Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Mẫu Tự kiểm Định Chất Lượng Trường Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.43 KB, 35 trang )

Báo cáo
tự đánh giá chất lợng trờng tiểu học
phần I : Cơ sở dữ liệu của nhà trờng .
I. Thông tin chung của nhà trờng
Tên trờng (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: Trờng Tiểu học Mễ Sở.
Tiếng Anh (nếu có): Me So primary school.
Tên trớc đây (nếu có):
Cơ quan chủ quản: Phòng GD&ĐT Văn Giang.
1.
Điểm trờng (nếu có)
Số
TT
Tên
điểm
trờng
Địa
chỉ
Diện
tích
m
2
Khoảng
cách với
trờng(km)
Tổng số
học sinh của
điểm trờng
Tổng số lớp
(ghi rõ số lớp từ
lớp 1 đến lớp 5)


Tên cán bộ
phụ trách
điểm trờng
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh.
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số
Chia ra
Lớp
1
Lớp
2
Lớp
3
Lớp
4
Lớp
5
Học sinh 407 80 83 101 85 58
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Học sinh lu ban năm học trớc: 3 3
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Học sinh chuyển đến trong hè: 1 1
Học sinh chuyển đi trong hè: 10 1 5 4
Học sinh bỏ học trong hè:

Tỉnh/ Thành phố trực thuộc
Trung ơng
Hng Yên Tên hiệu trởng Đỗ Hồng Hà
Huyện/ quận/ thị xã/ thành
phố:
Khoái
Châu
Điện thoại trờng: 03213.916.029
Xã/ phờng/ thị trấn Dạ Trạch Fax:
Đạt chuẩn quốc gia: Mức độ 2 Web:
Năm thành lập trờng
(theo quyết định thành lập)
1954 Số điểm trờng (nếu có) 01
Công lập Thuộc vùng miền đặc biệt khó khăn
Dân lập Trờng liên kết với nớc ngoài
T thục


x Có học sinh khuyết tật
x Có học sinh khuyết tật
Loại hình khác (ghi rõ) Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
x
x
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn:

- Học lực yếu, kém:
- Xa trờng, đi lại khó khăn:
- Nguyên nhân khác:
Học sinh là Đội viên: 350 121 119 110
Học sinh thuộc diện chính sách: 3 2 1
- Con liệt sĩ:
- Con thơng binh, bệnh binh: 2 2
- Hộ nghèo
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác: 1 1
Học sinh học tin học:
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:
Học sinh học ngoại ngữ: 350 121 119 110
- Tiếng Anh: 350 121 119 110
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Học sinh theo học lớp đặc biệt
- Học sinh lớp ghép:
- Học sinh lớp bán trú:
- Học sinh bán trú dân nuôi:
- Học sinh khuyết tật học hoá nhập:
Số buổi của lớp học / tuần
- Số lớp học 5 buổi/ tuần
- Số lớp học 6 đến 9 buổi/ tuần
- Số lớp học 2 buổi / ngày 618 146 122 121 119 110
Các thông tin khác (nếu có)

Số liệu của 5 năm gần đây
Năm học
2004 - 2005
Năm học
2005 - 2006
Năm học
2006- 2007
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Sĩ số bình quân
học sinh trên lớp
27,4 29,4
Tỷ lệ học sinh trên giáo
viên
21,7 22,1
Tỷ lệ bỏ học
Số lợng và tỉ lệ phần trăm
(%) học sinh đợc lên lớp
thẳng
Số lợng và tỉ lệ phần trăm
(%) học sinh không đủ
điều kiện lên lớp thẳng
( phải kiểm tra lại).
Số lợng và tỉ lệ phần trăm
(%) học sinh không đủ
điều kiện lên lớp thẳng đã
kiểm tra lại để đợc đạt
yêu cầu của mỗi môn học

Số lợng và tỉ lệ phần trăm
(%) học sinh đạt danh
hiệu học sinh giỏi.
Số lợng và tỉ lệ (%) học
sinh đạt danh hiệu học
sinh tiên tiến.
Số lợng học sinh đạt giải
trong các kỳ thi học sinh
giỏi
Các thông tin khác ( nếu
có)
3. Thông tin về nhân sự:
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng
số
Tron
g đó
nữ
Chia theo chế độ lao động
Dân tộc
thiểu số
Biên chế Hợp đồng
Thỉnh
giảng
Tổng
Số
Nữ
Tổng
số
Nữ

Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Cán bộ, giáo viên,
nhân viên
24 20 21 18 3 2
Đảng viên
- Đảng viên là giáo
viên
13 11 13 11
- Đảng viên là cán bộ
quản lý
2 2 2 2
- Đảng viên là nhân
viên
Giáo viên giảng dạy
20 17 17 15 3 2
- Thể dục: 1 1
- Âm nhạc 2 2
- Tin học 1 1 1 1
- Tiếng dân tộc thiểu
số
- Tiếng Anh 1 1 1 1
- Tiếng Pháp
- Tiếng Nga
- Tiếng Trung
- Ngoại ngữ khác

Giáo viên chuyên
trách đội
Cán bộ quản lý 2 2 2 2
- Hiệu trởng 1 1 1 1
- Phó hiệu trởng 1 1 1 1
Nhân viên
2 2 1 1
-Văn phòng (văn th
kế toán, thủ quỹ, ytế)
1 1 1 1
- Th viện
- Thiết bị dạy học 1 1
- Bảo vệ 1 1
- Nhân viên khác
Các thông tin khác
(nếu có)
Tuổi trung bình
giáo viên cơ hữu
Số liệu của 05 năm gần đây:
Năm
2005-
2006
Năm
2006-
2007
Năm
2007-
2008
Năm
2008 -

2009
Năm
2009 -
2010
Số giáo viên cha đạt chuẩn đào tạo. 1 1 1 1 1
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo. 12 10 9 8 7
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo. 23 23 22 22 22
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi
cấp huyện, quận, thị xã, thành phố.
2 3 2
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng.
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi
cấp quốc gia.
Số bài báo của giáo viên đang trong các tạp chí
trong và ngoài nớc.
Sô lợng sáng kiến, kinh nghiệm của cán bộ,
giáo viên đợc cấp có thẩm quyền nghiệm thu.
19
Số lợng sách tham khảo của cán bộ, giáo viên
đợc các nhà xuất bản ấn hành.
Số bằng phát minh, sáng chế đợc cấp (ghi rõ
nơi cấp, thời gian cấp, ngời đợc cấp).
Các thông tin khác (nếu có)
4. Danh sách cán bộ quản lý
Họ và tên
Chức vụ, chức danh,
danh hiệu nhà giáo,
học vị, học hàm
Điện thoại

Email
Hiệu trởng Đỗ Hồng Hà Hiệu trởng 03213.685.764
Các phó hiệu trởng An Thị Thắng Phó hiệu trởng 01696551286
Các tổ chức Đảng, Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Tổng phụ trách
Đội, Công đoàn (liệt kê)
Ngô Kiều Anh
Nguyễn Ngọc Huấn
Chủ tịch công đoàn
Tổng phụ trách
Bí th đoàn thanh niên
0979534667
0904112995
Các tổ trởng tổ chuyên
môn ( liệt kê)
Đàm Thị Hơng
Nguyễn Thị Quế
Nguyễn Thị Hớng
Tổ trởng tổ 1
Tổ trởng tổ 2 + 3
Tổ trởng tổ 4 + 5
II. Cơ sở vật chất, th viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, th viện trờng trong 5 năm gần đây
Năm
2005-
2006
Năm
2006-
2007

