Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

HO SO KIEM DINH CHAT LUONG TRUONG TIEU HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.43 KB, 54 trang )

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH HƯNG LONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: 08 /BC-TH Hưng Long, ngày 23 tháng 02 năm 2010
BÁO CÁO
Tự đánh giá chất lượng trường Tiểu học.
Phần I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: Trường Tiểu học Hưng Long
Tiếng Anh (nếu có): ..................................................................................
Tên trước đây (nếu có): Trường Phổ thông cấp 1 Hưng Long
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Yên Lập
[
Tỉnh Phú Thọ Phú Thọ Tên Hiệu trưởng: Hà Thị Liên Hương
Huyện, thị xã, TP: Yên Lập Điện thoại trường 02103870058
Xã, phường, thị trấn: Hưng
Long
Fax:
Đạt chuẩn quốc gia: Mức độ I Web:
Năm thành lập trường
(theo quyết định thành
lập): 1995
Số điểm trường
(nếu có):
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn ?
Bán công Trường liên kết với nước ngoài ?
Dân lập Có học sinh khuyết tật ?
Tư thục Có học sinh bán trú ?
Loại hình khác (đề nghị ghi
rõ)......
Có học sinh nội trú ?


1. Điểm trường (nếu có)
Số
TT
Tên
điểm
trường
Địa chỉ Diện
tích
Khoảng
cách
Tổng
số học
sinh
Tổng số
lớp (ghi rõ
số lớp 1
đến lớp 5)
Tên cán bộ,
giáo viên phụ
trách
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Loại học sinh
Tổng
số
Chia ra
Lớp
1
Lớp
2
Lớp

3
Lớp 4 Lớp
5
Tổng số học sinh 302 61 53 75 58 55
- Học sinh nữ: 144 23 31 40 26 24
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 232 51 47 55 39 40
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 105 21 18 33 17 16
Số học sinh tuyển mới 60 60
- Số học sinh đã học lớp mẫu giáo: 57 57
- Học sinh nữ: 23 23
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 51 51
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 21 21
Số học sinh lưu ban năm học trước: 3 1 1 1
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 1 1
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Số học sinh chuyển đến trong hè:
Số học sinh chuyển đi trong hè:
Số học sinh bỏ học trong hè:
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Nguyên nhân khác:
Số học sinh là Đội viên: 188 73 60 55
Số học sinh thuộc diện chính sách
(*)

- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh:
- Hộ nghèo: 90 14 14 29 20 13
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác:
Số học sinh học tin học:
Số học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:
Số học sinh học ngoại ngữ:
- Tiếng Anh: 73 60 55
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
2
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Số học sinh theo học lớp đặc biệt
- Số học sinh lớp ghép:
- Số học sinh lớp bán trú:
- Số học sinh bán trú dân nuôi:
- Số học sinh khuyết tật học hoà
nhập:
8 4 1 1 2
Số buổi của lớp học /tuần
- Số lớp học 5 buổi / tuần:
- Số lớp học 6 buổi đến 9 / tuần: 15 3 3 3 3 3
- Số lớp học 2 buổi / ngày:
Các thông tin khác (nếu có)...
(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ nghèo.
Các chỉ số

Năm
học
2005-
2006
Năm
học
2006-
2007
Năm
học
2007-
2008
Năm
học
2008-
2009
Năm học
2009-
2010
Sĩ số bình quân học sinh
trên lớp
20,6 18,2 19,0 19,3 20
Tỷ lệ học sinh trên giáo
viên
13,1 11,4 12,4 12,6 12
Tỷ lệ bỏ học, nghỉ học 0,5 0 0 0
Số lượng và tỉ lệ phần
trăm (%) học sinh được
lên lớp thẳng
277/289

= 96,8%
251/260
= 95,6%
280/286
= 97,9%
285/290
= 98,2%
Số lượng và tỉ lệ phần
trăm (%) học sinh
không đủ điều kiện lên
lớp thẳng (phải kiểm tra
lại)
12/289
= 3,2%
9/260
= 3,4%
6/286
= 2,1%
5/290
= 1,7%
Số lượng và tỉ lệ phần
trăm (%) học sinh
không đủ điều kiện lên
lớp thẳng đã kiểm tra
lại để đạt được yêu cầu
của mỗi môn học (kiểm
tra lại tối đa 3 lần/ 1
môn học)
7/12
= 58,3%

4/9
= 44,4%
3/6
= 50,0%
2/5
= 40,0%
Số lượng và tỉ lệ phần
trăm (%) học sinh đạt
danh hiệu học sinh Giỏi
54/289
= 18,6%
27/260
= 10,4%
44/286
= 5,3%
72/290
= 24,8%
Số lượng và tỉ lệ phần
trăm (%) học sinh đạt
danh hiệu học sinh Tiên
129/289
= 44,6%
70/260
= 26,9%
71/286
= 24,8%
120/290
= 41,3%
3
tiến

Số lượng học sinh đạt
giải trong các kỳ thi học
sinh giỏi
11 12 12 14
Các thông tin khác
(nếu có)...
3. Thông tin về nhân sự
Nhân sự
Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động Trong tổng số
Biên chế Hợp đồng
Thỉnh
giảng
Dân
tộc
thiể
Nữ dân
tộc thiểu
số
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số

