Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

hoá 8 tiết 52-62

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.06 KB, 67 trang )

Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
iệt .
- Học sinh biết được hiđro có nhiều ứng dụng , chủ yếu do tính chất rất nhẹ , và do tính khử
khi cháy toả nhiều nhiệt .
2/ Kĩ năng :Biết làm thí nghiệm hiđro tác dụng với CuO . Biết viết phương trình phản ứng của
hiđro với oxit kim loại .
II) CHUẨN BỊ :
+ Bảng phụ , phiếu học tập
+ Dụng cụ : Bình kíp đơn giản , ống nghiệm , cốc thuỷ tinhcó nước , đèn cồn , diêm , thìa lấy
hoá chất
+ Hoá chất : kẽm viên , dd axit clohid ric (HCl) , đồng(II) oxit (CuO)
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1)Ổn định lớp :
2)Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy nêu tác dụng của khí hiđrovới khí oxi ? Viết PTHH .
+ Làm thế nào để biết dòng khí H
2
là tinh khiết để có thể đốt cháy khí H
2
mà không gây tiếng
nổ mạnh
3) Nội dung bài mới :
Giới thiệu bài : Tiết học trước , chúng ta đã tìm hiểu tác dụng của khí hiđro với khí o xi . Khí hiđro còn có
tính chất hoá học nào không ? Và ứng dụng của khí hiđro là gì ? Bài học này chúng ta nghiên cứu .
HOẠT ĐỘNG I : I/ TÁC DỤNG VỚI ĐỒNG OXIT :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
GV : gọi HS đọc phần ÍI SGK
GV: yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi .
-Mục đích của thí nghiệm sắp tiến hành ?
- Các bộ phận chủ yếu của thiết bị thí nghiệm ?
- Màu sắc của CuO trước khi làm thí nghiệm


GV: làm thí nghiệm : tác dụng của H
2
với CuO.
Cho dòng khí H
2
đi qua CuO .
GV: - ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H
2
đi qua CuO có
hiện tượng gì ?
-
Làm gì để kiểm tra độ tinh khiết của khí H
2
?
GV: Tiếp tục thực hiện thí nghiệm .
GV: Sau khi đã kiểm tra độ tinh khiết của khí H
2
và bắt đầu
đun nóng phần ống thuỷ tinh có chứa CuO thì bột đen CuO
biến đổi như thế nào ?
- Còn có chất gì được tạo thành trong ống ?
GV: Yêu cầu học sinh đọc đọc SGK phần II.2b .
GV: Hãy viết phương trình hoá học xảy ra ?
GV: Nhận xét thành phần phân tử của các chất tham gia và tạo
thành trong phản ứng .
Khí H
2
có vai trò gì trong phản ứng trên ?

GV: Em có kết luận gì về tác dụng của khí H

2
với đồng (II)
oxit
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận trong SGK .
GV: Bài tập 1: Treo bảng phụ , đã ghi sẵn
Viết phương trình phản ứng hoá học khí H
2
khử các oxit sau:

a/ Sắt (III) oxit .
b/ Thuỷ ngân (II) oxit .
c/ Chì (II) oxit.
HS : đọc phần ÍI SGK
HS :quan sát hiện tượng , thảo luận nhóm
và phát biểu .
HS: ở nhiệt độ thường : không có hiện
tượng gì .
HS : Để kiểm tra độ tinh khiết : cho H
2
thoát ra sau 1 phút

.
HS: - bột đen CuO biến đổi dần thành màu
đỏ gạch .
- xuất hiện những giọt nước .
HS: 1 HS lên viết PTHH à các học sinh
khác nhận xét và bổ sung ( nếu cần)
HS: Viết vào vở :
H
2

(k) + CuO (r) t
0
H
2
O (l) + Cu ( r)
1à2 HS nêu nhận xét về thành phần…
HS: Nêu vai trò khí H
2
.
HS: Kết luận : Trong phản ứng trên H
2

đã chiếm oxi trong hợp chất CuO . Do đó
người ta nói H
2
có tính khử
.
1HS : đọc kết luận SGK.
HS: Thảo luận nhóm , làm bài tập
GIÁO VIÊN HỌC SINH
GV soạn: Lê Thị Lan
- 1 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
HOẠT ĐỘNG II: II/ ỨNG DỤNG:
GV: Khí H
2
có lợi ích gì cho chúng ta không ?

Qua
tính chất khí H

2
đã học

, Khí hiđro có những ứng
dụng gì ?
GV: Sử dụng tranh vẽ hình 5,3 SGK
( Dùng giấy trắng che phần điều chế )
HOẠT ĐỘNG III : VẬN DỤNG
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK .
Bài tập 2: GV Phát phiếu bài tập .
Khử 48g đồng(II) oxit bằng khí hiđro . Hãy :
a/ Tính số gam đồng kim loại thu được ?
b/ Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng .
( Cho Cu = 64 , O = 16)
GV: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS nêu hướng dẫn giải .
- Cá nhân làm vào phiếu bài tập
- GV thu bài làm của 1 số HS
- Gọi 2HS lên chữa 2 phần a, b.
- Gọi HS cả lớp nhận xét .