Năm
2007-
2008
Năm
2008 -
2009
Năm
2009 -
2010
Tổng diện tích đất sử dụng của tr-
ờng ( tính bằng m
2
).
6300 6300 6300 6300 6300
1. Khối phòng học theo chức năng.
- Số phòng học văn hoá 11 14 14 14 14
- Số phòng học bộ môn 0 3 3 3 3
2. Khối phòng học phục vụ học tập.
- Phòng giáo dục rèn luyện thể chất
hoặc đa năng:
- Phòng giáo dục nghệ thuật.
- Phòng thiết bị giáo dục. 1 1 1 1 1
- Phòng truyền thống.
- Phòng Đoàn, Đội. 1 1 1 1 1
- Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh
kuyết tật hoà nhập.
- Phòng khác
3. Khối phòng hành chính quản trị
- Phòng Hiệu Trởng 0 1 1 1 1
- Phòng Phó Hiệu trởng 0 1 1 1 1

- Phòng giáo viên 1 1 1 1 1
- Văn phòng 1 1 1 1 1
- Phòng y tế học đờng 0 1 1 1 1
- Kho
- Phòng thờng trực, bảo vệ 0 0 1 1 1
Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo sức
khoẻ cho học sinh bán trú (nếu có)
- Khu đất làm sân chơi, sân tập 3000m2 3000m2 3000m2 3000m2 3000m2
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên,
nhân viên
0 0 0 1 1
- Khu vệ sinh học sinh 1 1 1 1 1
- Khu để xe giáo viên và nhân viên
- Các hạng mục khác
(nếu có)
4. Th viện
- Diện tích (m
2
) th viện (bao gồm cả
0 96m2 96m2 96m2 96m2
phòng đọc của giáo viên và học sinh)
- Tổng số đầu sách có trong th viện
của nhà trờng (cuốn)
- Máy tính của th viện đã đợc kết nối
Internet (có hoặc không)
Không Không Không Không có
- Các thông tin khác (nếu có)
5. Tổng số máy tính của trờng
0 16 16 16 16
- Dùng cho hệ thống văn phòng quản


0 1 2 2 4
- Số máy tính đang đợc kết nối
internet
0 0 1 1 2
- Dùng phục vụ học tập 0 12 14 14 14
6. Số thiết bị nghe nhìn
- Tivi 0 1 1 2 2
- Nhạc cụ 1 1 1 2 2
- Đầu video 1 1 1 2 2
- Đầu đĩa
- Máy chiếu OverHead 0 1 1 1 1
- Máy chiếu Projector 0 0 1 1 2
- Thiết bị khác
7. Các thông tin khác (nếu có)
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của nhà trờng trong 5 năm gần đây
Năm học
2005-
2006
Năm học
2006-
2007
Năm học
2007 -
2008
Năm
học
2008 -
2009
Năm học

2009 -
2010
Tổng kinh phí đợc cấp từ ngân sách
nhà nớc
950.319.000 1.1555.276.200 1.325.942.300 1.323.645.000
Tổng kinh phí đợc chi trong năm (đối
với trờng ngoài công lập)
950.319.000 1.1555.276.200 1.325.942.300
Tổng kinh phí huy động đợc từ các tổ
chức xã hội, doanh nghiệp, cá nhân
Các thông tin khác (nếu có)
Phần II: Tự đánh giá của nhà trờng
I. Đặt vấn đề.
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lí nhà trờng.
Trờng Tiểu học Dạ Trạch có cơ cấu, tổ chức quản lí theo đúng điều lệ của trờng Tiểu học.
Trờng có 21 lớp, tất cả đều học 10 buổi/ tuần. Có đầy đủ bộ máy hành chính nh: Hội
đồng nhà trờng, 3 tổ chuyên môn và các đoàn thể khác. Tất cả đều hoạt động theo điều lệ
của trờng Tiểu học.
I. Tiêu chí 1: Trờng có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định điều lệ của trờng tiểu
học.
a. Hiệu trởng, phó Hiệu trởng và các hội đồng.
b. Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, công đoàn, đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh, đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, sao nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức
khác.
c. Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trờng có 1 Hiệu trởng, 1 Hiệu phó số lợng thêo đúng qui định của điều lệ của
trờng Tiểu học. Hiệu trởng, phó Hiệu trởng có trình độ quản lý và chuyên môn vững
vàng, điều hành tốt các hoạt động giáo dục và dạy học của nhà trờng. Có hội đồng nhà
trờng, hội đồng khen thởng.

Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của hội đồng thi đua khen thởng theo đúng khoản 1, điều
21 của điều lệ.
Trờng chi bộ Đảng, tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, đội
thiếu niên tiền phong và sao nhi đồng. Chi bộ Đảng chỉ đạo các tổ chức trong nhà trờng
hoạt động tốt. Công đoàn và liên đội đạt danh hiệu vững mạnh xuất sắc.
Trờng có 3 tổ chuyên môn. Mỗi tổ chuyên môn có 1 tổ trởng, 1 tổ phó. Tổ chuyên môn
hoạt động hai tuần một lần dới sự chỉ đạo của Ban giám hiệu.
2. Điểm mạnh:
Trờng có đầy đủ các hội đồng. Các hội đồng làm việc khoa học, hiệu quả.
Các tổ chức trong nhà trờng hoạt động đúng theo cơ cấu tổ chức. Có các ban chấp
hành, các thành viên trong ban chấp hành đợc phân công nhiệm vụ cụ thể và làm việc có
hiệu quả.
Các tổ trởng, tổ phó chuyên môn có năng lực trình độ chuyên môn vững vàng, có
kinh nghiệm trong việc tổ chức và điều hành các hoạt động của tổ chuyên môn. Các
thành viên làm việc theo nghị quyết tổ.
Hiệu trởng , phó Hiệu trởng có năng lực quản lí và chuyên môn tốt, nhiệt tình trong
công việc.
3. Điểm yếu:
- Nhà trờng không lu giữ đợc các quyết định (5 năm ) về các tổ chức cha có hội
đồng t vấn.
- Nhà trờng cha có tổ văn phòng hoạt động riêng.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Cần lu giữ các quyết định, biên bản của các tổ chức.
- Thành lập tổ văn phòng trong năm học tới.
- Thành lập hội đồng t vấn.
5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: không đạt.
Chỉ số b: không đạt.
Chỉ số c: đạt.
Tiêu chí 1: không đạt.

