Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

TUẦN 27 CKT ( TRANG ĐỊNH YÊN 1 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.87 KB, 28 trang )



LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 27
THỜI
GIAN
MÔN TỰA BÀI DẠY
THỨ HAI
8/03/2010
Chào cờ
Tuần 27
Đạo đức
Cảm ơn và xin lỗi
Tập đọc
Hoa ngọc lan
Mỹ thuật
Vẽ hoặc nặn cái ô tô
THỨ BA
9 / 3/2010
Tập viết
Tô chữ hoa E , Ê , G
Chính tả
Nhà bà ngoại
Toán
Luyện tập
THỨ TƯ
10/03/2010
Toán
Bảng các số từ 1 đến 100
Tập đọc
Ai dậy sớm


Hát
Học hát : Bài Hòa bình cho bé ( tiếp theo )
THỨ NĂM
11/03/2010
Toán
Luyện tập
Tập đọc
Mưu chú sẻ
Tự nhiên và xã
hội Con mèo
THỨ SÁU
12/ 03/ 2010
Chính tả
Câu đố
Kể chuyện
Trí khôn
Toán
Luyện tập chung
HDDTT
Tuần 27
1
Thứ hai , ngày 8 tháng 3 năm 2010
Đạo đức:
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được khi nòa cần nói lời cảm ơn , xin lỗi
- Biết cảm ơn , xin lỗi trong các tifng huống phổ biến khi giao tếp
- Tôn trọng chân thành khi giao tiếp.
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.

-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
-Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.Khởi động
- KTBC:
Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy
định.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2. Giới thiệu bài ghi đề.
3. Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát
tranh bài tập 1 và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm
thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.

Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
- Hát
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ
nhà đến trường đúng quy định bảo đảm
ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh
và trả lời các câu hỏi trên.
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả,
bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
2
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các
nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai
đóng.
Giáo viên chốt lại:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người
khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
phiền người khác.

4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng
lúc.
Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn
của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm
ơn, lời xin lỗi.
Tập đọc:
HOA NGỌC LAN (2T)
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát,
khắp.Bước đầu biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu.
2. . Hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
* H khá giỏi gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh (SGK).
3. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động
- KTBC :
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong bài.
Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười ở
điểm nào?
GV nhận xét chung.

2.Giới thiệu bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
đề bài ghi bảng.
- Hát
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa thấy con
ngựa bao giờ nên không nhận ra con ngựa
bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé vẽ không ra
hình con ngựa.
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả
lời các câu hỏi.
HS nhắc lại
3
3. Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi,
nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Hoa lan: (an ≠ ang), lá dày: (lá: l ≠ n), lấp ló.
Ngan ngát: (ngát: at ≠ ac), khắp: (ăp ≠ âp)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan
ngát.
+ Luyện đọc câu:

Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học
sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng
lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau,
mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập:
 Ôn các vần ăm, ăp.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăp ?
Bài tập 2:
Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp:
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để
người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện.
Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra
xa.
Có 8 câu.
Nghỉ hơi.

Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Khắp.
Đọc mẫu từ trong bài (Vận động viên đang
ngắm bạn./Bạn học sinh rất ngăn nắp.)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng
tiếp sức:
Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà.
Mẹ băm thịt. …
Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp
4
Gi hc sinh c li bi, giỏo viờn nhn xột.
* Cng c tit 1:
Tit 2
Hot ng 3 : Tỡm hiu bi v luyn c:.
Gi 2 hc sinh c bi, c lp c thm v tr
li cỏc cõu hi:
1. N hoa lan mu gỡ? (chn ý ỳng)
2. Hng hoa lan nh th no?
Nhn xột hc sinh tr li.
Gi hc sinh thi c din cm ton bi vn.
Hot ng 4 : Luyn núi:
Gi tờn cỏc loi hoa trong nh
Giỏo viờn nờu yờu cu ca bi tp.
Cho hc sinh tho lun theo cp trao i

nhanh v tờn cỏc loi hoa trong nh.
Cho hc sinh thi k tờn ỳng cỏc loi hoa.
4.Cng c:
Hi tờn bi, gi c bi, nờu li ni dung bi
ó hc.
5.Nhn xột dn dũ:
Giỏo dc cỏc em yờu quý cỏc loi hoa, khụng
b cnh hỏi hoa, gim p lờn hoa
V nh c li bi nhiu ln, xem bi mi.
n. Em y np l mc.
2 em.
Hoa ngc lan.
2 em.
Chn ý a: trng ngn.
Hng lan ngan ngỏt to khp nh, khp
vn.
Hc sinh rốn c din cm.
Lng nghe.
Hc sinh trao i v nờu tờn cỏc loi hoa
trong nh (hoa hng, hoa ng tin, hoa
rõm bt, hoa o, hoa sen)
Nhc tờn bi v ni dung bi hc.
1 hc sinh c li bi.
Thc hnh nh, trng, trng hoa, bo
v, chm súc hoa.