HS: Quan sát tranh phát biểu . Sau đó học sinh đọc
SGK phần ứng dụng .
II/ Ứng dụng: SGK
- 1HS: đọc dề bài
- 1HS: nêu hướng giải .
- Cả lớp: làm vào phiếu bài tập
- 2HS: lên bảng chữa bài tập a,b
- HS : Chấm chéo phiếu bài tập, Nhận xét .
Bài tập 2:

PTHH phản ứng hiđro khử đồng (II) oxit:
H
2
+ CuO t
0
H
2
O + Cu
22,4 l… 80g …………………… 64g
yl ?…….48g …………………… xg?
a/ Khối lượng kim loại đồng thu được khi
khử
đồng(II) oxit CuO :
x =
Cug
x
)(4,38
80
4864
=
b/ Thể tích khí hiđro cần dùng:
y =
)(44,13
80
484,22
80 l
x
=
H
2


Hướng dẫn về nhà :
-
Học bài .
-
Làm bài tập 5,6 SGK trang 109 .
-
-
-
Hướng dẫn HS làm bài tập 6 .
-
Chuẩn bị bài “Phản ứng o xi hoá khử ”
+ Thế nào là sự khử , sự oxi hoá
+ Chất khử, chất oxi hoá .
+ Phản ứng oxi hoá khử là gì?

I.MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :- Biết chất khử là chất chiếm oxi của chất khác , chất oxi hóa là khí oxi hoặc chất nhường oxi
cho chất khác . Sự khử là sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất , sự o xi hoá là quá trình hoá hợp của nguyên tử
oxi với chất khác .
GV soạn: Lê Thị Lan
- 2 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
- HS biết được phản ứng oxi hoá khử là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử .
2/ Kĩ năng : Kĩ năng viết và nhận ra phản ứng o xi hoá khử , chất khử, chất oxi hoá , sự khử , sự oxi hoá .
3/ Thái độ : Biết tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá - khử
II) CHUẨN BỊ : + Bảng phụ , phiếu học tập
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1)Ổn định lớp :
2)Kiểm tra bài cũ :

HS 1: Nêu các tính chất hoá học của hiđro ? Viết phương trình phản ứng hoá học minh hoạ .
HS 2: Viết PTHH. của các phản ứng hiđro khử các oxit sau : sắt(III) oxit , Đồng (II)oxit,
chì(II)oxit ?
Lưu ý : Giáo viên cho hs ghi góc phải của bảng :(Lưu lại Các PTHH để dùng cho bài
mới )
HS 3: Chữa bài tập 5 trang 109 SGK .
3) Nội dung bài mới :
Giới thiệu bài : Chúng ta đã tìm hiểu về phản ứng hoá hợp , phản ứng phân huỷ . Qua tính chất hoá học
của hiđro tác dụng của một số oxit kim loại . Chúng ta nghiên cứu phản ứng oxi hoá – khử .Thế nào là phản
ứng oxi hoá – khử ? Phản ứng oxi hoá – khử có tầm quan trong như thế nào trong công nghiệp luyện kim và
công nghiệp hoá học ? Đó là nội dung bài học hôm nay .
GIÁO VIÊN HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG I : 1/ Sự khử, Sự oxi hoá
GV: Dựa vào các PTHH nêu trên và đặt câu hỏi :
-Chất nào chiếm nguyên tố oxi của Fe
2
O
3
, CuO , PbO
trong các phản ứng trên ?
-Trong các phản ứng ứng đó hiđro thể hiện tính chất gì ?
- Trong các phản ứng này đã xảy ra sự khử oxi của oxit
kim loại . Vậy sự khử là gì?
GV: Trong các phản ứng ứng trên đã xảy ra quá trình kết
hợp của nguyên tử oxi trong 1 số oxit với H
2 ,
Ta nói đã

xảy ra sự oxi hoá hiđrô tạo thành nước .
Vậy sự oxi hoá là gì .

HOẠT ĐỘNG II: 2/ Chất khử và chất oxi hoá
GV: Trong phản ứng :
C + O
2
t
0
CO
2
CuO + H
2
t
0
Cu + H
2
O
-
Chất nào được gọi là chất khử ?
-
Chất nào được gọi là chất oxi hoá ? Vì sao ?
-
Chất khử là gì ? Chất oxi hoá là gì ?
GV: Yêu câù HS đọc SGK phần 2C (Kết luận)
GV: Các em làm Bài tập1:
Xác định chất khử, chất oxi hoá , sự khử , sự oxi hoá trong
các phản ứng oxi hoá - khử sau:
a/ 2Al + Fe
2
O
3
t

0
Al
2
O
3
+ Fe
b/ C + O
2
t
0

CO
2

HOẠT ĐỘNG III: 3/ Phản ứng oxi hoá khử :
Trong phản ứng trên , quá trình oxi hoá hiđro và quá trình
khử oxi của CuO có thể xảy ra riêng lẻ , tách biệt được
không ?
1/ Sự khử, Sự oxi hoá :
HS: Thảo luận nhóm , phát biểu
- H
2
chiếm oxi của Fe
2
O
3
, CuO , PbO trong các
phản ứng trên .
- H
2

thể hiện tính chất khử .
a/ Sự khử : Là sự tách oxi khỏi hợp chất.
b/ Sự oxi hoá : Sự tác dụng của oxi với một
chất là sự oxi hoá
2/ Chất khử và chất oxi hoá :
a/ Trong phản ứng :
C + O
2
t
0
CO
2
CuO + H
2
t
0
Cu + H
2
O
b/ Nhận xét :
HS: H
2
và C là chất khử . Vì là chất chiếm oxi.
HS: CuO và O
2
là chất oxi hoá vì là chất
nhường oxi , bản thân oxi cũng là chất oxi hoá .
c/Kết luận:
- Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử .
- Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá

- Trong phản ứng của oxi với các bon , bản thân
oxi cũng chất oxi hoá.
3/ Phản ứng oxi hoá khử :
* Sự khử và sự oxi hoá trong phản ứng biểu
diễn bằng sơ đồ :
Sự oxi hoá H
2
GV soạn: Lê Thị Lan
- 3 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
GV: Các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa sự khử và
sự oxi hoá ?
GV: àVậy thế nào là phản ứng oxi hoá khử ?
Bài tập 2: Hãy cho biết mỗi phản ứng dưới đây thuộc loại
nào ? Đối với phản ứng oxi hoá - khử hãy chỉ rõ chất khử,
chất oxi hoá , sự khử , sự o xi hoá ?
a/ 2Fe(OH)
2
t
0
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
b/ CaO + H
2
O Ca(OH)

2
c/

CO
2
+ 2Mg t
0
2MgO + C
HOẠT ĐỘNG IV: Tầm quan trọng của phản ứng
oxi hoá - khử .
GV: Phản ứng oxi hoá - khử có tầm quan trọng như thế
nào trong đời sống và sản xuất .
HOẠT ĐỘNG V: Luyện tập và củng cố
GV: Gọi HS nhắc lại các nội dung chính :
- 1HS đọc phần ghi nhớ .
- Thế nào là sự khử, sự oxi hoá ?
- Chất khử, chất oxi hoá ?
- Phản ứng oxi hoá - khử là gì ?
CuO + H
2
t
0
Cu + H
2
O
Chất oxi hoá Chất khử
Sự khử CuO
HS: Thảo luận nhóm , phát biểu
1HS: Nêu Định nghĩa :
Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học

trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử .
1HS: Trả lời
Phản ứng a thuộc loại phản ứng phân huỷ
Phản ứng b thuộc loại phản ứng hoá hợp
Phản ứng c thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử .
Chất khử: Mg , Chất oxi hoá : CO
2
HS: đọc SGK Tr.111 , thảo luận và trả lời câu
hỏi .
4/ Tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá -
khử : (SGK)
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi .
HOẠT ĐỘNG VI : Dặn dò :
Bài tập về nhà 3b,c và 4,5 Tr 113 SGK
-
Chuẩn bị bài: “ Điều chế khí Hiđro - phản ứng thế ”
+ Nguyên liệu dùng điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm .
+ Hoá chất ,dụng cụ điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm .
+ Cách thu khí hiđro: bằng cách đẩy không khí ,đẩy nước .
I.MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :HS hiểu nguyên liệu , phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm . Biết
nguyên tắc điều chế hiđro trong công nghiệp .
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế .
2/ Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng , kĩ năng lắp dụng cụ điều chế khí
hiđro
- Tiếp tục rèn luyện các bài toán tính theo phương trình hoá học
GV soạn: Lê Thị Lan
- 4 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
II) CHUẨN BỊ : + Bảng phụ , phiếu học tập

+ Dụng cụ: Bình kíp tự chế, ống nghiệm , đèn cồn , ống nhỏ giọt , giá sắt , que đóm , chậu thuỷ
tinh
+ Hoá chất : Zn , Dung dịch HCl
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1)Ổn định lớp :
2)Kiểm tra bài cũ :
HS 1: Hãy lập PTHH khi cho Fe
2
O
3
tác dụng với hiđro
,
Tại sao phản ứng có tên là phản ứng
oxi hoá - khử ? Cho biết chất khử , chất o xi hoá ? Giải thích ?
HS 2 và 3: Gọi 2 HS lên chữa bài tập 3,5 SGK Tr.113
3) Nội dung bài mới :
Giới thiệu bài : Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nhiều khi người ta cần dùng khí hiđro .
Làm thế nào điều chế khí hiđro . Phản ứng điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản
ứng nào ? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu .
GIÁO VIÊN HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG I : I/ ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO :
GV: Giới thiệu cách điều chế khí hiđro trong PTN
( nguyên liệu , phương pháp )
GV: Giới thiệu bình kíp .
GV: Làm thí nghiệm điều chế khí hiđro ( cho Zn + dung
dịch HCl) và thu khí hiđro bằng hai cách :
-
Đẩy không khí
-
Đẩy nước

GV: Các em hãy nhận xét hiện tượng thí nghiệm .
GV:Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí
à Gọi 1 em khác nhận xét .
GV: Bổ sung . Cô cạn dung dịch sẽ thu được ZnCl
2
àCác em hãy viết phương trình phản ứng điều chế ?
GV: Cách thu khí hiđro giống và khác cách thu khí oxi như
thế nào ? Vì sao ?
GV: Để điều chế khí hiđro người ta có thể thay kẽm bằng
nhôm , sắt thay dung dịch HCl bằng dung dịch H
2
SO
4
.
GV: Treo bảng phụ bài tập 1:
Viết các Phương trình phản ứng sau:
1/ Fe + dung dịch HCl (Fe có hoá tri II)
2/Al + dung dịch HCl
3/ Al + dung dịch H
2
SO
4
loãng
GV: Gọi 1 HS nhắc lại cách điều chế hiđro trong PTN

HOẠT ĐỘNG II : Trong công nghiệp
GV: - Có thể điều chế hiđro trong CN theo cách như phòng
thí nghiệm được không ?
-Nguồn nguyên liệu sản xuất hiđro trong CN là gì ?
- HS: Đọc SGK phần I.2 Tr.115