II. Tiêu chí 2: Trờng có lớp học, khối lớp học và điểm trờng theo quy mô thích hợp.
a. Mỗi lớp học có 1 giáo viên chủ nhiệm phụ trách giảng dạy nhiều môn học. Đối
với trờng dạy học 2 buổi/ ngày phải có đủ giáo viên chuyên trách đối với các môn Mĩ
thuật, Âm nhạc, thể dục và môn tự chọn.
b. Lớp học có 1 lớp trởng, 2 lớp phó và đợc chia thành các tổ học sinh; ở nông thôn
không quá 30 h/s/ lớp; số lợng lớp học của trờng không quá 30 và có đủ các khối lớp từ
lớp 1 đến lớp 5.
c. Điểm trờng theo qui đinh tại khoản 4 điều 14 của điều lệ trờng Tiểu học.
1. Mô tả hiện trạng.
Trờng có 14 lớp, ở mỗi lớp học có 1 giáo viên chủ nhiệm phụ trách giảng dạy nhiều
môn học. Có giáo viên chuyên trách môn Âm nhạc, Mĩ thuật và tự chọn Tiếng Anh,Tin
học.
Lớp học có 1 lớp trởng, 2 lớp phó và lớp đợc chia ra 4 tổ h/s. Sĩ số h/s trong mỗi lớp
không quá 32 h/s. Nhà trờng có 14 lớp học đợc chia ra thành 5 khối lớp, từ lớp 1 đến lớp
5, tất cả học tập chung tại một địa điểm.
2. Điểm mạnh.
- Các giáo viên đều đợc thực hiện tốt mọi điều lệ của trờng tiểu học.
- Các cán bộ ghép đều hoạt động đúng qui chế của lớp. Học sinh toàn trờng học tốt và
chăm ngoan.
3. Điểm yếu.
Nhà trờng cha có giáo viên đoàn đội chuyên trách và thiếu giáo viên văn hóa so với
tỉ lệ HS học 2 buổi/ngày .
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng.
- Năm học tới phát huy các điểm mạnh, cải tiến việc biên chế thêm giáo viên văn hoá
để đủ tỉ lệ giảng dậy ở các lớp 2buổi /ngày.
5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Không đạt.
Chỉ số b: Đạt.
Chỉ số c: Không đạt.
Tiêu chí 2: Không đạt.

III. Tiêu chí 3: Hội đồng trờng đối với trờng công lập.
a. Có các kế hoạch hoạt động giáo giáo dục rõ ràng và hợp lý ít nhất 2 lần trong 1
năm học.
b. Đề xuất đợc các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ của trờng.
c. Phát huy nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trởng, phó Hiệu trởng và các bộ phận
chức năng khi tổ chức thực hiện các nghị quyết hoặc kết luận của hội đồng.
1. Mô tả hiện trạng.
Nhà trờng có hội đồng trờng, bao gồm Ban giám Hiệu đại diện tổ chức Đảng cộng
sản Việt Nam, đại diện công đoàn, đoàn TNCSHCM, tổng phụ trách, các tổ chuyên môn.
Có th ký hội đồng, chủ tịch, các thành viên khác. Số lợng các thành viên của hội đồng có
9 ngời. Hội đồng họp định kì ít nhất 2 lần/ năm. Hội đồng thi đua khen thởng họp 4 lần/
năm.
Hội đồng trờng có đề xuất đợc các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo, tổ
chức tốt nhiệm vụ trong năm học.
Nhà trờng có văn bản của chủ tịch hội đồng trờng về việc phân công tách nhiệm cho
từng thành viên giám sát các hoạt động của các tổ chức. Các thành viên làm việc đúng
qui chế của mình.
2. Điểm mạnh.
Nhà trờng có quyết định thành lập hội đồng trờng; có kế hoạch cụ thể cho mọi hoạt
động. Các thành viên trong hội đồng trờng làm việc có hiệu quả. Nhà trờng có nghị
quyết của các cuộc họp hội đồng. Các cuộc họp diễn ra đúng dới sự chỉ đạo của tổ chức
Đảng.
3. Điểm yếu:
- Hội đồng trờng không có nghị quyết về mục tiêu, chiến lợc, các dự án
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng.
- Nhà trờng trong những năm tới phát huy điểm mạnh; đẩy lùi điểm yếu nh: có quyết
định về tổ chức nhân sự, tài chính, tài sản của trờng
5. Đánh giá:
Chỉ số a: không đạt.

Chỉ số b: đạt.
Chỉ số c: đạt.
Tiêu chí 3: không đạt.
IV. Tiêu chí 4: Các tổ chuyên môn của trờng phát huy hiệu quả khi triển khai các
hoạt động giáo dục và bồi dỡng giáo viên trong tổ.
a. Có kế hoach hoạt động chung của tổ, của từng thành viên theo tuần, tháng, năm
học rõ ràng, sinh hoạt chuyên môn 2 tuần/ lần.
b. Thờng xuyên kiểm tra, đánh giá chất lợng về hiệu quả hoạt động giáo dục của các
thành viên trong tổ.
c. Tổ chức bồi dỡng có hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ cho các thành viên trong
tổ theo kế hoạch của trờng và thực hiện tốt nhiệm vụ đề xuất khen thởng, kỉ luật đúng với
giáo viên.
1. Mô tả hiện trạng.
- Các kế hoạch hoạt động chung của tổ có đủ cuộc họp chuyên môn của tổ. Có đủ các
thành viên có đủ nghị quyết của tổ, đợc ghi chép đúng và có chất lợng.
- Các tổ chuyên môn sinh hoạt ít nhất mỗi tháng 2 lần.
- Tổ chuyên môn thờng xuyên đánh giá chất lợng, hiệu quả của các thành viên trong
tổ. Tổ trởng, Ban giám hiệu luôn dự giờ đột xuất, chuyên đề; kiểm tra giáo án và các sổ
sách. Ban giám hiệu hoạt động thờng xuyên và có chất lợng. Tất cả đợc ghi chép đầy đủ
ở sổ theo dõi cán bộ giáo viên.
- Hàng năm luôn có kế hoạch bồi dỡng giáo viên về chuyên môn, nghiệp vụ. Có biên
bản, nghị quyết về khen thởng giáo viên thông qua các đợt bình xét thi đua.
- Nhà trờng đã làm đầy đủ các yêu cầu của quyết định 06/ 2006/QĐ - BNV của bộ nội
vụ về việc ban hành qui chế đánh giá, xếp loại của giáo viên tiểu học. Làm đúng theo các
thông t và nghị định của ngành.
2. Điểm mạnh.
- Tổ chuyên môn làm việc đúng qui định có chất lợng cao. Tổ đã bồi dỡng đợc nhiều
giáo viên giỏi các cấp, có nhiều bộ giáo án tốt đạt cấp huyện, tỉnh, có nhiều giáo viên đ-
ợc đi học nâng chuẩn hay tham gia các chuyên đề của huyện, tỉnh.
- Nội dung các cuộc họp chuyên môn có hiệu quả cao.

3. Điểm yếu.
- Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng.
- Không
5. Tự đánh giá.
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí 4: Đạt
V. Tiêu chí 5: Tổ văn phòng thực hiện tốt các nhiệm vụ đợc giao
a. Có kế hoạch hoạt động rõ ràng về các nhiệm vụ đựơc giao.
b. Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ đợc giao.
c. Mỗi học kì; rà soát và đánh giá về biện pháp thực hiện nhiệm vụ đợc giao.
1. Mô tả hiện tợng:
Nhà trờng không có tổ văn phòng song các thành viên làm văn phòng luôn làm tốt mọi
việc nh: làm việc theo lịch của nhà trờng, có kế hoạch chăm lo sức khoẻ cho giáo viên và
học sinh; có sổ sách thu, chi cụ thể; làm chế độ cho cán bộ giáo viên và học sinh đầy
đủ
2. Điểm mạnh:
Các thành viên đều làm đúng qui định về chuyên môn của văn phòng. Nhiệt tình, năng
động và có sáng tạo trong công việc. Có lu giữ các văn bản của nhà trờng.
3. Điểm yếu.
Không có kế hoạch ghi thành nghị quyết tổ. Không có tổ trởng, tổ phó.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng.
- Năm học tới, nhà trờng thành lập tổ văn phòng.
5. Tự đánh giá.
Chỉ số a: Không đạt
Chỉ số b: Không đạt
Chỉ số c: Không đạt
Tiêu chí 5: Không đạt