Nữ
Tổng số cán bộ,
giáo viên, nhân
viên
30 26 29 26 1 0 0 0 19 18
Số đảng viên 21 19 21 19 0 0 0 0 17 16
- Đảng viên là giáo
viên:
19 17 19 17 0 0 0 0 17 16
- Đảng viên là cán bộ
quản lý:
3 3 3 3 0 0 0 0 2 2
- Đảng viên là nhân
viên:
Số giáo viên chia
theo chuẩn đào tạo
25 21 24 21 1 0 0 0 22 18
- Trên chuẩn: 19 17 18 17 1 0 0 0 18 16
- Đạt chuẩn: 6 4 6 4 0 0 0 0 4 2
- Chưa đạt chuẩn: 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Số giáo viên dạy theo
môn học
25 21 24 21 1 0 0 0 22 18
- Thể dục: 1 0 1 0 0 0 0 0 1 0
- Âm nhạc: 1 1 1 1 0 0 0 0 1 1
- Tin học: 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0
- Tiếng dân tộc
thiểu số:
- Tiếng Anh:
- Tiếng Pháp:

- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:
- Còn lại: 22 20 22 20 0 0 0 0 19 17
Số giáo viên chuyên
trách đội:
Cán bộ quản lý:
- Hiệu trưởng: 1 1 1 1 0 0 0 0 1 1
- Phó Hiệu trưởng: 2 2 2 2 0 0 0 0 1 1
Nhân viên 2 2 2 2 0 0 0 0 2 2
- Văn phòng (văn
thư, kế toán, thủ
quỹ, y tế):
1 1 1 1 0 0 0 0 1 1
4
- Thư viện:
- Thiết bị dạy học:
- Bảo vệ:
- Nhân viên khác: 1 1 1 1 0 0 0 0 1 1
Các thông tin khác
(nếu có)...
Tuổi trung bình
của giáo viên cơ
hữu:
Các chỉ số
Năm
học
2005-
2006
Năm

học
2006-
2007
Năm
học
2007-
2008
Năm
học
2008-
2009
Năm
học
2009-
2010
Số giáo viên chưa đạt
chuẩn đào tạo
1 1 1 1
Số giáo viên đạt chuẩn
đào tạo
22 22 23 25 24
Số giáo viên trên chuẩn
đào tạo
11 12 14 18 18
Số giáo viên đạt giáo viên
giỏi cấp huyện, quận, thị
xã, thành phố
3 2 3 9 8
Số giáo viên đạt giáo viên
giỏi cấp tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương
1 1 1 1 2
Số giáo viên đạt giáo viên
giỏi cấp quốc gia
0 0 0 0 0
Số lượng bài báo của giáo
viên đăng trong các tạp chí
trong và ngoài nước
0 0 0 0 0
Số lượng sáng kiến, kinh
nghiệm của cán bộ, giáo
viên được cấp có thẩm
quyền nghiệm thu
23 23 24 26 24
Số lượng sách tham khảo mà
cán bô, giáo viên viết được
các nhà xuất bản ấn hành
0 0 0 0 0
Số bằng phát minh, sáng
chế được cấp (ghi rõ nơi
cấp, thời gian cấp, người
được cấp)
0 0 0 0 0
Các thông tin khác (nếu
có)...
4. Danh sách cán bộ quản lý
Các bộ phận Họ và tên Chức vụ, chức
danh, danh hiệu
nhà giáo, học vị,
Điện thoại, Email

5
học hàm
Chủ tịch Hội đồng
quản trị
Hiệu trưởng Hà Thị Liên
Hương
Hiệu trưởng 0915569471
truongthhunglong

Các Phó Hiệu
trưởng
Hà Thị Luận
Nguyễn Thị
Việt
Phó Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
01683422124
01685048218
Các tổ chức Đảng,
Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí
Minh, Tổng phụ
trách Đội, Công
đoàn,… (liệt kê)
Hà Thị Liên
Hương
Hà Thị Luận
Nguyễn Thị
Nghị
Hoàng Thị Hải

Yến
Đỗ Thị Minh
Thế
Bí thư chi bộ
Phó bí thư Chi bộ
Ủy viên ban chi ủy
CB
Tổng phụ trách Đội
Chủ tịch CĐCS
Các Tổ trưởng tổ
chuyên môn (liệt
kê)
Nguyễn Thị
Phương
Nguyễn Thị
Hoàng Oanh
Nguyễn Thị
Nghị
Tổ trưởng tổ lớp 1
Tổ trưởng tổ 2+3
Tổ trưởng tổ 4+5
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính:
1. Cơ sở vật chất, thư viện:
Các chỉ số
Năm
học
2005-
2006
Năm
học

2006-
2007
Năm
học
2007-
2008
Năm
học
2008-
2009
Năm
học
2009-
2010
Tổng diện tích đất sử dụng
của trường (tính bằng m
2
):
17380 17380 17380 17380 17380
1. Khối phòng học theo
chức năng:
15 15 15 16 16
a) Số phòng học văn hoá: 15 15 15 15 15
b) Số phòng học bộ môn: 1 1
- Phòng học bộ môn Vật lý:
- Phòng học bộ môn Hoá
học:
- Phòng học bộ môn Sinh
học:
- Phòng học bộ môn Tin

học:
1 1
- Phòng học bộ môn Ngoại
6
ngữ:
- Phòng học bộ môn khác:
2. Khối phòng phục vụ
học tập:
2 2 2 3 3
- Phòng giáo dục rèn luyện
thể chất hoặc nhà đa năng:
- Phòng giáo dục nghệ
thuật:
1 1
- Phòng thiết bị giáo dục: 1 1 1 1 1
- Phòng truyền thống
- Phòng Đoàn, Đội: 1 1 1 1 1
- Phòng hỗ trợ giáo dục học
sinh tàn tật, khuyết tật hoà
nhập:
- Phòng khác:...
3. Khối phòng hành chính
quản trị
- Phòng Hiệu trưởng 1 1 1 1 1
- Phòng Phó Hiệu trưởng: 2 2 2 2 2
- Phòng giáo viên:
- Văn phòng: 1 1 1 1 1
- Phòng y tế học đường: 1 1 1 1 1
- Kho: 1 1 1 1 1
- Phòng thường trực, bảo vệ