- Các em quan sát dụng cụ điện phân nước ( hình vẽ 5.6
SGK)
1/ Trong phòng thí nghiệm :
a/ Thí nghiệm :
HS: Nghe và ghi bài .
Nguyên liệu :
-
Một số kim loại : Zn , Al
-
Dung dịch : HCl , H
2
SO
4
Phương pháp : Cho một số kim loại tác dụng
với một số dung dịch a xit .
HS: b/ Nhận xét :
- Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt miếng kẽm rồi
thoát ra khỏi ống nghiệm .
- Khí thoát ra không làm cho than bùng cháy
à Khí đó không phải là oxi .
- Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt .
HS: Thảo luận nhóm
- Khí hiđro và khí oxi đều có thể thu bằng cách
đẩy không khí và đẩy nước ( vì cả 2 khí này đều
ít tan trong nước )
HS: Khi thu khí hiđro bằg cách đẩy không khó ,
ta phải úp ngược ống nghiệm ( Còn khi thu oxi
phải ngữa ống nghiệm )
Vì khí hiđro nhẹ hơn không khí còn khí oxi
nặng hơn không khí .

HS: Làm vào vở bài tập 1
1/ Fe + 2 HCl FeCl
2
+ H
2
2 Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
2Al + 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
HS: Tìm hiểu thảo luận và phát biểu
HS: Đọc SGK
HS: Quan sát
2/Trong công nghiệp :
PTHH :
2H
2
O
điện phân

2H
2
+ O
2
GV soạn: Lê Thị Lan
- 5 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
HOẠT ĐỘNG III : PHẢN ỨNG THẾ LÀ GÌ ?
GV: - Nhận xét các phản ứng ở bài tập 1và cho biết :
Các nguyên tử Al , Fe , Zn đã thay thế nguyên tử nào của
axit ?
GV: - Các phản ứng hoá học trên gọi là phản ứng thế .
àCác em rút ra định nghĩa phản ứng thế .
GV: Treo bảng phụ bài tập 2:
Em hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau và
cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào ?
a/ P
2
O
5
+ H
2
O H
3
PO
4
b/ Cu + AgNO
3
Cu(NO
3

)
2
+ Ag
c/ Mg(OH)
2
t
0
MgO + H
2
O
d/ Na
2
O + H
2
O NaOH
II/ PHẢN ỨNG THẾ LÀ GÌ ?
HS: Nguyên tử của đơn chất Zn , Fe ,Al đã thay
thế nguyên tử hiđro của hợp chất .
HS: Nêu định nghĩa :
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn
chất và hợp chất , trong đó nguyên tử của đơn
chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố
trong hợp chất .
HS: Làm vào vở bài tập 2:
a/ P
2
O
5
+ 3H
2

O 2 H
3
PO
4
b/ Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2 Ag
c/ Mg(OH)
2
t
0
MgO + H
2
O
d/ Na
2
O + H
2
O 2 NaOH
Trong đó:
a,d : phản ứng hoá hợp
c: phản ứng phân huỷ
b: phản ứng thế ( đồng thời cũng là phản ứng
oxi hoá - khử )
HOẠT ĐỘNG IV : CỦNG CỐ , DẶN DÒ:
-

1 HS đọc phần ghi nhớ SGK
-
1HS đọc phần đọc thêm .
-
HS Làm bài tập 1 thảo luận nhóm rồi trả lời .
-
Bài tập 3 Tr. 117 . Trả lời cá nhân
-
Bài tập 2 . Thảo luận ghi bài làm vào bảng nhóm .
DẶN DÒ:
-
Về nhà học bài và làm bài tập
4,5 /117SGK
-
Chuẩn bị bài luyện tập 6
-
Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bảng phụ
, tiết sau
Tuần 26
Tiết : 51
BÀI LUYỆN TẬP 6
Ngày soạn : 11/3 /2010
Ngày dạy : 16/3/2010
I.MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : -Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về hiđro . Biết so sánh các tính
chất
và cách điều chế hiđro so với khí oxi .
GV soạn: Lê Thị Lan
- 6 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010

- HS hiểu các khái niệm phản ứng thế , sự khử, sự oxi hoá , chất khử , chất oxi hoá , phản ứng oxi hoá - khử .
2/ Kĩ năng : - Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng về tính chất hoá học của hiđro , các phản
ứng
điều chế hiđro.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm các bài tập tính theo phương trình .
II) CHUẨN BỊ : Giáo viên: + Bảng phụ , các phiếu học tập .
Học sinh : + Ôn lại các kiến thức cơ bản
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1)Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ (8 phút)
GIÁO VIÊN HỌC SINH
GV: Kiểm tra lí thuyết HS 1:
Định nghĩa phản ứng thế - cho ví dụ minh hoạ .
GV: Gọi HS 2 chữa bài tập 2 Tr. 117 SGK
Lập PTHH của các sơ đồ phản ứng cho sau và
cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào?
a/ Mg + O
2
t
0
2MgO
b/ KMnO
4
t
0
K
2
MnO
4
+ MnO

2
+ O
2
c/ Fe + CuCl
2
FeCl
2
+ Cu
HS 1: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất
và hợp chất , trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế
nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất .
HS 2 :Chữa bài tập 2SK tr.117
a/ 2Mg + O
2
t
0
2MgO
b/ 2KMnO
4
t
0
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
c/ Fe + CuCl
2