VI. Tiêu chí 6: Hiệu trởng, Phó Hiệu trởng, giáo viên và nhân viên thực hiện nhiệm
vụ quản lí các hoạt động giáo dục và quản lí học sinh.
a. Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lí rõ ràng, có văn bản phân công cụ thể cho từng
giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lí hoạt động giáo dục và quản lí học sinh.
b. Hiệu trởng thờng xuyên theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục, quản lí học sinh
của từng giáo viên, nhân viên:
c. Mỗi học kì, Hiệu trởng tổ chức rà soát các biện pháp thực hiện nhiệm vụ quản lí hoạt
động giáo dục của trờng.
1. Mô tả hiện trạng.
Nhà trờng có kế hoạch thực hiẹn nhiệm vụ quản lí rõ ràng cho từng năm học. Tất cả mọi
kế hoạch đều đợc xây dựng và thông qua tập thể; đều đợc sự góp ý của các thành viên
trong trờng.
Hiệu trởng luôn có văn bản phân công cụ thể cho từng giáo viên, nhân viên. Thực hiện
nhiệm vụ quản lí hoạt động giáo dục và quản lí học sinh cho từng năm học, kì học.
Lãnh đạo nhà trờng có biện pháp quản lí giáo viên quản lí học sinh của từng giáo viên
nh:
Đi dự giờ, theo dõi chất lợng, rà soát danh sách thi đua của các lớp. Mỗi học kì hiệu tr-
ởng luôn có bản sơ kết, tổng kết cuối năm về chất lợng giáo dục của nhân viên, giáo viên
và học sinh trong trờng.
2. Điểm mạnh.
Nhà trờng có đội ngũ ban giám hiệu làm tốt việc quản lí giáo viên và nhân viên và quản
lí giáo dục và quản lí học sinh. Đều có văn bản, biên bản cụ thể cho các hoạt động giáo
dục.
3. Điểm yếu.
Một số giáo viên có công tác quản lí học sinh còn cha tốt.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng.
- Ban giám hiệu tăng cờng quản lí giáo viên nhiều hơn nh:
Tăng cờng dự giờ đột xuất, kiểm tra đột xuất hồ sơ, sổ sách.
5. Tự đánh giá.
- Chỉ số a: Đạt

- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí 6: Đạt
VII. Tiêu chí 7: Trờng thực hiện đầy đủ chế độ thông tin và báo cáo.
a. Có sổ theo dõi, lu trữ văn bản của các cấp uỷ đảng, chính quyền và tổ chức đoàn
thể liên quan đến các hoạt động của trờng.
b. Có chế độ báo cáo định kì, báo cáo đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ
quan chức năng có thẩm quyền.
c. Mỗi học kì, rà soát về các biện pháp thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo yêu
cầu của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trờng có sổ theo dõi văn bản của các cấp uỷ đảng, chính quyền và tổ chức đoàn thể
liên quan đến các hoạt động của trờng (sổ theo dõi trong 2 năm gần đây).
Việc lu trữ các văn bản (trong 2 năm gần đây) tơng đối đầy đủ tiện cho việc tra cứu.
Việc báo cáo định kì hay đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng
nh: Báo cáo chất lợng cho phòng giáo dục, báo cáo của văn th, kế hoạch về chế độ của
giáo viên, học sinh, bảo hiểm của học sinh: báo cáo của công đoàn, đoàn thanh niên hay
chũ thập đỏ đều đúng thời gian. Trong mỗi học kì nhà trờng đều rà soát các hoạt động đã
làm về thông tin hai chiều đối với các cơ quan chức năng.
2. Điểm mạnh.
- Tất cả các báo cáo đều đợc các đồng chí có trách nhiệm làm tốt.
3. Điểm yếu .
Các văn bản không đợc lu trữ đầy đủ trong 5 năm gần đây.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng.
Có kế hoạch lu trữ mọi sổ theo dõi của cấp uỷ Đảng , chính quyền và các tổ chức đoàn
thể khác trong nhiều năm.
5. Tự đánh giá
- Chỉ số a : Không đạt
- Chỉ số b : Đạt
- Chỉ số c: Đạt

Tiêu chí 7 : Không đạt
VIII. Tiêu chí 8: Trờng tiêủ học khai công tác bồi dỡng giáo viên, nhân viên để
nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ , quản lý giáo dục và trình độ lí luận chính trị .
a. Có kế hoạch rõ ràng về bồi dỡng giáo viên để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và
quản lí giáo dục .
b. Giáo viên và nhân viên tham gia đầy đủ và hiệu quả các đợt bồi dỡng nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ, quản lí giáo dục và học tập nâng cao trình độ lí luận chính
trị theo quy định của các cấp uỷ Đảng.
c. Mỗi học kì, rà soát các biện pháp thực hiện bồi dỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp
vụ , quản lí giáo dục và trình độ lí luận chính trị đối với giáo viên và nhân viên .
1. Mô tả hiện trạng .
Nhà trờng có kế hoạch rõ ràng về bồi dỡng giáo viên để nâng cao chất lợng chuyên môn
nghiệp vụ và quản lí giáo dục, có danh sách giáo viên đi học nâng chuẩn, nghiệp vụ,
quản lí giáo dục. Quy trình xét duyệt nhân sự đều làm dân chủ theo luật. Các đồng chí
giáo viên, nhân viên đi học đều đợc hởng nguyên lơng, phụ cấp và các chế độ. Nhà trờng
làm đúng các quyết định. Từ giáo viên, nhân viên đi học xây chuẩn theo đúng chỉ tiêu
của cấp trên, chất lợng của các đợt bồi dỡng đều tốt. Bên cạnh đó trờng cũng rất quan
tâm đến việc nâng cao trình độ lí luận cho giáo viên, nhân viên.
2. Điểm mạnh.
Số lợng giáo viên đăng ký đi học nâng chuẩn cao. Việc làm của nhà trờng đều công khai
và đảm bảo mọi chế độ cho cán bộ và giáo viên đi học.
3. Điểm yếu.
Số lợng giáo viên đi học nhiều, lại trùng lịch nhau nên việc họp hội đồng cũng nh họp tổ
phải tiến hành họp ngoài giờ.
4. Kế hoạch cải tiến chát lợng.
- Duy trì: phát huy điểm mạnh trong những năm tới.
- Hạn chế điểm yếu.
5. Tự đánh giá.
Chỉ số a : Đạt.
Chỉ số b: Đạt.