ở gần cổng trường
1
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm
bảo điều kiện sức khoẻ học
sinh bán trú (nếu có)
- Khu đất làm sân chơi, sân
tập:
2 2 2 2 2
- Khu vệ sinh cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên:
0 0 0 1 1
- Khu vệ sinh học sinh: 2 2 2 3 3
- Khu để xe học sinh: 0 0 1 1 1
- Khu để xe giáo viên và
nhân viên:
0 0 1 1 1
- Các hạng mục khác (nếu
có):...
4. Thư viện:
a) Diện tích (m
2
) thư viện
(bao gồm cả phòng đọc của
giáo viên và học sinh):
54 54 54 162 162
b) Tổng số đầu sách trong
thư viện của nhà trường
(cuốn):
5067 5167 5367 5617 6067
c) Máy tính của thu viện đã 0 0 0 0 0

7
được kết nối internet ? (có
hoặc chưa)
d) Các thông tin khác (nếu
có)...
5. Tổng số máy tính của
trường:
0 0 1 7 12
- Dùng cho hệ thống văn
phòng và quản lý:
0 0 1 2 2
- Số máy tính đang được
kết nối internet:
0 0 0 2 2
- Dùng phục vụ học tập: 0 0 0 5 5
6. Số thiết bị nghe nhìn:
- Tivi: 0 0 1 1 1
- Nhạc cụ: 1
- Đầu Video: 0 0 0 0 0
- Đầu đĩa: 1 1 1 2 2
- Máy chiếu OverHead:
- Máy chiếu Projector:
- Thiết bị khác:...
7. Các thông tin khác (nếu
có)...
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây
Các chỉ số
Năm
học
2005-

2006
Năm
học
2006-
2007
Năm học
2007-
2008
Năm học
2008-
2009
Năm
học
2009-
2010
Tổng kinh phí được
cấp từ ngân sách Nhà
nước
3379200
0
782950
00
10483990
00
15787040
00
2262788
000
Tổng kinh phí được
cấp (đối với trường

ngoài công lập)
0 0 0 0 0
Tổng kinh phí huy
động được từ các tổ
chức xã hội, doanh
nghiệp, cá nhân,...
0 0 0 0 0
Các thông tin khác
(nếu có)...
8
Phần II: Tự đánh giá của nhà trờng

I. Đặt vấn đề:
Trờng Tiểu học Hng Long đóng trên địa bàn một xã đặc biệt khó khăn của huyện
Yên Lập. Với diện tích tự nhiên là: 1082 ha, dân số 4986 khẩu, có 04 dân tộc cùng
chung sống trong đó ngời dân tộc Mờng chiếm 76%, đợc chia thành 7 khu hành chính
đó là: Mè, Đình Cả, Đồng Chung, Thung Bằng, Đồng Bành,Thiện I và Thiện II.
Tên gọi của trờng khi mới khai sinh (Năm 1951) là Tr ờng Phổ thông Cấp I Hng
Long đóng tại địa điểm xóm Mè, lúc đầu chỉ có 34 học sinh, trờng lớp lúc bấy giờ quá
đơn sơ, các thầy cô giáo phải ở nhờ nhà dân, nhà trờng phải vận động nhân dân xẻ ván
gỗ, đan phên nứa làm bàn ghế tạm để ngồi học. Cứ thế, tinh thần hiếu học và lòng ham
muốn cho con em biết chữ của đồng bào các dân tộc xã Hng Long từ đó không ngừng
đợc phát triển. Đây là trờng công lập đợc thành lập đầu tiên của huyện Yên Lập, Hng
Long còn đợc gọi Cái nôi của giáo dục huyện Yên Lập. Cùng với biết bao sự thay
đổi của quê hơng, đất nớc. Trờng đã qua 4 lần đổi tên theo chủ trơng cải cách Giáo dục
của đảng và Nhà nớc ta để phù hợp với sự phát triển của Ngành Giáo dục và Đào tạo.
Đến năm 1995, trờng đợc tách khỏi Trung học Cơ sở và có tên gọi là: Trờng Tiểu học
Hng Long. Năm đầu tách trờng có 22 lớp với 594 học sinh và tổng số cán bộ Quản lí,
giáo viên, nhân viên là 25 ngời. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học rất thiếu thốn, bàn ghế
không đủ cho học sinh ngồi, song với tinh thần đoàn kết, khắc phục khó khăn của cán

bộ quản lí và giáo viên, trờng vẫn đứng vững và không ngừng phát triển, chất lợng từng
bớc ổn định và nâng cao, số lợng giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi các cấp luôn đứng ở
tốp 5 đầu tiên của huyện, nhiều học sinh đã đạt giải Nhất, giải Nhì học sinh giỏi cấp
huyện, cấp tỉnh. Chặng đờng hơn nửa thế kỉ qua, trờng Tiểu học Hng Long đã vợt qua
biết bao thăng trầm của lịch sử. Các thế hệ giáo viên, học sinh của trờng đã công tác
dạy học, lớn lên và trởng thành từ mái trờng này đã để lại cho trờng một bề dày thành
tích, công lao và truyền thống tốt đẹp. Nhân dân xã Hng Long đã có sự nhận thức tiến
bộ về công tác xã hội hóa giáo dục, tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp đạt 100%. Là
địa phơng đạt chuẩn Phổ cập Giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi năm 2001. Từ đó đến
nay, xã Hng Long vẫn tiếp tục duy trì tốt kết quả phổ cập Giáo dục Tiểu học đúng độ
tuổi và không ngừng củng cố, nâng cao các tiêu chuẩn đã đạt đảm bảo tính ổn định và
bền vững hơn.
Nhìn lại mái trờng hôm nay, không ai khỏi ngỡ ngàng với cơ sở vật chất, thiết bị tr-
ờng học đợc đầu t theo hớng chuẩn hóa, hiện đại hóa từ nguồn vốn 135 của Chính phủ.
Trờng có đầy đủ khối phòng học cao tầng, khối phòng chức năng, nhà công vụ, đầy đủ
các công trình phụ trợ, hệ thống cây xanh, bồn hoa, cây cảnh, đợc tọa lạc trên khuôn
viên 17.380 m
2
, bình quân 57,7m
2
/ 1 học sinh, vợt so với quy định 47,7m
2
. Hiện nay, tr-
ờng có 15 lớp với 301 học sinh và 30 cán bộ, giáo viên, nhân viên, 100% cán bộ, giáo
viên có trình độ đào tạo đạt chuẩn trở lên, trong đó trên chuẩn chiếm 72%. Là một tr-
ờng thuộc vùng đặc biệt khó khăn của huyện, nhng nhờ có sự quan tâm lãnh đạo sâu sát
của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phơng, sự trực tiếp chỉ đạo thờng xuyên có hiệu
quả của Phòng Giáo dục và Đào tạo Yên Lập, đặc biệt là sự nỗ lực cố gắng của đội ngũ
cán bộ, giáo viên và học sinh trong trờng đã góp phần quan trọng để trờng hoàn thành
mục tiêu, kế hoạch đề ra. Năm học 2005 - 2006, trờng đợc Bộ GD&ĐT công nhận tr-