FeCl
2
+ Cu
a/ phản ứng hoá hợp , phản ứng oxi hoá -khử
b/ phản ứng phân huỷ , c/ phản ứng thế .
3)Giới thiệu bài : Nhằm nắm vững những tính chất và điều chế Hiđro, phản ứng thế ,
sự khử, chất khử, sự oxi hoá , chất oxi hoá , phản ứng oxi hoá -khử . Hôm nay ,thầy và các em cùng nhau
tìm hiểu :
“Bài luyện tập 6 ”
Hoạt động 1: I/ Kiến thức cần nhớ : (10 phút)
GIÁO VIÊN HỌC SINH
GV: Phát phiếu học tập (6 nhóm )
N1: Trình bày những kiến thức cơ bản về :
Tính chất vật lí và tính chất hoá học của khí hiđro ?
N2: Hãy nêu :Ứng dụng và điều chế khí hiđro ?
N3: - So sánh tính chất vật lí của khí oxi và khí H
2
?
Khi thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy
không khí phải để vị trí ống nghiệm thế nào ?
Vì sao?
-Đối với khí oxi , tại sao không làm thế được?
Giải thích ?
HS: Thảo luận nhóm.Ghi vào phiếu học tập. Phát biểu

N1: Tính chất vật lí :
-H
2
:chất khí , không màu , không mùi, không vị ,nhẹ nhất
trong các chất khí , tan rất ít trong nước .

Tính chất hoá học :
- H
2
: Có tính khử , ở nhiệt độ thích hợp hiđro không
những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn có thể kết
hợp với nguyên tố o xi trong mtj số o xit kim loại . Các
phản ứng này đều toả nhiệt .
N2:Ứng dụng: Sx nhiên liệu , nạp khí cầu , hàn cắt k/loại,
Sx NH
3
, sx HCl , phân đạm , khử oxi của 1số oxit k/loại
- Điều chế : Trong PTN đ/c Khí H
2
bằng cách :
Cho axit HCl hoặc H
2
SO
4
tác dụng với kẽm
( hoặc sắt, nhôm)
N3 : Giống nhau : chất khí , không màu , không mùi,
không vị , tan rất ít trong nước .
Khác nhau: Khí O
2
: nặng hơn không khí
Khí H
2
: nhẹ hơn không khí
Thu H
2

đẩy không khí:

Để ống nghiệm úp ngược

Vì : Khí H
2
: nhẹ hơn không khí
Thu O
2
đẩy không khí:

Để ống nghiệm ngữa
Vì : Khí O
2
: nặng hơn không khí
GV soạn: Lê Thị Lan
- 7 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
N4: Hãy nêu định nghĩa:
Phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ , phản
ứng thế ,
N5:-Hãy cho biết thế nào là chất khử , chất oxi hoá ,
sự khử , sự oxi hoá ?
- Phản ứng oxi hoá -khử là gì?
N6: - Hãy cho ví dụ bằng phương trình hoá học để
minh hoạ phản ứng oxi hoá - khử ?
- Trong phản ứng đó hãy chỉ rõ chất khử , chất oxi
hoá , sự khử , sự oxi hoá ?
N4: - Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ
có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban

đầu .
-Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất
sinh ra hai hay nhiều chất mới .
- Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp
chất , trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử
của một nguyên tố trong hợp chất .
N5: - Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác .
- Chất oxi hoá là chất nhường oxi cho chất khác .
- Sự khử là sự tách oxi khỏi hợp chất .
- Sự oxi hoá là là sự tác dụng của oxi với chất khác.
N6 :
Ví dụ :
Sự oxi hoá H
2
CuO + H
2
t
0
Cu + H
2
O
Chất oxi hoá Chất khử
Sự khử CuO

* Để năm vững các kiến thức cần nhớ , bay giờ ta đi vào phần II : Bài tập
Hoạt động 2: II/Bài tập (22 phút)
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Bài tập 1:
GV: Ghi đề bài . Gọi 2HS lên bảng .
HS1 : a/ H

2
+ O
2

b/ H
2
+ Fe
2
O
3

HS2: c/ H
2
+ Fe
3
O
4

d/ H
2
+ PbO
Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng
của H
2
với các chất : O
2
, Fe
2
O
3

, Fe
3
O
4
, PbO .
Ghi rõ điều kiện phản ứng . Giải thích và cho biết
mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ?
Cả lớp nhận xét . GVnhận xét . Ghi điểm .
Bài tập 2:
GV: Treo bảng phụ . Gọi HS trả lời .
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không
khí , và hiđro . Bằng thí nghiệm nào có thể nhận
ra chất khí trong mỗi lọ ?
Cả lớp nhận xét . GVnhận xét . Ghi điểm
Bài tập 3: Gv treo bảng phụ ( đề bài )
GV: Gọi 1HS lên bảng làm .
Cả lớp nhận xét . GVnhận xét . Ghi điểm
Bài tập 4: Thảo luận nhóm ( 6nhóm)
GV: Phát phiếu học tập .
Khi HS thảo luận nhóm , GV tóm tắt đề bài , lần
lượt gọi 5 HS lên bảng thực hiện .
a) Lập PTHH.của các phản ứng sau:
-cacbon đioxit + nước axit cacbonic(H
2
CO
3
)
Bài tập 1: 1HS: Đọc đề bài. Cả lớp làm vào vở .
HS1:
a/ 2H

2
+ O
2
t
0
2H
2
O
b/ 3H
2
+ Fe
2
O
3
t
0
3H
2
O + 2Fe
HS2:
c/ 4H
2
+ Fe
3
O
4
t
0
4H
2

O + 3Fe
d/ H
2
+ PbO t
0
H
2
O + Pb
-Phản ứng a) là phản ứng hoá hợp.
- Phản ứng b,c,d là phản ứng thế .
-Tất cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hoá- khử vì đều có
đồng thời cả sự oxi hoá và sự khử .