Mĩ thuật
Bài 2 7
Vẽ hoặc nặn cái ô tô
I.Mục tiêu

- Học sinh bớc đầu làm quen với nặn tạo dáng đồ vật.
- Vẽ hoặc nặn chiếc ô tô theo ý thích.
II.Đồ dùng dạy học
*Giáo viên
- Su tầm tranh, ảnh một số kiểu dáng ô tô
*Học sinh
- Vở tập vẽ 1
5
- Màu vẽ, bút dạ, tẩy hoặc đất nặn
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Khi ng
2-Bài mới : Giới thiệu - ghi bảng
3. Hot ng chớnh
Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét
GV giới thiệu bằng tranh ảnh về ô tô để HS
nhận biết đợc hình dáng, các bộ phận
+ Các em đã nhìn thấy ô tô cha ?
+ Ô tô dùng để làm gì ?
+ Kể tên một số loại ô tô ?
+ Ô tô có các bộ phận nào ?
+ Bánh xe có hình gì ?
+ Thùng xe có hình gì ?
+ Có màu gì ?
+ Đợc làm bằng gì ?
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
-Vẽ thùng xe
-Vẽ buồng lái
-Vẽ bánh xe
-Vẽ các chi tiết

-Vẽ màu theo ý thích
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV hớng dẫn HS thực hành
- GV quan sát hớng dẫn HS còn lúng túng.
Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét
-Giáo viên cùng HS cùng chọn một số bài và
gợi ý HS nhận xét, xếp loại.
- GV bổ sung đánh giá
Kiểm tra đồ dùng
HS quan sát nhận xét
+ Chuyên trở
+Xe tải, xe khách
+Thùng, buồng lái, bánh
+ Hình tròn
+ Hình chữ nhật
+ Xanh, trắng
HS quan sát
- HS vẽ cái ô- tô theo ý thích
- HS nhận xét chọn bài đẹp theo
cảm nhận, về:
+Hình dáng
+Màu sắc
6
4/ Củng cố
- Khen bài vẽ đẹp
5/ DÆn dß
- GV dÆn dß HS vÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau
ChuÈn bÞ bµi sau: VÏ tiÕp h×nh vµ
mµu



Thứ ba , ngày 9 tháng 03 năm 2010
Tập viết:
TÔ CHỮ HOA E–Ê- G
I. Mục tiêu:
-Giúp HS biết tô chữ hoa E, Ê,G
-Viết đúng các vần ăm, ăp, các từ ngữ: chăm học, khắp vườn – kiểu chữ thường, cỡ
vừa theo vở tập viết. *H khá giỏi viết đều nét, đúng khoảng cách và đúng số dòng quy
định trong vở tập viết.
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: E, Ê, G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động
- KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung
bài viết tiết trước.
Nhận xét bài cũ.
2.Giới thiệu bài mới : Tô chữ hoa E, Ê, G
3. Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê,
có gì giống và khác nhau.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vần, từ ngữ
ứng dụng:

Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).
- Hát
- Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ,
sạch sẽ.
Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.
7
Hoạt động 3 : Thực hành :
Cho HS viết bài vào vở tập viếtcác chữ
E,Ê,G
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tô chữ E, Ê
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.
Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.

Viết bảng con
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.

Chính tả (tập chép):
NHÀ BÀ NGOẠI
I.Mục tiêu:
-HS nhìn bảng chép lại đúng đoạn văn: Nhà bà ngoạ,trong khoảng 10-15 phút.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăm, ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống, bài tập
2,3 sgk.
-Rèn kĩ năng viết cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS
1.Khởi động
- KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
- Hát
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho
về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên

8
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3. Hoạt động chính
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập
chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà
xoà, hiên, khắp vườn.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm
phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc để
viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.

 Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ
biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần ăm hoặc ăp.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ

trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5
học sinh.
Giải
Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một.
9
4. Củng cố
- Gọi học sinh viết từ dễ sai
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình,
biết sắp xếp sách vở ngăn nắp.
Hát đồng ca.
Chơi kéo co.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.

Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, tìm số liền sau của số có hai chữ số.
-Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động
- KTBC:

Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh : 87 và 78
55 và 55
2. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
3. Hoạt động chính
Hoạt động 1 :
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con
các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc mẫu:
Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau
của một số (trong phạm vi các số đã học)
- hát
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
87 > 78
55 = 55
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết số:
Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12);
hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); …
Học sinh đọc mẫu.
Mẫu: Số liền sau số 80 là 81
Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số
đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81
10
Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Gọi học sinh đọc và bài mẫu:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
Hướng dẫn các em tập đếm từ 1 đến 99 ở
trên lớp và khi tự học ở nhà.
4.Củng cố
- Đếm từ 1 đến 99
5.Dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp nhận
xét.
Làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh đọc và phân tích.
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Làm VBT và chữa bài trên bảng.
Nhiều học sinh đếm:
1, 2, 3, 4 , ……………………………… 99.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 99.

Thứ tư , ngày 10 tháng 03 năm 2010
Toán :
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Nhận biết 100 là số liền sau của 99.
-Đọc , viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.
-Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100.

II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động
Kiểm tra :
Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến
99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh
viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc
không theo thứ tự.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Giới thiệu bài : BẢNG CÁC SỐ TỪ 1
ĐẾN 100
3. Hoạt động chính
- Hát
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của
giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng
lớp (các số từ 1 đến 99)
Học sinh nhắc lại.
11
Hoạt động 1 : Giới thiệu bước đầu về số
100
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99.
Giới thiệu số liền sau 99 là 100
Hướng dẫn học sinh đọc và viết số 100.
Giới thiệu số 100 không phải là số có 2
chữ số mà là số có 3 chữ số.

Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100
bằng 99 thêm 1.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng các số từ
1 đến 100
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
số 2 để học sinh có khái quát các số đến
100.
Gọi học sinh đọc lại bảng các số trong
phạm vi 100.
Hướng dẫn học sinh tìm số liền trước của
một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được số
liền trước số đó.
Hoạt động 3 : Giới thiệu một vài đặc
điểm của bảng các số đến 100
Cho học sinh làm bài tập số 3 vào VBT và
gọi chữa bài trên bảng . Gọi đọc các số
trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc
điểm.
4.Củng cố
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Số liền sau 99 là….
5. Nhận xét – dặn dò
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Số liền sau của 97 là 98
Số liền sau của 98 là 99
Số liền sau của 99 là 100
Đọc: 100 đọc là một trăm
Học sinh nhắc lại.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11 12 13 14 15 16 17 1
8
19 20
21 22 23 24 25 26 27 2
8
29 30
31 32 33 34 35 36 37 3
8
39 40
41 45 43 44 45 46 47 4
8
49 50
51 52 53 54 55 56 57 5
8
59 60
61 62 63 64 65 66 67 6
8
69 70
71 72 73 74 75 76 77 7
8
79 80
8
1
8
2
8
3
8
4
8

5
8
6
8
7
8
8
89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
Học sinh thực hành:
Các số có 1 chữ số là: 1, 2, ……………….9
Các số tròn chục là: 10, 20, 30,…. … 90
Số bé nhất có hai chữ số là: 10
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33,
………………………….99
Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 2 và ghi
nhớ đặc điểm các số đến 100.
12
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Số liền sau 99 là…. (100)
Tập đọc:
AI DẬY SỚM (2T)
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ: ai dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất
trời, chờ đón.Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2. Hiểu nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.Trả
lời câu hỏi tìm hiểu bài (sgk).
-HTL ít nhất một khổ thơ . *H khá giỏi HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động
- Kiểm tra
Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời
câu hỏi 1 và 2 trong bài.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát.
GV nhận xét chung.
2.Giới thiệu
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề
bài ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai dậy
sớm. Bài thơ này sẽ cho các em biết người nào
dậy sớm sẽ được hưởng những niềm hạnh
phúc như thế nào.
3. Hoạt động chính
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng
vui tươi).
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp
HS nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
13
các nhóm đã nêu.
Dậy sớm: (d ≠ gi), ra vườn: (ươn ≠ ương)
Ngát hương: (at ≠ ac), lên đồi: (l ≠ n)
Đất trời: (tr ≠ ch)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất
trời?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau
tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập:
Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
* Củng cố tiết 1:
Tiết 2
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài và luyện đọc:

Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Khi dậy sớm điề gì chờ đón em?
 Ở ngoài vườn?
 Trên cánh đồng?
 Trên đồi?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc
lại.
+ Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và
xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Vườn, hương.
Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay
lượn. Vườn hoa ngát hương thơm).
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang
vần ươn, ương.
2 em.
Hoa ngát hương chờ đón em.
Vừng đông đang chờ đón em.
Cả đất trời đang chờ đón em.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.