Chỉ số c: Đạt.
Tiêu chí 8: Đạt.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
Tiêu chí 1: Các bộ quản lý trong trờng có đủ năng lực đê triển khai các hoạt động
giáo dục.
a. Đủ sức khoẻ, đợc tập thể nhà trờng tín nhiệm về phẩm chất trính trị, đạo đức, lối sống
và chuyên môn.
b. Hiệu trởng có ít nhất 3 năm dạy học và phó hiệu trởng có ít nhất 2 năm dạy học ở tiểu
học, đợc bổ nhiệm không quá 2 nhiệm kì.
c. Đợc bồi dỡng về quản lí giáo dục và thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ.
1. Mô tả hiện trạng:
- Cán bộ quản lý có lối sống giản dị, phẩm chất đạo đức trính trị, chuyên môn vững vàng
có năng lực do vậy luôn đợc tập thể giáo viên công nhân viên trong nhà trờng tín nhiệm
(biên bản tín nhiệm).
- Có đủ văn bằng, chứng chỉ chứng minh cán bộ quản lý nhà trờng đạt trình độ trung cấp
trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ s phạm theo quy định hiện hành (hồ sơ Hiệu trởng -
Phó hiệu trởng)
- Kết quả tín nhiệm của giáo viên và nhân viên trong trờng hằng năm đều đạt từ 50% đối
với Hiệu trởng và Phó hiệu trởng (biên bản tín nhiệm)
2. Điểm mạnh:
Cán bộ quản lý nhà trờng luôn có đủ sức khoẻ, có phẩm chất trính trị, đạo đức, lối sống
cũng nh chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý nên hiệu quả công việc luôn đạt cao
và rất đợc tập thể giáo viên và nhân viên trong nhà trờng tín nhiệm do đó năm học nào
nhà trờng cũng hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc cấp trên công nhận và khen thởng.
3. Điểm yếu:
- Hàng năm, giấy chứng nhận sức khoẻ của Hiệu trởng và Phó Hiệu trởng không lu.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Thực hiện tốt và có hiệu quả các nhiệm vụ nhà trờng đăng kí thi đua và chỉ tiêu phấn đấu
cũng nh bồi dỡng chuyên môn - nghiệp vụ về quản lí giáo dục để theo kịp sự phát triển
của đất nớc.

5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số C: Đạt
Tiêu chí 1: Đạt
Tiêu chí 2: Giáo viên trong trờng.
a. Hàng năm nhà trờng luôn có đủ số lợng và đợc phân công giảng dạy đúng chuyên môn
đợc đào tạo, 96% giáo viên trong nhà trờng đều đạt trình độ trung cấp s phạm trở lên, có
70% giáo viên đạt trình độ cao đẳng.
b. Hằng năm, tất cả giáo viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và tự bồi
dỡng để nâng cao trình độ theo cơ quan quản lí có thẩm quyền.
c. Đợc đảm bảo các quyền theo quy định tại điều 32 của điều lệ trờng tiểu học.
1. Mô tả hiện trạng:
Giáo viên có đủ số lợng theo quy định, 100% giáo viên đợc nhà trờng phân công giảng
dạy đúng chuyên môn đợc đào tạo. 96% giáo viên đủ trình độ, 70% giáo viên trình độ
trên chuẩn. Hằng năm 100% giáo viên đợc bồi dỡng và tự bồi dỡng để nâng cáo trình độ,
chuyên môn, nghiệp vụ (học chuyên đề tổ - trờng - phòng giáo dục mở), tham gia học
nâng chuẩn cao đẳng, đại học.
Tất cả giáo viên đều có đủ số tiết dạy và tham gia 1 tiết hội giảng trong trờng và có đủ 18
tiết học dự giờ các đồng nghiệp ở trong trờng, kết quả các tiết dạy đều đạt kết quả: đạt
khá trở lên. Có 22 giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện, tỉnh. Có 61 sáng kiến kinh
nghiệm đợc phòng giáo dục xếp loại (có danh sách hàng năm). 95% công chức hoàn
thành tốt nhiệm vụ. Không có công chức không hoàn thành nhiệm vụ
2. Mô tả hiện trạng: Nhà trờng có đội ngũ giáo viên vững vàng về chuyên môn, nghiệp
vụ, đảm bảo các tiêu chuẩn giáo viên của bộ đề ra, giáo viên nhà trờng luôn nhiệt tình
giảng dạy, hoàn thành tốt công việc đợc giao.
3. Điểm yếu:
- Còn 1 giáo viên cha đạt trình độ chuẩn.
4. Khắc phục:
Kế hoạch cải tiến chất lợng, tiếp tục tham gia các buổi học chuyên đề để nâng cao trình

độ chuyên môn, có nhiều sáng kiến kinh nghiệm cũng nh giáo viên dạy giỏi cấp huyện
trở lên.
5. Tự đánh giá
Chỉ số a: Không đạt
Chỉ số b: đạt
Chỉ số c: đạt
Tiêu chí 2: Không đạt
Tiêu chí 3: Nhân viên trong trờng.
a. Cha có đủ số lợng và đáp ứng nh cầu về chất lợng theo quy định tại điều 16 Điều lệ tr-
ờng tiểu học.
b. Đợc đào tạo, bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu các
công việc đợc phân công.
c. Đảm bảo đầy đủ các chế độ chính sách hiện hành.
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trờng đã có nhân viên kế toán kiêm văn th, thủ quỹ kiêm y tế học đờng, cha có
nhân viên chuyên trách làm công tác th viện, thiết bị đồ dùng và nhân viên khác.
- Ngoài việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ theo chức danh nhân viên còn phải làm kiêm
nhiệm thêm công việc khác.
- Hằng năm nhân viên đợc đánh giá công chức.
- Nhà trờng luôn thực hiện tốt chế độ khen thởng, thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách
công khai theo quy chế nội bộ.
2. Điểm mạnh:
Nhân viên làm công tác văn phòng luôn hoàn thành các nhiệm vụ đợc giao.
3. Điểm yếu:
Nhân viên thiếu về số lợng, các nhân viên còn làm kiêm nhiệm nhiều.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng: Thực hiện tốt hơn nữa công việc cũng nh tiếp tục tham
giá các lớp tập huấn chuyên môn. Bổ sung nhân lực để tránh làm kiêm nhiệm.
5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Không đạt
Chỉ số b: Không đạt

Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí 3: Không đạt
Tiêu chí 4: Trong 5 năm gần đây, tập thể nhà trờng xây dựng đợc khối đoàn kết nội
bộ và với địa phơng.
a. Không có cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên bị xử lí kỷ luật về chuyên môn và đạo
đức ( hồ sơ thanh tra nhân dân, phiếu, sổ của Hiệu trởng)
b. Nội bộ trờng đoàn kết, không có đơn th tố cáo vợt cấp.
c. Đảm bảo đoàn kết giữa nhà trờng đối với nhân dân và chính quyền địa phơng.
1. Mô tả hiện trạng:
- Hàng năm nhà trờng đều có hồ sơ giám sát thanh tra nhân dân. Hằng năm, nhà trờng
đều đánh giá công chức, viên chức vào cuối mỗi năm học, các phiếu đánh giá công chức
đều đợc lu giỡ đầy đủ. Mỗi tháng nhà trờng tổ chức họp hội đồng. Ban thi đua họp định
kì 2 3 lần /học kì các cuộc họp đều có nghị quyết theo dõi và ghi chép đầy đủ nội
dung của từng cuộc họp do th kí hội đồng phụ trách. Hàng tháng, hiệu trởng nhà trờng
tham dự đầy đủ các cuộc họp giao ban hàng tháng với xã, với Phòng giáo dục phụ trách,
có nghị quyết đầy đủ.
- Nhà trờng luôn giữ vững mối đoàn kết nội bộ, các giáo viên trong nhà trờng sống chan
hoà, cởi mở, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, giữ vững mối đoàn kết và nếp sống phẩm chất
nhà giáo. Rất nhiều năm gần đây cha hề có đơn th khiếu nại hay tố cáo .
- Nhà trờng luôn giữ đợc niềm tin trong nhân dân, trong phụ huynh, các bậc phụ huynh
luôn đặt niềm tin vào nhà trờng. Bên cạnh sự tin tởng của phụ huynh vào chất lợng giảng
dạy của nhà trờng, các hội doanh nghiệp, các cơ quan, Đảng uỷ luôn thể hiện sự quan
tâm đến mọi hoạt động của nhà trờng. Hội cha mẹ học sinh đã ủng hộ nhà trờng trong
việc xây dựng quang cảnh khuôn viên cho nhà trờng thêm khang trang sạch đẹp, đặc biệt
là sự quan tâm của chính quyền địa phơng trong việc xây dựng cơ sở vật chất cho nhà tr-
ờng. Nhà trờng luôn phối hợp chặt chẽ với hội khuyến học và địa phơng để tạo điều kiện
cho các hoạt động của nhà trờng đạt hiệu quả.
2. Điểm mạnh:
Nhà trờng nhiều năm có khối đoàn kết thống nhất cao trong mọi hoạt động, tuyệt
đối không có đơn th khiếu nại. Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trờng giữ đúng