Bài tập 2: 1HS đọc đề, cả lớp làm vào vở .
Dùng một que đóm cho vào mỗi lọ : Lọ làm cho que
đóm cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí o xi , lọ có ngọn
lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro, Lọ không làm thay đổi
ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chứa không khí .
Bài tập 3: 1HS đọc đề bài và lên bảng khuyên tròn ý đúng
Đáp án: C
Bài tập 4: HS: Thảo luận nhóm , ghi vào phiếu bài tập .
HS: Làm vào vở bài tập .
a)
HS1: CO
2
+ H
2
O H
2
CO

3
(1)
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
(2)
Zn + HCl ZnCl
2
+ H
2
(3)
GV soạn: Lê Thị Lan
- 8 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
-lưu huỳnh đioxit + nước axit sunfurơ(H
2
SO
3
)
- kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + H
2
-đi photpho pentaoxit + nước a xit phophoric
( H
3
PO

4
)
- chì (II) oxit + hiđro -t
0
chì (Pb) + H
2
O
b) Mỗi phản ứng hoá học trên đây thuộc loại phản
ứng nào , vì sao ?
GV: Treo bảng phụ ( đáp án)
Các nhóm chấm chéo phiếu bài tập , nhận xét .
Bài 5: Gv treo bảng phụ ( đề bài )
Hướng dẫn : Chất khử là gì ?
Chất oxi hoá là gì ?
à Chất khử và chất oxi hoá trong các phản ứng .

GV:Gọi 1 HS lên bảng làm .( HS khá, giỏi)
Cả lớp nhận xét . GVnhận xét .
HS2: P
2
O
5
+ H
2
O H
3
PO
4
(4)
PbO + H

2
t
0
Pb + H
2
O (5)

b) Các phản ứng 1) 2) 4) là phản ứng hoá hợp
Các phản ứng 3) 5) là phản ứng thế .
Phản ứng 5) là phản ứng oxi hóa- khử .
Bài 5: 1HS đọc đề bài , cả lớp làm vở bài tập .
a) H
2
+ CuO t
0
H
2
O + Cu (1)
3H
2
+ Fe
2
O
3
t
0
3H
2
O + 2Fe (2)
b) Chất khử là H

2
vì chiếm oxi của chất khác ,
Chất oxi hoá là: CuO và Fe
2
O
3
vì nhường oxi cho chất
khác .
c) Khối lượng đồng thu được từ 6 gam hỗn hợp 2 kim loại
6 gam - 2,80 gam = 3,2 gam
Lượng đồng thu được :
)(05,0
64
2,3
mol
=
Lượng sắt thu được :
)(04,0
56
8,2
mol
=
Thể tích khí hiđro cần dùng để khử CuO theo PTHH (1):

)(12,1
1
05,04,22
l
x
=

khí H
2

Thể tích khí hiđro cần dùng để khử Fe
2
O
3
theo PTHH (2):

)(68,1
2
05,034,22
l
xx
=
khí H
2
Thể tích khí hiđro cần dùng (ở đktc)để khử hỗn hợp 2 oxit:
1,12 + 1,68 = 2,80 (l) khí H
2

Hoạt động 3: Dặn dò (5 phút)
- Hướng dẫn bài tập về nhà : Bài 6 SGK
trang 119 .
- Chuẩn bị cho bài thực hành số 5: Làm trước phiếu
thực hành .
Đọc trước nội dung các thí nghiệm ở bài thực hành 5 .
Tuần 26
Tiết : 52
BÀI THỰC HÀNH 5

ĐIỀU CHẾ , THU KHÍ HIĐRO VÀ THỬ TÍNH
CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO
Ngày soạn : 15/3 /2010
Ngày dạy : 17/3/2010
GV soạn: Lê Thị Lan
- 9 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
GV soạn: Lê Thị Lan
- 10 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
GV soạn: Lê Thị Lan
- 11 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
GV soạn: Lê Thị Lan
- 12 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
GV soạn: Lê Thị Lan
- 13 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
GV soạn: Lê Thị Lan
- 14 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
GV soạn: Lê Thị Lan
- 15 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
GV soạn: Lê Thị Lan
- 16 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
GV soạn: Lê Thị Lan
- 17 -

Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
GV soạn: Lê Thị Lan
- 18 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
GV soạn: Lê Thị Lan
- 19 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
TIẾT 52 S: 7-3-2010
Bài 35 BÀI THỰC HÀNH 5
ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ HIĐRO VÀ
THỬ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO

I.MỤC TIÊU :
1: Kiến thức
GV soạn: Lê Thị Lan
- 20 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
- HS biết cách điều chế và thu khí hiđro trong PTN
2: Kĩ năng :
-Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm : Điều chế H
2
, thu khí H

- Kĩ năng nhận ra khí H
2
, biết kiểm tra độ tinh khiết của hiđro, biết tiến hành thí nghiệm với
(dùng hiđro khử CuO)
3:Thái độ :
Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi làm thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ : 4nhóm

Dụng cụ : Mỗi nhóm
- Đèn cồn :1 cái , chậu thuỷ tinh chứa nước , diêm, thìa đốt hoá chất , que đóm,
- 4 Ống nghiệm , 1 giá sắt , 1 giá ống nghiệm , 1 nút cao su có ống dẫn khí , 2lọ thuỷ
tinh nhỏ có nắp , kẹp sắt ,
Hoá chất : dd HCl , kẽm viên , bột CuO .
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1)Ổn định lớp :
2)Kiểm tra bài cũ :
Trong PTN khí hiđro được điều chế bằng cách nào ?Viết phương trình phản ứng minh
hoạ. Phản ứng điều chế khí hiđro thuộc phản ứng gì ?
3) Nội dung bài thực hành : Giới thiệu bài thực hành .
Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ , hoá chất và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm .
Hoạt động 2: THÍ NGHIỆM 1: Điều chế H
2
từ axit HCl - Đốt cháy H
2
trong không khí .