ờng Tiểu học đạt chuẩn quốc gia - Mức độ I.Từ đó đến nay, thầy và trò trong nhà trờng
không ngừng phấn đấu giữ vững và nâng cao các tiêu chuẩn đã đạt theo quy định. Đồng
thời từng bớc phấn đấu xây dựng chuẩn quốc gia - Mức độ II. Tính đến thời điểm hiện
tại, trờng đã đạt 4/5 tiêu chuẩn, còn tiêu chuẩn III(CSVC) gần đạt. Thầy và trò trong
nhà trờng quyết tâm phấn đấu mục tiêu xây dựng trờng chuẩn quốc gia - Mức độ II
hoàn thành trớc tháng 12/2010.
Nhằm đạt đợc mục tiêu đào tạo các thế hệ học sinh Vừa hồng, vừa chuyên đáp ứng
nguồn nhân lực trong giai đoạn đổi mới đất nớc, yêu cầu mỗi cơ sở giáo dục phổ thông
phải triển khai kế hoạch tự đánh giá chất lợng giáo dục của đơn vị mình, có nghĩa là tự
xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí theo quy định,
xây dựng kế hoạch cải tiến chất lợng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu
chuẩn chất lợng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành nhằm không ngừng cải
tiến chất lợng, hiệu quả công việc. Xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục so với
chuẩn trong từng giai đoạn nhằm nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện; thông báo
công khai với các cơ quan quản lí nhà nớc và xã hội về thực trạng chất lợng giáo dục
của nhà trờng.
Dới sự chỉ đạo trực tiếp của Phòng GD&ĐT Yên Lập, trờng đã thành lập Hội đồng tự
đánh giá gồm 10 đồng chí, do đồng chí Hà Thị Liên Hơng (Hiệu trơnhgr) làm Chủ tịch
Hội đồng. Hội đồng tự đánh giá triển khai thực hiện kế hoạch tự đánh giá từ tháng 9/
2009 đến tháng 5/2010. Trong suốt thời gian 9 tháng thực hiện nhiệm vụ, trờng đã huy
động sự tham gia của các đồng chí Lãnh đạo, Chuyên viên Phòng GD&ĐT Yên Lập,
Ban đại diện cha mẹ học sinh, các đồng chí lãnh đạo cấp ủy, Chính quyền địa phơng,
các tổ chức, đoàn thể trong và ngoài nhà trờng, tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên
trong trờng và đặc biệt là sự làm việc miệt mài, cần mẫn của các thành viên trong Hội
đồng tự đánh giá.
Với 263 mã minh chứng đợc thể hiện trong 48 hộp thông tin. Minh chứng cho quá
trình lao động miệt mài, sáng tạo của tập thể cán bộ, giáo viên trong nhà trờng. Kết quả
cụ thể trong công tác tự đánh giá đạt đợc nh sau:
- Về chỉ số:
+ Tổng số các chỉ số đạt: 96 ( 96,9%)

+ Các chỉ số không đạt: 3 ( 3,1% )
- Về tiêu chí:
+ Tổng số các tiêu chí đạt: 30 (90,9%)
+ Các tiêu chí không đạt: 3 (9,1%).
Căn cứ Điều 24 chơng V quy định về các cấp độ của kết quả kiểm định chất lợng cơ sở
giáo dục phổ thông, ban hành kèm theo Quyết định số 83/2008/QĐ-BGD ĐT ngày
31/12/2008.Trờng Tiểu học Hng Long - Huyện Yên Lập - Tỉnh Phú Thọ đạt tiêu chuẩn
chất lợng giáo dục cấp độ 3. Đợc đăng kí kiểm định chất lợng và đón đoàn đánh giá
ngoài về làm việc.
Tóm lại:
Tự đánh giá là một trong những hoạt động giáo dục hết sức quan trọng và cần thiết
trong giai đoạn hiện nay. Nó giúp cho mỗi cơ sở giáo dục tự xác định đợc vị trí, chỗ
đứng của đơn vị mình, mỗi nhà trờng đều phải tự dà soát, đánh giá xem đơn vị mình đã
làm đợc gì và cha làm đợc gì, từ có đề ra kế hoạch, biện pháp để cải tiến chất lợng. Về
cơ bản, trờng Tiểu học Hng Long đã thực hiện tơng đối tốt yêu cầu về công tác Quản lý
- Lãnh đạo nhà trờng. Đảm bảo các tiêu chuẩn quy định theo Quyết định số
04/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 04/ 02/ 2008. Tuy nhiên trờng còn 3 tiêu chí không đạt đó
là:
+ Tiêu chí 5 của tiêu chuẩn 1: Tổ văn phòng
+ Tiêu chí 3 của tiêu chuẩn 2: Nhân viên trong trờng
+ Tiêu chí 8 của tiêu chuẩn 5: Khu vệ sinh
10
Đòi hỏi nhà trờng tiếp tục nghiên cứu, xây dựng kế hoạch, tìm những giải pháp hữu
hiệu để khắc phục những chỉ số còn hạn chế, bất cập so với quy định, nhằm từng bớc
đáp ứng với yêu cầu về công tác giáo dục trong giai đoạn hội nhập và phát triển.
II. Tự đánh giá (theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí):
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trờng.