phẩm chất nhà giáo, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao nên hiệu quả làm việc tốt.
nhà trờng luôn đợc các cấp lãnh đạo và địa phơng cùng nhân dân chăm lo, tạo điều kiện
về điều kiện dạy và học.
3. Điểm yếu :
- Việc kêu gọi sự ủng hộ của các tổ chức, doanh nghiệp còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Tiếp tục thực hiện tốt quy chế dân chủ, nhà trờng cùng công đoàn duy trì khối đoàn kết
nội bộ vững chắc.
- Thực hiện tốt 3 cuộc vận động do ngành phát động nhằm bồi dỡng phẩm chất đạo đức
nhà giáo cho cán bộ giáo viên.
- Tăng cờng sự phối hợp giữa nhà trờng và các tổ chức tại địa phơng.
- Tích cực vận động các doanh nghiệp tham gia ủng hộ cơ sở vật chất cho nhà trờng.
5 Tự đánh giá :
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí 4 : Đạt.
TIÊU CHUẩN 3: Chơng trình và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 1: Nhà trờng thực hiện đầy đủ chơng trình giáo dục và có kế hoạc thực hiện
nhiệm vụ năm học theo quy định của Bộ giáo dục.
a. Thực hiện đầy đủ chơng trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học
theo quy định của bộ giáo dục.
b. Tổ chức hiệu quả cho giáo viên tham gia hội giảng và học sinh hoạt động tập thể.
c. Hàng tháng, rà soát các biện pháp thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trờng thực hiện đầy đủ chỉ tiêu giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học
theo quy định của Bộ giáo dục, có kế hoạch dạy học sinh khuyết tật, tàn tật, hoà nhập.
Hàng năm trờng có tổ chức hội giảng cho giáo viên và hoạt động tập thể cho học sinh.
2. Những điểm mạnh.
- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học vừa đảm bảo yêu cầu của Bộ giáo dục vừa phù

hợp với thực tế nhà trờng. Vì thế chất lợng dạy học luôn đạt kết quả cao.
- 100% giáo viên hăng hái tham gia thao giảng để học hỏi, nâng cáo chất lợng giảng dạy.
- Gần đây, việc ứng dụng CNTT trong việc giảng dạy đợc triển khai trong nhà trờng. Các
tiết giảng bằng giáo án điện tử gây đợc nhiều sự thu hút của giáo viên và học sinh trong
tòan trờng.
3. Những tồn tại.
- Số tiết dạy bằng giáo án điện tử còn ít do việc ứng dụng CNTT của giáo viên còn hạn
chế.
4. Kế hoạch:
- Các hoạt động tập thể của học sinh phải có kế hoạch cụa thể hơn và có báo cáo rõ ràng.
- Đẩy mạnh hơn nữa việc ứng dụng CNTT vào trong bài giảng.
- Giao ban hàng tháng giữa Ban giám hiệu và các bộ phận trong trờng thờng xuyên hơn.
5. Tự đánh giá.
a. đạt b. Đạt c. Không đạt
Tiêu chí 1: Không đạt
Tiêu chí 2: Nhà trờng xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và triển
khai thực hiện hiệu quả.
a. Có kế hoạch phổ cập giáo dục hợp lí.
b. Phối hợp với địa phơng để thực hiện hiệu quả phổ cập giáo dục tiểu học tại địa phơng.
c. Mỗi năm có rà soát các biện pháp triển khai thực hiện phổ cấp giáo dục tiểu học.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trờng có kế hoặc phổ cập hợp lý, có sổ phổ cập và sổ kế hoạch công tác cụ thể, có
báo cáo sơ kết của nhà trờng. Công tác phổ cập của nhà trờng luôn hoàn thanh đợc cấp
trên đánh giá cao.
2. Những điểm mạnh.
- Kế hoạch phổ cập rõ ràng, nội dung cụ thể, thiết thực, hình thức khoa học, số liệu chính
sác.
- Lu trữ hồ sơ phổ cập thực hiện tốt trong 5 năm.
3. Những tồn tại và kế hoặc hành động.
- Việc phối hợp với các địa phơng cha thật chặt chẽ.

- Nhà trờng sẽ có kế hoạch phối hợp với địa phơng thờng xuyên và chặt chẽ hơn. Đồng
thời có kế hoạch nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện hơn nữa nhằm hạn chế thấp nhất
tỉ lệ học sinh đi học không đúng độ tuổi, góp phần hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi.
4. Tự đánh giá.
- Chỉ số a: Đạt
- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí 2: Đạt
Tiêu chí 3:
Nhà trờng tổ chức có hiệu quả hoạt động hỗ trợ giáo dục.
a. Có kế hoạch tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục trong năm học.
b. Có kế hoạch phân công và huy động các lực lợng cùng tham gia.
c. Hàng tháng rà soát biện pháp tăng cờng các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng:
Hàng năm nhà trờng tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục nh: hoạt động ngoại khoá,
hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, thực hiện theo đúng kế hoạch đề ra.
Nhà trờng có kế hoạch vận động trẻ em có hoan cảnh đặc biệt, trẻ tàn tật, khuyết tật đến
trờng.
- Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp có hình thức hấp dẫn, có nội dung phong phú
góp phần giáo dục rèn luyện đạo đức cho học sinh nhằm phát triển năng lực, bồi dỡng
năng khiếu phù hợp đặc điểm tâm sinh lý của học sinh.
- Khi tổ chức các hoạt động có sự phân công cụ thể cho từng giáo viên, nhân viên.
2. Những điểm mạnh
Hàng năm, nhà trờng có tổ chức các hoạt động ngoại khoá, hoạt động vui chơi, lao
động công ích với nội dung phong phú, hình thức hấp dẫn phù hợp với tâm, sinh lí học
sinh tiểu học thu hút đông đảo học sinh tích cực tham gia. Qua đó học sinh đợc bồi dỡng
cả thể chất và tinh thần góp phần phát triển con ngời toàn diện.
- Nhà trờng có kế hoạch phân công và giao việc cụ thể cho giáo viên, nhân viên tạo nên
sự thành công của hoạt động hỗ trợ giáo dục.