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
THÍ NGHIỆM 1: Điều chế H
2
từ a xit HCl - Đốt
cháy H
2
trong không khí .
GV: Các em hãy cho biết nguyên liệu điều chế H
2

trong PTN .
GV: Em hãy viết ptpư điều chế H

2
từ Zn và dd HCl .
GV: Hướng dẫn hs lắp dụng cụ như hình vẽ 5.4 SGK
tr.114 .
GV: Hướng dẫn hs cách tiến hành thí nghiệm và
cách thử độ tinh khiết của hiđro mới đốt .
GV: Các em hãy nhận xét hiện tượng
HS: Trong PTN , thường dùng kim loại (Zn,Al)
và axit ( HCl , H
2
SO
4
) …
HS: Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
HS: Làm thí nghiệm điều chế H
2
và đốt .
HS:Ghi nhận xét các hiện tượng xảy ra .
Viết phương trình phản ứng .
Hoạt động 3: THÍ NGHIỆM 2: Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí và đẩy
nước .
GV : Hướng dẫn học sinh thay ống vút nhọn bằng
ống dẫn khí .
GV : Lấy 1 ống nghiệm úp lên đầu ống dẫn khí có
khí H
2
sinh ra . Sau 1 phút giữ cho ống này đứng

thẳng miệng chúc xuống dưới rồi đưa miệng ống
nghiệm này vào gần ngọn lửa đèn cồn . Quan sát ,
ghi nhận xét .
HS: Làm thí nghiệm nhóm .
Hoạt động 4 : THÍ NGHIỆM 3 : H
2
khử

đồng (II) oxit
GV : Hướng dẫn HS dẫn khí H
2
qua ống chữ V có
chứa CuO đã nung nóng ( hình vẽ SGK tr.120)
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm .
- Quan sát và nhận xét hiện tượng , viết phương
trình phản ứng
- Hiện tượng:
+ Có Cu (màu đỏ ) tạo thành .
+ Có hơi nước tạo thành .
Phương trình phản ứng :
CuO + H
2
t
0
Cu + H
2
O
GV soạn: Lê Thị Lan
- 21 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010


BẢNG TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH :
TT Tên TN Dụng cụ và
Hoá chất
Cách tiến
hành
Hiện tượng , giải thích Phương trình hoá học
1)TN1:

2)TN2:
4: KẾT THÚC THÍ NGHIỆM :
-
Các nhóm rửa dụng cụ , sắp xếp lại hoá chất , dụng cụ , làm vệ sinh bàn thí nghiệm .
-
HS viết bảng tường trình .
-
GV: nhận xét , đánh giá tiết thực hành .
5: Dặn dò : Về nhà học bài và làm bài tiết sau kiểm tra một tiết .

Tiết 53 S 12-3-2010
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU :
1: Kiến thức ; kiểm tra kiến thức của HS trong chương 5
2: Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH , tính toán hoá học
3: Thái độ : rèn tính tự giác trong khi làm bài
II; Chuẩn bị : ra đề , đáp án
III: Hoạt động dạy học
1: Ôn định lớp
2: Kiểm tra bài cũ
3: Bài mới

A: Đề bài
I: Phần trắc nghiệm : 3 đ
Câu 1: điền các cụm từ thích hợp vào dấu … để hoàn thành khái niệm
Phản ứng thế là ………………………………………và hợp chất …………….
…………………………………………………………………………………
…….trong hợp chất
Câu 2: chọn phương án đúng trong các phưong án sau
Trong các PTHH sau
H
2
+ O
2
→ H
2
O


GV soạn: Lê Thị Lan
- 22 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
H
2
+ CuO → H
2
O

+ Cu
A: H
2
là chất khử

B: O
2
là chất khử
C; CuO là chất khử
D : Cả A, B ,C
Câu 3: chọn phương án đúng trong các phưong án sau
chất o xi hoá là chất
A: chất chiếm o xi của chất khác
B: chất nhường o xicho chất khác
C; cả A ,B
II: Phần tựluận : 7đ
Câu 1 : 3 đ
Viết PTHH biểu diễn phản ứng giữa H
2
với O
2
, Fe
2
O
3
, PbO, CuO , Al
2
O
3
chỉ rõ trong
các chất đó chất nào là chất khử , chất o xi hoá
Câu 2 : cho 11,2 l H
2
tác dụng với CuO tạo ra H
2

O và Cu
a: Viết PTHH
b:Tính khối lượng CuO cần thiết tham gia phản ứng với lượng H
2
trên
c: Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
B: ĐÁP ÁN
I: Phần trắc nghiệm
Câu 1: phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất , trong đó nguyên tử
Của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất
Câu 2: chọn phương án A
Câu 3: chọn phương án B
II: Phần tựluận
Câu 1 : Viết PTHH biểu diễn phản ứng giữa H
2
với O
2
, Fe
2
O
3
, PbO, CuO , chỉ rõ
trong các chất đó chất nào là chất khử
PTHH;
H
2
+ O
2
→ H
2