Mở đầu: Trờng có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định. Các tổ chức, đoàn thể có
kế hoạch hoạt động cụ thể và triển khai thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả.

Có 5 khối lớp, mỗi khối có 3 lớp, tổng số 15 lớp cụ thể nh sau:
Khối lớp 1: 3 lớp
Khối lớp 2: 3 lớp
Khối lớp 3: 3 lớp
Khối lớp 4: 3 lớp
Khối lớp 5: 3 lớp
Hội đồng trờng hoạt động theo quy định của Điều lệ trờng Tiểu học. Có kế hoạch
hoạt động và duy trì đều đặn chế độ họp 2 lần/ năm học. Hội đồng trờng đã thực hiện
tốt chức năng kiểm tra, giám sát theo quy định. Trờng có 3 tổ chuyên môn (tổ lớp 1, tổ
lớp 2-3 và tổ lớp 4 -5), các tổ chuyên môn thực hiện tốt nhiệm vụ, chức năng theo quy
định tại Điều lệ trờng Tiểu học. Đặc biệt là phát huy tốt hiệu quả khi triển khai các
hoạt động giáo dục và bồi dỡng các thành viên trong tổ, 2 Phó Hiệu trởng đợc phân
công chỉ đạo 3 tổ chuyên môn là 2 cán bộ quản lí đã từng giữ chức vụ Hiệu trởng, Phó
Hiệu trởng lâu năm, có bề dạy kinh nghiệm trong công tác quản lí, chỉ đạo chuyên
môn. Các tổ chuyên môn nhiều năm liền liên tục đạt danh hiệu tập thể Lao động Tiên
tiến và tập thể Lao động Xuất sắc.
Hiệu trởng, Phó Hiệu trởng, giáo viên và nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ quản lí
các hoạt động giáo dục và quản lí học sinh. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo.
Triển khai có hiệu quả kế hoạch bồi dỡng giáo viên, nhân viên nâng cao chuyên môn,
nghiệp vụ và quản lí giáo dục.
Tiêu chí 1: Trờng có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trờng
Tiểu học :

1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Trờng có 01 Hiệu trởng: Hà Thị Liên Hơng
Có Quyết định bổ nhiệm Hiệu trởng.[H1.1.01.01].
Có 2 Phó Hiệu trởng:
Phó Hiệu trởng 1: Nguyễn Thị Việt
Có Quyết định bổ nhiệm Phó Hiệu trởng. [H1.1.01.02].
Phó Hiệu trởng 2: Hà Thị Luận

Có Quyết định bổ nhiệm Phó Hiệu trởng. [H1.1.01.03].
Có các Hội đồng đó là: Hội đồng trờng.
Có Quyết định thành lập Hội đồng trờng. [H1.1.01.04].
Có Hội đồngThi đua - Khen thởng.
Có Quyết định thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thởng. [H1.1.01.05].
Có Hội đồng Kỉ luật, có Quyết định thành lập Hội đồng kỉ luật. [H1.1.01.06].
Có Hội đồng T vấn, có Quyết định thành lập Hội đồng T vấn. [H1.1.01.07].
11
Chỉ số b: Có chi bộ độc lập. Có Quyết định chuẩn y Ban chi ủy chi bộ - Nhiệm kì
2010 - 2012, gồm có 3 đồng chí: Bí th chi bộ: Hà Thị Liên Hơng, Phó Bí th chi bộ: Hà
Thị Luận, ủy viên: Hoàng Thị Hải Yến. H1.1.01.08].
Có tổ chức Công đoàn, có Quyết định công nhận Ban chấp hành Công đoàn cơ sở -
Nhiệm kì 2010 - 2012, gồm có 3 thành viên: Chủ tịch Công đoàn: Đỗ Thị minh Thế,
Phó chủ tịch Công đoàn: Bùi Thị Thanh Thúy, ủy viên: Đinh Thị Lợng. [H1.1.01.09].
Có tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Có Tổng phụ trách Đội: Hoàng Thị Hải Yến. Có Quyết định bổ nhiệm Tổng phụ trách
Đội. [H1.1.01.10].
Có biên bản và Nghị quyết Đại hội Liên đội - Năm học 2009 - 2010. [H1.1.01.11],
[H1.1.01.12].
Có danh sách các Sao Nhi đồng và báo cáo kết quả hoạt động của Sao Nhi đồng Hồ
Chí Minh. [H1.1.01.13], [H1.1.01.14].
Chỉ số c: Có 03 tổ chuyên môn đó là tổ lớp 1, tổ lớp 2-3 và tổ lớp 4 - 5.
Có Quyết định thành lập các tổ chuyên môn. [H1.1.01.15].
Có Kế hoạch Chiến lợc trờng Tiểu học Hng Long - Giai đoạn 2010-2015 [H1.1.01.16].
2. Điểm mạnh:
Nhà trờng có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trờng Tiểu học,
các tổ chức, đoàn thể hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ và chơng trình, kế hoạch đề
ra. Có đủ các Quyết định thành lập các tổ chức, đoàn thể trong nhà trờng. Trởng các tổ
chức, đoàn thể trong nhà trờng đều là những đồng chí có phẩm chất và năng lực, có uy
tín đợc tập thể tín nhiệm.