2. Những tồn tại và kế hoạch hoạt động.
- Kế hoạch hoạt động còn ngắn hạn.
- Số lợng hoạt động cha nhiều.
- Phạm vi hoạt động còn hẹp.
Nhà trờng sẽ có kế hoạch hoạt động dài hạn hơn nữa, tích cực tổ chức nhiều loại
hình hoạt động, mở rộng phạm vi (cho học sinh tham quan, du lịch, tham gia nhiều hoạt
động xã hội, giao lu văn hoá, ) hơn để góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục.
3. Tự đánh giá:
- Chỉ số a: Không đạt
- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí 3: Không đạt
Tiêu chí 4: Thời khoá biểu của trờng đợc xây dựng hợp lý và thực hiện có hiệu quả.
1. Mô trả hiện trạng:
a. Đáp ứng đúng yêu cầu của các môn học theo đúng quy định của Bộ giáo dục.
b. Phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi theo từng khối lớp.
c. Thực hiện có hiệu quả thời khoá biểu đã xây dựng.
1. Mô tả hiện trạng.
- Nhà trờng có thời khoá biểu thực hiện cho cả năm học không có sự thay đổi. Thời khoá
biểu đáp ứng đúng yêu cầu của Bộ giáo dục đào tạo. Hàng tuần Ban giám hiệu kiểm tra
sát sao tình hình thực hiện của giáo viên theo đúng lịch báo giảng.
- Nhà trờng có sổ kiểm tra đánh giá giáo viên công tác chuyên môn, có ghi chép đầy đủ
về việc giáo viên thực hiện dạy học theo thời khoá biểu.
2. Những điểm mạnh.
Ngay từ đầu năm học nhà trờng đã có thời khoá biểu đáp ứng đúng yêu cầu của
mỗi môn học theo quy định của Bộ giáo dục.
Nhà trờng có kế hoạch dự giờ theo chuyên đề, dự giờ đột xuất để kiểm tra việc thực
hiện của giáo viên theo lịch báo giảng, có sổ ghi chép đầy đủ. Vì thế, trong trờng không
có hiện tợng giáo viên lệch đầu bài; tự ý đổi đảo các tiết dạy hay buổi dạy, tạo sự ổn định
của nề nếp chuyên môn trong nhà trờng.

3. Những điểm còn tồn tại và kế hoạch hành động.
- Do điều kiện của đội ngũ giáo viên và cơ sở vật chất còn hạn hẹp thiếu phòng học, nên
việc sắp xếp thời khoá biểu ở một số khối lớp còn nặng cha phù hợp với tâm, sinh lý lứa
tuổi.
- Nhà trờng sẽ có kế hoạch đề xuất với trên tăng cờng đội ngũ giáo viên, huy động các
nguồn hỗ trợ trang bị phòng học đầy đủ hơn.
4. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 5: Thông tin liên quan đến các hoạt động giáo dục tiểu học đợc cập nhật đầy đủ
để phục vụ hiệu quả các hoạt động của giáo viên và nhân viên.
a. Có đầy đủ sách giáo khoa, sách tham kảo, báo, tạp chí phục vụ các hoạt động dạy và
học cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
b. Có máy tính phục vị hiệu quả các hoạt động của giáo tiểu học và đã triển khai nối
mạng.
c. Giáo viên, nhân viên đợc tập huấn hớng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng.
1. Mô tả hiện trạng:
Ngay từ đầu năm học học sinh có đầy đủ sách giáo khoa. Th viện nhà trờng có đầy đủ
sách báo và mở của 2 buổi/ tuần thu hút nhiều học sinh đến đọc.
- Giáo viên đợc trang bị sách giáo khoa đầy đủ. Ngoài ra trờng còn trang bị tài liệu tham
khảo để phục vụ cho hoạt động giảng dạy và nghiên cứu của giáo viên.
- Công nghệ thông tin đợc ứng dụng trong quản lý tài chính của nhà trờng, bớc đầu ứng
dụng trong dạy và học.
- Một số giáo viên, nhân viên đã đợc tập huấn. Hớng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng.
Một số giáo viên có tinh thần tự học cao.
2. Những điểm mạnh:
- Nhà trờng có kế hoạch trang bị, cung ứng sách giáo khoa, sách nghiệp vụ, sách tham
khảo cho giáo viên đầy đủ ngay từ đầu năm học.
3. Những điểm yếu:
- Số giáo viên, nhân viên đợc tập huấn về tin học còn ít nên việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học còn hạn chế.
- Số lợng máy phục vụ cho nhu cầu của giáo viên còn ít.

4. Kế hoạch cải tiến chất lợng.
Nhà trờng cần có kế hoạch tăng cờng việc bồi dỡng về tin học cho cán bộ, giáo viên để
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học rộng rãi và có hiệu quả hơn.
5. Tự đánh giá.
Không đạt ( vì chỉ số a, c không đạt)
Tiêu chí 6: Mỗi năm học trờng có kế hoạch và biện pháp cải tiến cá hoạt động dạy và
học để nâng cao chất lợng giáo dục.
a. Có kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học.
b. Có các biện pháp thực hiện có hiệu quả kế hoặc cải tiến hoạt động dạy và học.
c. Rà soát, rút kinh nghiệm các biện pháp thực hiện kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và
học.
1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trờng có kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học rất rõ ràng.
- Các tổ chuyên môn sinh hoạt hàng tuần, hàng tháng, với những nội dung thiết thực
nhằm cải tiến các hoạt động dạy học.
Mỗi tháng, mỗi kì nhà trờng có tổ chức rút kinh nghiệm cá biện pháp cải tiến nhằm phát
huy những điểm mạnh, hạn chế những tồn tại để năng cao chất lợng giáo dục.
2. Những điểm mạnh
Nhà trờng có kế hoạch rõ ràng có tính khả thi nên đem lại hiệu quả cao trong giáo dục,
luôn đợc cấp trên ghi nhận đánh giá cao.
3. Những tồn tại
Không có
4. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chuẩn 4: Kết quả giáo dục
A. Tiêu chí 1: Kết quả đánh giá về học lực của học sinh trong trờng ổn định và từng bớc
đợc nâng cao.
a. Mỗi học kì, có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả học tập của từng lớp, toàn trờng theo
quy định của Bộ giáo dục và đào tạo.
b. Tỉ lệ học sinh đợc đánh giá có học lực trung bình trở lên (với môn lấy điểm) hoàn
thành trở lên (với môn lấy nhận xét), tối thiểu đạt 90%. Trong đó 60% học sinh giỏi, tiên

tiến, tỉ lệ học sinh bỏ học hàng năm không quá 1%, học sinh lu ban không quá 10%.
c. Có đội tuyển học sinh giỏi của trờng và có học sinh đạt giải trong kì thi học sinh giỏi
các cấp.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trờng có đầy đủ các loại sổ sách nh sổ đăng bộ, sổ phổ cập, học bạ, sổ điểm, bảng
tổng hợp kết quả học tập, kế hoạch bồi dỡng học sinh giỏi, danh sách học sinh giỏi, giáo
viên bồi dỡng học sinh giỏi, danh sách học sinh giỏi đạt giải trong các kì thi học sinh
giỏi các cấp trong 5 năm trở lại đây. Các loại sổ sách trên đợc lu dữ đầy đủ trong hồ sơ
nhà trờng.
2. Điểm mạnh
- Nhà trờng đã lu giữ các loại sổ sách đầy đủ trong 5 năm.
- Sổ sách đợc trình bầy sạch sẽ, khoa học.
- Sổ đăng bộ, sổ phổ cập chính xác khoa học.
- Hàng năm nhà trờng không có học sinh bỏ học.
- Tỉ lệ học sinh đợc đánh giá có học lực trung bình trở lên (với các môn đánh gia bằng
điểm số), hoàn thành trở lên (với các môn đánh giá bằng nhận xét) đều đạt từ 90% trở
lên.
3. Điểm yếu:
Không có điểm yếu
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng.
Nhà trờng sẽ cố gắng giữ vững phát huy những mặt mạnh và tiếp tục đầu t, nghiên cứu để
làm tốt hơn nữa nhằmg ổn định, nâng cáo chất lợng học tập cho học sinh.
5. Tự đánh giá.
Chỉ số a: Đạt
Chỉ só b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
Tự đánh giá tiêu chí 1: Đạt.
Lí do: Trờng đã làm tốt 3 chỉ số trong tiêu chí 1 đó là:
Có số liệu thống kê về kết quả học tập của từng lớp và toàn trờng theo quy định của bộ
Giáo dục và đào tạo.