14
Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi
sáng.
Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong
bài.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu
các việc làm buổi sáng. u cầu học sinh kể
các việc làm khác trong tranh minh hoạ.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị
bài đi học đúng giờ. …
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên:
Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?
Dậy lúc 5 giờ.
Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay
khơng? Có.
Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún
bò,Mì, Xơi, …
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.

Hát
Hoà Bình Cho Bé

(Nhac và Lời: Huy Trân)
I/Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca .
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
II/Chuẩn bò của giáo viên:
- Nhạc cụ đệm.
- Băng nghe mẫu.
- Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh
15
1/ Khởi động
Ổn đònh tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay
ngắn.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã
học
2/ Giới thiệu : Hòa bình cho bé
3/ Hoạt động chính
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Hoà Bình Cho Bé
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới
nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Do ai sáng
tác?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai
điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.

- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhòp của
bài .
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu
của bài
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời.
+ Bài :Hoà Bình Cho

+ Nhạc :Huy Trân
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
16
4/ Cũng cố
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết
thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc
nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần
chú ý hơn.
5/ Nhận xét – dặn dò
Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS chú ý.

- Học sinh ghi nhớ
Thứ năm , ngày 11 tháng 03 năm 2010
Tốn :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Viết các số có hai chữ số; tìm số liền trước; số liền sau của một số; so sánh các số; thứ
tự của các số.
-Giải tốn có lời văn.
phát triienr năng lực tư duy cho H khi học tốn.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động
- KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100
Hỏi:
+ Số bé nhất có hai chữ số là ?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là ?
+ Số liền sau số 99 là ?
Nhận xét KTBC.
2. Giới thiệu
3. Hoạt động chính
Hoạt động 1 :
Bài 1: Học sinh nêu u cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào
bảng con theo u cầu bài tập 1, cho học sinh
đọc lại các số vừa viết được.
- Hát
Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần
lượt theo thứ tự đến số 100.
+ Số bé nhất có hai chữ số là 10

+ Số lớn nhất có hai chữ số là 99
+ Số liền sau số 99 là 100
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết theo giáo viên đọc:
Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi
chín (99); … . Học sinh đọc lại các số vừa
viết được.
17
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số
liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT
và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát các điểm để nối thành
2 hình vuông (lưu ý học sinh 2 cạnh hình
vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn).
4.Củng cố
- Gọi học sinh đọc từ 1 đến 100
5. Nhận xét – dặn dò
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền
sau một số:
Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho.
Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho.
Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61.
Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21.
Phần còn lại học sinh tự làm.

Học sinh làm vào VBT:
50, 51, 52,
…………………………………… 60
85, 86, 87,
……………………………………………
…………………100
Đọc lại các số từ 1 đến 100.

Tập đọc:
MƯU CHÚ SẺ (2T)
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận.nén
sợ,lễ phép ….Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu.
2. Hiểu được nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình
thoát nạn. Trả lời được câu hỏi 1,2 (sgk).
3. rèn kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát cho H.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động
- Kiểm tra
- Hát
18
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả
lời các ý của câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2/ Giới thiệu
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề
bài ghi bảng.
3/ Hoạt động chính

Hoạt động 1
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Hoảng lắm: (oang ≠ oan, l ≠ n)
Nén sợ: (s ≠ x), sạch sẽ: (ach ≠ êch)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc
từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Gồm hai câu đầu.
Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập:
Ôn các vần uôn, uông:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:

Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôn ?
Bài tập 2:
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
HS nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm
và vần: oang, lắm, s, x, ach …
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ
thoát khỏi tay của mình.
Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các
câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt)
2 em, lớp đồng thanh.
Muộn.
2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn,
buồng chuối.
19
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc
uông.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
* Củng cố tiết 1:

Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:
 Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã
nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý
đúng trả lời.
i. Hãy thả tôi ra!
ii. Sao anh không rửa mặt?
iii. Đừng ăn thịt tôi !
 Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống
đất ?
 Xếp các ô chữ thành câu nói
đúng về chú Sẻ trong bài?
Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả
mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học
sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc
đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép
(thể hiện mưu trí của Sẻ).
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về
thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình
thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.

Đọc mẫu câu trong bài.
Bé đưa cho mẹ cuộn len.
Bé lắc chuông.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói
nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận
xét.
2 em đọc lại bài.
Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa
mặt).
Sẻ bay vụt đi.
Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.