3. Điểm yếu:
Trờng cha đủ điều kiện để thành lập tổ văn phòng, do thiếu một số nhân viên nh:
Bảo vệ, y tế .
Nhân viên Văn th và Kế toán còn sinh hoạt trong tổ chuyên môn lớp 1. Do vậy việc
kiểm điểm thực hiện nhiệm vụ đôi lúc gặp khó khăn.
Đội ngũ đều là những giáo viên ngoài 30 tuổi trở lên, không có ngời trong tuổi
Đoàn, không có tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Do vậy gặp khó
khăn khi tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
Hội đồng T vấn hoạt động ít hiệu quả, cha mạnh dạn đề xuất, hiến kế các biện pháp
đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện và xây dựng
cơ sở vật chất trờng học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã có, đồng thời từng bớc đề ra các giải pháp
khắc phục những điểm yếu kém, bất cập.
-Tham mu với Phòng GD&ĐT Yên Lập giải quyết vấn đề về đội ngũ. Bố trí thêm
nhân viên bảo vệ và nhân viên y tế, đảm bảo đủ về nhân viên phục vụ để nhà trờng đủ
điều kiện thành lập tổ văn phòng, góp phần xây dựng các tổ chức trong nhà trờng vững
mạnh hơn.
-Tăng cờng hơn nữa hoạt động của Hội đồng T vấn, mạnh dạn đề ra các biện pháp cải
tiến lối làm việc nâng cao chất lợng, hiệu quả công việc.
5. Tự đánh giá: Đạt.
12
Tiêu chí 2: Trờng có lớp học, khối lớp học và điểm trờng theo quy mô thích
hợp.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Trờng có 25 giáo viên/ 15 lớp, tỷ lệ giáo viên/ lớp là 1,6. Giáo viên chủ
nhiệm dạy các môn: Toán, Tiếng Việt và Đạo đức. [H1.1.02.01].
Có 15/15 lớp học 2 buổi/ ngày đạt tỷ lệ 100%.
01 giáo viên chuyên trách dạy môn Mĩ thuật, 01 giáo viên dạy môn Âm nhạc, 01 giáo
viên dạy môn Thể dục và 01 giáo viên dạy môn tự chọn Tin học [H1.1.02.02].

Giáo viên chủ nhiệm thờng xuyên theo dõi đầy đủ các thông tin về công tác chủ
nhiệm lớp. 100% giáo viên có sổ chủ nhiệm lớp.[H1.1.02.03].
Chỉ số b: Các lớp học đều có 1 lớp trởng và 2 lớp phó đợc chia thành các tổ học
sinh, bình quân số học sinh/ lớp là 20 em, có đủ 5 khối lớp từ khối 1 đến khối 5, mỗi
khối có 3 lớp. Có biên bản bầu lớp trởng và lớp phó. [H1.1.02.04].
Chỉ số c: Nhà trờng đợc tập trung tại 1 điểm, không có điểm trờng lẻ.
2. Điểm mạnh:
Trờng có đủ cơ cấu khối lớp học đợc bố trí hợp lí, cân đối. Bình quân 20 học sinh/
lớp, so với quy định là đối với Tiểu học không quá 35 em/ lớp. Điều này giúp cho giáo
viên có điều kiện quan tâm sâu sát hơn đến từng đối tợng học sinh, thuận lợi trong việc
tổ chức các hoạt động Dạy của Thầy và Học của Trò. Các lớp học đợc tập trung tại 1
điểm trờng, do vậy thuận lợi trong công tác quản lí, chỉ đạo của Ban giám hiệu. Tỉ lệ
GV/ lớp đảm bảo so với quy định đối với trờng tổ chức dạy 2 buổi/ ngày.Tổ chức đợc
100% số lớp học 8 buổi/ tuần. Đây là điều kiện quan trọng giúp nhà trờng thực hiện
nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện.
3. Điểm yếu:
Hiện tại, trờng đang phấn đấu xây dựng trờng chuẩn quốc gia - mức độ II, so với
yêu cầu, thiếu giáo viên dạy môn tự chọn Tiếng Anh.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Trên cơ sở phát huy những mặt mạnh, đề ra giải pháp khắc phục những mặt còn hạn
chế. Trớc hết tham mu với Phòng GD&ĐT Yên Lập quan tâm giải quyết vấn đề về đội
ngũ đó là bố trí cho trờng 01 giáo viên dạy môn Tiếng Anh để học sinh Tiểu học đợc
học môn tự chọn. Tiếp tục làm công tác tuyên truyền, vận động trong phụ huynh về kế
hoạch tổ chức cho học sinh đợc học 2 buổi/ ngày (tiến tới học 10 buổi/ tuần).
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 3: Hội đồng trờng đối với trờng công lập hoặc Hội đồng quản trị đối
với trờng t thục có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định của Điều lệ trờng
Tiểu học.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Hội đồng trờng có kế hoạch hoạt động cụ thể phù hợp với đặc điểm của

