Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Quy chế giao dịch điện tử trong công tác của bộ nội vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.25 KB, 10 trang )

BỘ NỘI VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ
Giao dịch điện tử trong công tác của Bộ Nội vụ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137 /2005/QĐ-BNV
ngày 26 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng
Quy chế này quy định về hoạt động giao dịch điện tử trong công tác đối
với các tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ Nội vụ (sau
đây gọi chung là Bộ).
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Giao dịch điện tử là phương thức trao đổi thông tin bắt buộc trong chế
độ làm việc hàng ngày cña Bộ. C¸c hoạt động trao đổi thông tin liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của Bộ sẽ được thực hiện từng bước trên Hệ thống thông
tin điện tử của Bộ.
2. Hệ thống thông tin điện tử của Bộ bảo đảm việc trao đổi, khai thác và
sử dụng thông tin trong các tổ chức, đơn vị của Bộ thông qua các dịch vụ trên
mạng, các phần mềm và các cơ sở dữ liệu dùng chung. Hệ thống thông tin điện
tử của Bộ phải được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả thiết thực, được quản
lý tập trung, thống nhất và bảo đảm an ninh, an toàn mạng và dữ liệu.
3. Tất cả các văn bản thực hiện trong giao dịch điện tử phải thực hiện theo
Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg ngày 10/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
1
việc thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:
2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước.
4. Chế độ thông tin báo cáo trong Bộ được thực hiện thông qua giao dÞch
®iÖn tö theo Quyết định số 88/2004/QĐ-BNV ngày 10/12/2004 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ ban hành Quy định về chế độ thông tin báo cáo trong Bộ Nội vụ.
5. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản trong giao dịch điện tử thực hiện


theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày
06/5/2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về thể thức và kỹ
thuật trình bày văn bản.
6. Thông điệp dữ liệu trong giao dịch điện tử có giá trị tương đương bản
gốc.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giao dịch điện tử trong công tác của Bộ là giao dịch thông tin được tạo
ra, chuyển nhận, lưu trữ hoặc xử lý có sử dụng phương tiện điện tử trên Hệ thống
thông tin điện tử của Bộ.
2. Hệ thống thông tin điện tử của Bộ là Hệ thống thông tin máy tính phục
vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ, được kết nối tới mạng diện
rộng của Chính phủ (CPNet), Internet và Hệ thống thông tin điện tử phục vụ
quản lý, điều hành của các cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, chuyển, nhận, lưu trữ hoặc
xử lý trong giao dịch điện tử.
4. Cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ là tập hợp các dữ liệu về các lĩnh vực
thuộc Bộ quản lý, được sắp xếp, tổ chức để dễ dàng truy nhập, khai thác, quản lý
an toàn và cập nhật thông qua các phương tiện điện tử.
2
Điều 4. Phần mềm ứng dụng trong giao dịch điện tử
Phần mềm ứng dụng dùng trong giao dịch điện tử trong công tác của Bộ là
Phần mềm văn phòng điện tử (e-Office) được tích hợp từ các phần mềm ứng
dụng thành phần.
Điều 5. Cung cấp và quản lý địa chỉ hộp thư điện tử
1. Tất cả các thông tin được trao đổi trong giao dịch điện tử của các tổ
chức, đơn vị, cá nhân được thể hiện dưới dạng thư điện tử (e-mail).
2. Các tổ chức, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ có thể sử
dụng Hệ thống thông tin điện tử của Bộ để trao đổi thông tin trong mạng nội bộ
và gửi nhận e-mail trên Internet.