TN-XH:
BÀI : CON MÈO
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Biết những lợi ích của việc nuôi mèo, có ý thức chăm sóc mèo.
-Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của con mèo trren hình vẽ.
20
-* H khá giỏi nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt: mắt tinh, tai mũi thính,
răng chắc, móng vuốt nhọn, chhan có đệm thịt đi rất êm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về con mèo.
-Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Khởi động
- Kiểm tra
+ Nuôi gà có lợi ích gì ?
+ Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
Nhận xét bài cũ.
2/ Giới thiệu : Con mèo
Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười.
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề
bài.
3/ Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh
vẽ con mèo và phát phiếu học tập cho học
sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên
phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu
đúng:
a. Mèo sống với người.
b. Mèo sống ở vườn.
c. Mèo có màu lông trắng, nâu, đen.
d. Mèo có bốn chân.
e. Mèo có hai chân.
f. Mèo có mắt rất sáng.
g. Ria mèo để đánh hơi.
h. Mèo chỉ ăn cơm với cá.

2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả
lời là đúng:
+ Cơ thể mèo gồm:
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết
Con mèo.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực
hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g.
21
Đầu Chân
Tai Đuôi
Tay Ria
Lông Mũi
+ Mèo có ích lợi:
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Để trông nhà.
Để chơi với em bé.
3.Vẽ con mèo mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
+ Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con
mèo?
+ Nuôi mèo để làm gì?

+ Con mèo ăn gì?
+ Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào?
+ Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay
khi mèo cắn ta phải làm gì?
4.Củng cố :
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình
về con mèo.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn
chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi
mèo cắn phải đi tiên phòng dại.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân,
ria, mũi.
Mèo có lợi ích:
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con mèo theo ý thích.
Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu,
tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi.
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Cơm, cá và các thức ăn khác.
Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo
chống lớn.
Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y tế.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và

hoàn chỉnh.
Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà.

Thứ sáu , ngày 12 tháng 03 năm 2010
Chính tả (Tập chép):
BÀI : CÂU ĐỐ
I.Mục tiêu:
-HS nhìn bảng chép lại đúng bài câu đố về con ong, trong khoảng 8-10 phút.
-Điền đúng chữ tr / ch hoặc v/ d/ gi vào chỗ trống.
Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
22
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động
- Kiểm tra
Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con: năm nay, khắp vườn.
Nhận xét chung KTBC.
2.Giới thiệu : Câu đố
3.Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tập
chép:
Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ.
Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh
minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con

ong.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết
sai viết vào bảng con (theo nhóm).
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng
khó và viết bảng con của học sinh.
 Thực hành chép bài chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống
hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng
đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi
kết thúc câu đố.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc
SGK để chép lại bài.
Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng
để học sinh soát lỗi bài viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát
và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân
những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà
bà ngoại để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng
con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ,
học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong
SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng,

Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp,
vườn cây.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính
tả: câu đố.
Con gì bé tí
Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật ?
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
23
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr
hoặc ch).
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài
tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố
Gọi học sinh viết lại từ đã viết sai trong bài
5.Nhận xét, dặn dò:

Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm
thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi).
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Chấm bài tổ 1 và 2.
Điền chữ tr hay ch
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2
học sinh.
Giải
Thi chạy, tranh bóng.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
Tuyên dương các bạn có điểm cao.
- Học sinh viết lại từ
Thực hành bài tập ở nhà.
Kể chuyện:
BÀI : TRÍ KHÔN
I.Mục tiêu :
-Học sinh kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- -Hiểu được nội dung của câu chuyện: Trí khôn, sự thông minh của con người, khiến
con người làm chủ được muôn loài.
-Rèn kĩ năng đọc cho học sinh
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân.
Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Khởi động
- Kiểm tra 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu
24
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK
trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”,
xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau
để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Giới thiệu bài :
 Con người hơn loài vật, trở thành
chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí
khôn của con người để ở đâu? Có một con
Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác
nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí
khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể
chuyện để biết bác nông dân đã hành động
như thế nào để trả lời câu hỏi đó thoả mãn
trí tò mò của Hổ.
3. Hoạt động chính
Hoạt động chính
Hoạt động 1:Kể chuyện:
Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp
học sinh nhớ câu chuyện.
* Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới
tranh.

+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể
đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh
1.
 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu
chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai
Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn
chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em
đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu,
chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn
đóng vai và kể.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để
nắm nội dung câu truyện.
Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp
mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc
nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
4 học sinh hoá trang theo vai, thi kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai
và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và
người nông dân để kể lại câu chuyện.
25

×