tồn tại và phát triển là:
A. Quan hệ hợp tác. B. Quan hệ hổ trợ. C. Quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ cộng sinh.
Câu 35

:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng
quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm
10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Theo lí thuyết, phép lai

AaBbDd AaBbDd
×

cho đời con có số cây cao 140cm chiếm tỉ lệ
A. 20/64. B. 1/64. C. 6/64. D. 15/64.
MÃ ĐỀ: 314
Câu 36

: Những nhân tố nào gây biến đổi kích thước của quần thể ?
A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B. Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và xuất cư.
C. Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính. D. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính.
Câu 37

:
Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với
alen đột biến a. Giả sử trong một phép lai, tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5 %. Trong tổng
số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10 %. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời
con, thể đột biến chiếm tỉ lệ là
A. 0,5 %. B. 3,45 %. C. 90,5 %. D. 85,5 %.

Câu 38

:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định,
alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh.
Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là
A. 1/9. B. 1/32. C. 1/4. D. 1/18.

Câu 39

: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. giảm tỷ lệ đồng hợp. B. tăng biến dị tổ hợp.
C. tạo dòng thuần chủng. D. tăng tỷ lệ dị hợp.
Câu 40

:
Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. quá trình sinh tổng hợp các chất. B. hoạt động hô hấp.
C. quá trình bài tiết các chất thải. D. hoạt động quang hợp.
Câu 41

:
Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
C. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
D. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
Câu 42

: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a quan hệ trội lặn hoàn toàn.
Quần thể có 51 % cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có
kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen a sau một
thế hệ ngẫu phối là
A. 0,700. B. 0,412. C. 0,300. D. 0,588.
Câu 43

: Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. phiên mã. B. dịch mã và biến đổi sau dịch mã.

C. dịch mã. D. phiên mã và biến đổi sau phiên mã.
Câu 44

: Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh; gen qui
định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị
hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn ở đời con thu được 8400 cây trong đó có 336 cây có kiểu hình hạt xanh,
vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau.
Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời con là
A. 8064. B. 1764. C. 4536. D. 3024.
MÃ ĐỀ: 314
Câu 45

:
Trong 1 quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen (p) quy định tính trạng tác động nhanh của enzim
là 0,6 và tần số alen (q) quy định tác động chậm là 0,4. Có 100 con bướm từ quần thể khác di cư vào quần
thể này và bướm di cư có tần số alen quy định tác động chậm của enzim là 0,8. Tần số alen (q) của quần thể
mới là
A. 0,56. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,44.
Câu 46

: Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hoá của Dacuyn là gì?
A. Quá chú trọng đến vai trò của biến dị cá thể trong quá trình tiến hoá.

Nữ bình thường
Nam bình thường.
Nữ mắc bệnh.
Nam mắc bệnh.
?
2
1 2

2

1
3
1
4
5
4
3 4
I
II
III
B. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị.
C. Chưa giải thích được một cách đầy đủ về nguôn gốc chung của toàn bộ sinh giới.
D. Chưa giải thích thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật trong điều kiện tự nhiên.
Câu 47

: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy
định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau
và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 3600 cây, trong đó có 576 cây có kiểu hình hạt
tròn, chín s
ớm
. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra
hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 1944. B. 576. C. 2124. D. 2448.
Câu 48

: Th
ực vật
có hoa xuất hiện vào kỉ

A. Jura. B. tam điệp. C. Pecmi. D. phấn trắng.
Câu 49

:
Một loài côn trùng trong điều kiện nhiệt độ môi trường là 20
0
C thì chu kì vòng đời là 10 ngày
đêm. Nếu sống trong điều kiện nhiệt độ môi trường là 28
0
C thì vòng đời rút ngắn xuống chỉ còn 6 ngày đêm.
Ngưỡng nhiệt phát triển của loài này là
A. 10
0
C. B. 8
0
C. C. 12
0
C. D. 8.5
0
C.
Câu 50

: Loại đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa quan trọng trong tiến hoá của bộ gen là
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
Hết

×