đơn vị. [H1.1.03.01].
Thực hiện chế độ họp 2 lần trong một năm học (họp vào đầu năm và cuối mỗi năm
học, có biên bản ghi chép cụ thể nội dung của từng kì họp. [H1.1.03.02].
Chỉ số b: Đề xuất các biện pháp cải tiến công tác quản lí, chỉ đạo và tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ của trờng. [H1.1.03.03].
13
Chỉ số c: Hội đồng trờng phát huy hiệu quả nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trởng,
Phó Hiệu trởng và các tổ chức, đoàn thể khi tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội
đồng, có biên bản kiểm tra, giám sát các tổ chức, đoàn thể trong nhà trờng hằng năm.
[H1.1.03.04].
Thực hiện báo cáo tổng kết hoạt động của Hội đồng trờng. [H1.1.03.05].
Có văn bản phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên của Hội trờng.
[H1.1.03.06].
2. Điểm mạnh:
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng trờng đảm bảo theo đúng quy định. Đồng chí Chủ tịch
Hội đồng trờng là Phó Bí th chi bộ - Phó Hiệu trởng nhà trờng, có kinh nghiệm trong
công tác quản lí, chỉ đạo, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch đạt hiệu
quả. Thực hiện tốt chức năng kiểm tra, giám sát Hiệu trởng, Phó Hiệu trởng và các tổ
chức, đoàn thể, tổ chức họp đúng chế độ quy định. Nhìn chung Hội đồng trờng đã thực
hiện tốt nhiệm vụ, chức năng, phát huy đợc vai trò của tổ chức trong bộ máy cơ cấu của
nhà trờng.
3. Điểm yếu:
Các thành viên trong Hội đồng trờng đôi khi cha thực sự phát huy hết vai trò, trách
nhiệm trên cơng vị công tác. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ giám sát các tổ chức, đoàn
thể trong nhà trờng đôi khi cha chủ động linh hoạt. Cha mạnh dạn có ý kiến tham mu,
đề xuất cải tiến công tác quản lí, chỉ đạo, nâng cao chất lợng, hiệu quả công việc.
4. Kế hoạch cải tiến nâng cao chất lợng:
Tiếp tục phát huy những điểm mạnh, đề ra các giải pháp khắc phục những mặt còn
hạn chế. Tăng cờng hơn nữa hiệu quả hoạt động của Hội đồng trờng. Xây dựng kế
hoạch giám sát Hiệu trởng, Phó Hiệu trởng và các tổ chức, đoàn thể trong nhà trờng cụ

thể theo từng tháng, từng kì và theo chuyên đề. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên
trong Hội đồng một cách cụ thể hơn, phát huy năng lực, sở trờng của từng thành viên.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 4: Các tổ chuyên môn của trờngphát huy hiệu quả khi triển khai các
hoạt động giáo dục và bồi dỡng các thành viên trong tổ.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Các tổ chuyên môn đều có kế hoạch hoạt động chung của tổ theo năm,
tháng, tuần cụ thể:
Tổ lớp 1 có kế hoạch hoạt động chuyên môn. [H2.1.04.01].
Tổ lớp 2 - 3 có kế hoạch hoạt động chuyên môn. [H2.1.04.02].
Tổ lớp 4 - 5 có kế hoạch hoạt động chuyên môn. [H2.1.04.03].
Từng thành viên trong tổ đều có kế hoạch cá nhân theo năm, tháng, tuần.
100% các thành viên tổ lớp 1 có kế hoạch cá nhân. [H2.1.04.04].
100% các thành viên tổ lớp 2 - 3 có kế hoạch cá nhân. [H2.1.04.05].
100% các thành viên tổ lớp 4 - 5 có kế hoạch cá nhân. [H2.1.04.06].
Giáo viên trong các tổ chuyên môn thực hiện ghi chép đầy đủ nội dung các cuộc họp
chuyên môn do nhà trờng và tổ triển khai.[H2.1.04.07], [H2.1.04.08], [H2.1.04.09].
Các tổ đều có biên bản ghi chép các buổi họp chuyên môn, thực hiện chế độ họp ít nhất
2 lần/ tháng:
Tổ lớp 1 có biên bản ghi chép các buổi họp chuyên môn. [H2.1.04.10].
Tổ lớp 2 - 3 có biên bản ghi chép các buổi họp chuyên môn. [H2.1.04.11].
14
Tổ lớp 4 - 5 có biên bản ghi chép các buổi họp chuyên môn. [H2.01.04.12].
Chỉ số b: Các tổ trởng chuyên môn thờng xuyên kiểm tra, đánh giá chất lợng về hiệu
quả hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ:
Tổ lớp 1 có sổ kiểm tra đánh giá chất lợng, hiệu quả công việc của tổ viên.
[H2.1.04.13].
Tổ lớp 2 - 3 có sổ kiểm tra đánh giá chất lợng, hiệu quả công việc của tổ viên.
[H2.1.04.14].
Tổ lớp 4 - 5 có sổ kiểm tra đánh giá chất lợng, hiệu quả công việc của tổ viên.