- Có số liệu thống kê về kết quả học tập của từng lớp và toàn trờng theo quy định của bộ
giáo dục và đào tạo.
- Tỉ lệ học sinh giỏi đợc đánh giá đúng, đạt % nh chỉ số đã nêu.
- Nhà trờng có kế hoạch bồi dỡng học sinh giỏi, cũng nh hiệu quả công tác bồi dỡng rất
tốt, là trờng trong tốp đầu của huyện có số lợng học sinh giỏi đánh giá chất lợng cao và
đánh giá chuẩn.
B. Tiêu chí 2: Kết quả đánh giá về hạnh kiểm của học sinh trong trờng ổn định và từng
bớc đợc nâng cao.
a. Mỗi học kì có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả xếp loại hạnh kiểm của từng lớp và
toàn trờng theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo.
b. Mỗi năm học, có số học sinh đợc nhận xét thợc hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ của học sinh
tiểu học đạt tỉ lệ từ 95% trở lên, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu.
c. Hằng năm, có học sinh đợc cấp trên công nhận đạt các danh hiệu thi đua có liên quan
đến hạnh kiểm của học sinh.
1. Mô tả hiện trạng.
- Nhà trờng có đầy đủ các loại sổ sách liên quan đến xếp loại hạnh kiểm của học sinh
trong 5 năm nh
+ Sổ đăng bộ
+ Sổ phổ cập giáo dục tiểu học
+ Học bạ của học sinh
+ Sổ điểm lớp
+ Bảng tổng hợp kết quả đánh giá về hạnh kiểm của học sinh đều đầy đủ,
khoa học, chính xác và đợc lu giữ cẩn thận.
2. Điểm mạnh:
- Nhà trờng có đầy đủ sổ sách theo quy định đợc lu giữ 5 năm trở lại đây.
- Hạnh kiểm của học sinh đợc đánh giá chính xác theo 4 nhiệm vụ của học sinh. Số học
sinh thực hiện đủ 4 nhiệm vụ đạt 100%. Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu.
- Hàng năm, nhà trờng có học sinh đợc cấp trên công nhận đạt danh hiệu liên quan đến
hạnh kiểm nh giấy chứng nhận của Huyện Đoàn Khoái Châu.
3. Điểm yếu:

Không có điểm yếu
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng.
Nhà trờng sẽ tiếp tục phát huy mặt mạnh và nghiên cứu để làm tốt hơn nữa tiêu chí 2.
5. Tự đánh giá
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
Lí do: Nhà trờng đã làm tốt 3 chỉ số trong tiêu chí 2 đó là:
- Nhà trờng có đầy đủ sổ sách và ghi chép đúng theo quy định.
- Hạnh kiểm của học sinh đợc đánh giá đúng. Đạt số % theo đúng chỉ tiêu đề ra.
- Sổ sách đợc lu giữ trong 5 năm.
C. Tiêu chí 3: Kết quả về giáo dục thể chất của học sinh trong nhà trờng.
a. Tất cả học sinh đợc tuyên truyền đầy đủ và hiệu quả, về giáo dục sức khỏe, đảm bảo
an toàn vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch.
b. 100% học sinh đợc khám, kiểm tra sức khỏe định kì và tiêm chủng phòng bệnh,
c. Tỉ lệ học sinh đợc đánh giá rèn luyện sức khỏe loại trung bình trở lên đạt 80 %.
1. Mô tả hiện trạng:
- Trên thực tế nhà trờng đã tuyên truyền đảm bảo vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh,
phòng dịch đã đợc đa ra trên loa, đài tuyên truyền vào các giờ chào cờ. Đồng thời nhà tr-
ờng đã tổ chức cho học sinh rửa tay bằng xà phòng, súc miệng đánh răng phòng ngừa
sâu răng. Song việc lu giữ các công văn, hớng dẫn về vấn đề này trong 5 năm trở lại đây
là không đầy đủ.
2. Điểm mạnh.
- Nhà trờng tổ chức tuyên truyền tới học sinh rất tốt.
- Nhà trờng tổ chức cho học sinh thực hành bằng nhiều hình thức.
- Học sinh thực hành làm theo hớng dẫn một cách thờng xuyên và có hiệu quả.
- Tổ chức tốt cho học sinh tiêm chủng phòng bệnh tại trờng học.
3. Điểm yếu:
- Các văn bản có liên quan đến y tế học đờng của các năm 2006, 2007 không đợc lu giữ.
- Hồ sơ theo dõi sức khỏe của học sinh không có.

- Việc tuyên truyền giáo dục, t vấn các vấn đề liên quan đến sức khỏe, (tờ rơi, áp
phích) thể hiện ở phòng y tế còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Nhà trờng sẽ lu giữu các văn bản liên quan đến tiêu chí 3, đồng thời lập kế hoạch, hồ sơ
theo dõi sức khỏe cho học sinh.
- Nhà trờng sẽ kết hợp với phòng y tế của xã, huyện để tổ chức kiểm tra sức khỏe định kì
cho học sinh nhằm đánh giá sự rèn luyện sức khỏe của học sinh một cách chính xác.
- Nhà trờng tiếp tục phát huy mặt mạnh và khắc phục mặt yếu.
5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Không đạt
Chỉ só b: Không đạt
Chỉ số c: Không đạt
Tiêu chí 3: Không đạt
Lí do:
- Nhà trờng tuyên truyền tới học sinh tốt. Song văn bản không đợc lu giữ tong 5 năm.
- Do điều kiện thc tế, (những năm trớc thiếu nhân viên y tế). Vì vậy việc thực hiện đầy
đủ các nội dung hoạt động theo qui định tai điều 4,5,6,7 của Quyết định 73/2007 ngày
4/12/07 của Bộ giáo dục và đào tạo còn hạn chế.
- Hồ sơ theo dõi sức khỏe của học sinh không có trong 5 năm.
D. Tiêu chí 4: Kết quả về giáo dục các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong trờng ổn định
và từng bớc đợc nâng cao.
a. Kế hoạch hàng năm về các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đợc thực hiện đầy đủ
và theo đúng kế hoạch.
b. Đạt tỉ lệ ít nhất 95% học sinh tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
kế hoạch của trờng trong năm học.
c. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của trờng, lớp đợc cấp trên đánh giá có hiệu quả và đ-
ợc cấp trên khen thởng.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trờng có kế hoạch và tổ chức thờng xuyên hoạt động ngoại khóa cho học sinh một
cách đầy đủ, đúng kế hoạch.

2. Điểm mạnh:
- Nhà trờng đạt tỉ lệ 100% học sinh tham gia hoạt động giáo dục ngài giờ lên lớp theo kế
hoạch của trờng trong năm học.
- Kết quả hoạt động đợc cấp trên công nhận bằng giấy chứng nhận, bằng khen nh một số
hoạt động của đội Thiếu niên tiền phong tham gia vào các cuộc thi tài trí học trò, cuộc
thi Giai điệu tuổi hồngđều đạt giải.

×