O
3H
2
+ Fe
2
O
3
→ 3 H
2
O + 2 Fe
H
2
+ PbO → H
2
O + Pb
H
2
+ CuO → H
2
O + Cu
Chất khử là H
2
Câu 2: tính số mol H
2
trong 11,2l
n H
2
= 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
a: PTPƯ
H

2
+ CuO → H
2
O + Cu
1mol : 1 mol : 1 mol : 1 mol
0,5 mol ; 0,5 mol : 0,5 mol : 0,5 mol
b: khối lượng CuO cần thiết tham gia phản ứng là
m CuO = 0,5 x 80 = 40 g
c: khối lượng Cu thu được sau phản ứng là
m Cu = 0,5 x 64 = 32 g

4: Củng cố
5: Dặn dò : xem trước bài 36 tr 121
GV soạn: Lê Thị Lan
- 23 -
Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010

Tiết 54 S: 12-3-2010
Bài 36
NƯỚC
I.MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi
,chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ khối lượng là 8 oxi và
1hiđrô
2/ Kĩ năng : Hiểu và viết được phương trình hoá học thể hiẹn được các tính chất hoá học của nước ,
tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH
3: Thái độ : giáo dục HS ý thức bảo vệ nguồn nước , chống ô nhiễm nguồn nước ở địa phương
brư , bluôt
II) CHUẨN BỊ : Giáo viên: + Bảng phụ , các phiếu học tập ,
tranh vẽ phân tích nước và tổng hợp nước ( hình 5.10 ,hình 5.11 )

: Học sinh : + Bảng phụ
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1)Ổn định lớp :1p ghi tên HS vắng ở từng lớp
2) Kiểm tra bài cũ : 5p
Gọi 1 HS nêu các loại phản ứng hoá học, mỗi loại phản ứng viết 1 PTHH minh hoạ
3 : Bài mới :
a: Mở bài : Nước có thành phần và tính chất như thế nào ?Những nguyên tố hoá học nào
có trong thành phần của nước ? Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và khối
lượng ? Chúng ta nghiên cứu về nước trong bài học này ?
b: Phát triển bài
bài 36 NƯỚC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
1: Sự phân huỷ nước .
GV: Tiến hành TN hoặc dựa vào hình vẽ phóng to SGK .
HS trả lời các câu hỏi sau:
-Hãy cho biết kết luận rút ra được từ TN phân huỷ nước
bằng dòng điện ?
- Hãy cho biết tỉ lệ về thể tích giữa khí hiđro và oxi thu
được trong TN?
- Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ nước ?
Hoạt động 2:
2 : Sự tổng hợp nước
- Dựa vào hình vẽ 5.11SGK phóng to và nghiên cứu
SGK , HS trả lời các câu hỏi :
- Thể tích khí H
2
và thể tích khí O
2
nạp vào ống thuỷ tinh

hình trụ lúc đầu là bao nhiêu ? Khác nhau hay bằng
nhau? (bằng nhau)
- Thể tích khí còn lại sau khi hỗn hợp nổ( do đốt bằng tia
lữa điện là bao nhiêu ? Còn ¼ đó là khí gì? (oxi)
- Tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và o xi khi chúng hoá hợp
I/ Thành phần hoá học của nước :
1/ Sự phân huỷ nước :
a/ Thí nghiệm: SGK
b/ Nhận xét :
-Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước , trên bề
mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí hiđro và khí oxi .
- Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích khí oxi .
- PTHH: H
2
O đp 2H
2
+ O
2
2/ Sự tổng hợp nước:
a/ Quan sát hình vẽ mô tả TN: (SGK )
b/ Nhận xét : SGK
HS đại diện trả lời
Thể tích khí H
2
và thể tích khí O
2
nạp vào ống
thuỷ tinh hình trụ lúc đầu
GV soạn: Lê Thị Lan
- 24 -

Trường THCS Lê Hồng Phong tổ sinh hoá -TD Năm học: 2009- 2010
với nhau tạo thành nước ?
-Tỉ lệ về khối lượng giữa nguyên tố hiđro và nguyên tố
oxi trong nước là bao nhiêu ?
3/ Kết luận
GV giảng bài
GV hỏi tỉ lệ về thể tích H , O như thế nào , theo khối
lượng ntn?
- Vậy bằng thực nghiệm có thể rút ra kết luận về CTHH
của nước là như thế nào ?
- PTHH: 2H
2
+ O
2
t
0
H
2
O
3/ Kết luận :
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro
và oxi chúng đã hoá hợp với nhau :
- Theo tỉ lệ thể tích là : 2 phần khí hiđro và 1
phần khí o xi .
- Theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần hiđro và 8 phần
oxi .
- CTHH của nước là : H
2
O .
4/ Củng cố : 5p

-GV treo bảng phụ các nhóm làm bài tập 1/125
5/ Dặn dò : 1p
-Về nhà học bài và làm bài tập : 2,4/125
- Chuẩn bị bài mới : Tính chất của nước, Vai trò của nước .
+ Tính chất vật lí của nước .
+ Nước tác dụng với những chất nào ? Viết PTHH
+ Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất , chống ô nhiễm nguồn nước .
+ xem trứơc phần còn lại của bài
Tiết 55 S: 14-3-2010
Bài 36 ( TT)
NƯỚC
(TT)
I.MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
- HS biết và hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước .
- HS hiểu và viết được phương trình hoá học thể hiện được tính chất hoá học nêu trên đây của nước .
GV soạn: Lê Thị Lan
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×