3. Các địa chỉ thư điện tử của các tổ chức, đơn vị và cá nhân thuộc Bộ có
dạng: ; trong đó:
- Username là tên người sử dụng viết đầy đủ theo thứ tự họ, chữ đệm, tên
theo kiểu chữ Việt liền, không có ký tự trống, không dấu.
Trong trường hợp người đăng ký mới trùng cả họ, tên, chữ đệm với một
người đã có trong Danh bạ địa chỉ thư điện tử thì người đăng ký sau phải chọn
thêm một hoặc hai ký tự vào tên sử dụng trong địa chỉ thư điện tử.
- Moha.gov.vn là tên miền của Bộ Nội vụ (đã đăng ký với các cơ quan
quản lý Nhà nước).
4. Địa chỉ, hộp thư điện tử của tổ chức, đơn vị trực thuộc Bộ
Các tổ chức, đơn vị trực thuộc Bộ có 02 địa chỉ, hộp thư điện tử, là:
- 01 địa chỉ, hộp thư điện tử dùng để trao đổi trong nội bộ tổ chức, đơn vị.
Chỉ có các thành viên của tổ chức, đơn vị mới được quyền sử dụng địa chỉ, hộp
thư điện tử này để trao đổi công tác chuyên môn nội bộ. Địa chỉ hộp thư điện tử
này là chữ nội bộ và tên của tổ chức, đơn vị. Trên phần mềm e-office được thể
hiện là thư mục (Folder).
3
- 01 địa chỉ, hộp thư điện tử để gửi, nhận thông điệp điện tử với các cá
nhân và tổ chức, đơn vị khác. Chỉ có Thủ trưởng đơn vị và người được Thủ
trưởng đơn vị uỷ quyền mới được quyền sử dụng địa chỉ, hộp thư điện tử này.
Địa chỉ hộp thư điện tử này lấy theo tên tổ chức, đơn vị. Trên phần mềm e-office
được thể hiện là thư mục (Folder).
5. Mỗi cán bộ, công chức, viên chức của Bộ được cung cấp một địa chỉ
thư điện tử.
6. Đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức mới vào làm việc tại
Bộ.
Sau khi có Quyết định tuyển dụng, tiếp nhận vào làm việc tại Bộ, Trung
tâm Tin học có trách nhiệm tạo lập một địa chỉ thư điện tử cho cán bộ, công
chức, viên chức và thông báo trên Danh bạ Hộp thư điện tử của Bộ.
7. Đối với cán bộ, công chức, viên chức khi không còn công tác tại các tổ

chức, đơn vị thuộc Bộ, Trung tâm Tin học huỷ bỏ địa chỉ thư điện tử trên mạng
và trên Danh bạ địa chỉ thư điện tử của Bộ.
Điều 6. Sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung
Cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ được trao quyền truy nhập, khai thác, sử
dụng từng chuyên mục theo quy định của Bộ trưởng.
Điều 7. Bảo vệ Hệ thống thông tin điện tử của Bộ trong giao dịch điện
tử
1. Bảo vệ Hệ thống thông tin điện tử của Bộ trong giao dịch điện tử là
trách nhiệm của Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức
thuộc Bộ.
2. Thông tin trong giao dịch điện tử phải thực hiện theo các quy định bảo
mật của Bộ và Pháp lệnh bảo vệ bí mật của Nhà nước.
4
3. Tt c cỏc t chc, n v, cỏ nhõn tham gia giao dch in t u phi
thc hin y cỏc quy nh v an ton mng. Phi bo m cỏc yờu cu k
thut v an ton s dng in, v chng sột, v phũng chng ho hon, thiờn tai.
Qun lý cht ch nhng ngi tham gia s dng mng v cỏc mt khu truy nhp
mng; kim soỏt cht ch vic ci t cỏc phn mm mi lờn mỏy ch v cỏc
mỏy trm.
T chc, n v no mun kt ni thờm mỏy ch tham gia vo mng thụng
tin in t ca B phi thụng bỏo cho Trung tõm Tin hc bit trỡnh B trng
v c B trng cho phộp mi c kt ni mng, ci t phn mm v a
vo s dng.
4. Cỏc d liu thụng tin truyn ti trờn mng thụng tin in t ca B c
nh k sao chộp lu tr in t theo quy ch lu tr hin hnh.
5. Cỏc t chc, n v v cỏn b, cụng chc, viờn chc ca B khụng s
dng cỏc a ch, hp th in t khỏc (nh Yahoo, Hotmail, ) trong giao dch
in t phc v cụng tỏc chuyờn mụn.
Chơng II
TRCH NHIM của tổ chức và cá nhân

iu 8. Trỏch nhim ca Lónh o B
1. Tng bc thc hin cụng tỏc ch o, iu hnh cụng vic hng ngy
trờn H thng thụng tin in t ca B.
2. Chỉ đạo và giao cụng vic trực tiếp thụng qua hp th in t ca cỏc t
chc, n v, cỏ nhõn. Các chỉ đạo về công việc thụng qua giao dịch điện tử c
xem nh mnh lnh hnh chớnh ca Lónh o B.
3. Bộ trởng quyết định danh mục thông tin đa trên Hệ thống thông tin điện
tử của Bộ.
5

×