[H2.1.04.15].
Ban giám hiệu có kế hoạch bồi dỡng chuyên môn cho giáo viên. [H3.1.04.16].
Chỉ số c: Tổ chức bồi dỡng có hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ .Trên cơ sở kế
hoạch bồi dỡng chuyên môn của Ban giám hiệu, các tổ xây dựng kế hoạch bồi dỡng
cho các thành viên trong tổ phù hợp với đặc điểm tình hình của tổ.
Tổ lớp 1 có kế hoạch bồi dỡng chuyên môn. [H3.1.04.17].
Tổ lớp 2 - 3 có kế hoạch bồi dỡng chuyên môn. [H3.1.04.18].
Tổ lớp 4 - 5 có kế hoạch bồi dỡng chuyên môn. [H3.1.04.19].
100% giáo viên có sổ ghi chép nội dung học tập, bồi dỡng chuyên môn - nghiệp vụ do
tổ và nhà trờng triển khai. [H4.1.04.20].
Cuối mỗi năm học, tổ chức xét chọn công nhận giáo viên giỏi theo cguẩn nghề nghiệp
giáo viên Tiểu học. Có biên bản họp và xét chọn cụ thể. [H5.1.04.21].
các tổ thực hiện tốt nhiệm vụ đề xuất khen thởng, kỉ luật giáo viên trong tổ.
Tổ lớp 1 có biên bản họp đề xuất khen thởng giáo viên trong tổ.[H5.1.04.22].
Tổ lớp 2 - 3 có biên bản họp đề xuất khen thởng giáo viên trong tổ. [H5.1.04.23].
Tổ lớp 4 - 5 có biên bản họp đề xuất khen thởng giáo viên trong tổ.[H5.1.04.24].
2. Điểm mạnh:
Các tổ chuyên môn thực hiện tốt nhiệm vụ, chức năng theo quy định. Các Tổ trởng
là những giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức chuyên môn và có kĩ năng s
phạm vững vàng, đợc tập thể tín nhiệm. Tổ chuyên môn hoạt động theo chơng trình, kế
hoạch đã xây dựng. Thực hiện nghiêm túc chế độ kiểm tra, đánh giá chuyên môn của tổ
viên bằng nhiều hình thức khác nhau. Phát huy đợc hiệu quả khi tổ chức các hoạt động
giáo dục và bồi dỡng chuyên môn- Nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ.
3. Điểm yếu:
Các tổ trởng đôi khi cha phát huy hết vai trò, tác dụng trong công tác bồi dỡng giáo
viên giỏi, học sinh năng khiếu, cha linh hoạt trong công tác bồi dỡng chuyên đề cho tổ .
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Trên cơ sở phát huy những mặt mạnh, đề ra các giải pháp khắc phục những mặt còn
hạn chế, tập trung bồi dỡng kĩ năng- nghiệp vụ tổ trởng.
Nâng cao hơn nữa vai trò, trách nhiệm của tổ trởng trong việc thực hiện nâng cao chất

lợng học sinh, trong công tác bồi dỡng giáo viên giỏi, học sinh năng khiếu và phụ đạo
học sinh yếu, giáo dục học sinh khuyết tật.
Chủ động tham mu, đề xuất với Ban giám hiệu kế hoạch bồi dỡng chuyên môn cho
giáo viên theo chuyên đề.
2. Điểm mạnh:
Các tổ chuyên môn thực hiện tốt nhiệm vụ, chức năng theo quy định. Các Tổ trởng
là những giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức chuyên môn chắc chắn và có
kĩ năng s phạm vững vàng, đợc tập thể tín nhiệm. Tổ chuyên môn hoạt động theo ch-
ơng trình, kế hoạch đã xây dựng. Thực hiện nghiêm túc chế độ kiểm tra, đánh giá, xếp
15
loại chuyên môn từng thành viên của tổ bằng nhiều hình thức khác nhau. 100% giáo
viên xếp loại chuyên môn khá và tốt, không có giáo viên yếu, kém về chuyên môn,
nghiệp vụ, tỉ lệ giáo viên đã đạt giải giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh chiếm
58,3%. Phát huy đợc hiệu quả khi tổ chức các hoạt động giáo dục và bồi dỡng chuyên
môn - Nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ.
3. Điểm yếu:
Các tổ trởng đôi khi cha phát huy hết vai trò, tác dụng trong công tác bồi dỡng giáo
viên giỏi, học sinh năng khiếu, cha linh hoạt trong công tác bồi dỡng chuyên đề cho tổ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Trên cơ sở phát huy những mặt mạnh, đề ra các giải pháp khắc phục những mặt còn
hạn chế, tập trung bồi dỡng kĩ năng - nghiệp vụ tổ trởng.
Nâng cao hơn nữa vai trò, trách nhiệm của tổ trởng trong việc thực hiện nâng cao
chất lợng học sinh, trong công tác bồi dỡng giáo viên giỏi, học sinh năng khiếu và phụ
đạo học sinh yếu, giáo dục học sinh khuyết tật.
Chủ động tham mu, đề xuất với Ban giám hiệu kế hoạch bồi dỡng chuyên môn cho
giáo viên theo chuyên đề.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 5: Tổ văn phòng thực hiện tốt các nhiệm vụ đợc giao.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Nhà trờng không đủ điều kiện để thành lập tổ văn phòng với lí do không

đủ cơ cấu thành phần. Hiện tại trờng chỉ có 2 nhân viên: 1 Kế toán và 1 Văn th. Song
Kế toán và Văn th đều có kế hoạch hoạt động rõ ràng về các nhiệm vụ đợc giao.
Văn th có kế hoạch công tác của cá nhân. [H6.1.05.01].
Kế toán có kế hoạch công tác của cá nhân. [H6.1.05.02].
Chỉ số b: Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ đợc giao. Hàng năm, nhân viên
đợc đánh giá, xếp loại công chức theo quy định.
Hằng năm, văn th có phiếu đánh giá, xếp loại công chức. [H6.1.05.03].
Hằng năm, kế toán có phiếu đánh giá, xếp loại công chức. [H6.1.05.04].
Chỉ số c: Mỗi học kì, tổ chuyên môn (tổ có 2 nhân viên sinh hoạt) thực hiện kiểm
điểm việc thực hiện nhiệm vụ của 2 nhân viên đợc thể hiện qua biên bản sơ kết học kì
của tổ và có trích biên bản họp tổ có nội dung đánh giá, nhận xét việc thực hiện nhiệm
vụ của 2 nhân viên. [H6.1.05.05].
2. Điểm mạnh:
Hai nhân viên của trờng đã đợc biên chế Nhà nớc, làm việc theo kế hoạch đã xây
dựng, có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình, chủ động trong công việc và hoàn thành mọi
tốt công việc đợc giao.
3. Điểm yếu:
Trờng không đủ điều kiện để thành lập tổ văn phòng. Do vậy trong công tác quản lý
và tổ chức sinh hoạt chuyên môn gặp khó khăn, việc kiểm điểm thực hiện nhiệm vụ của
2 nhân viên cha đợc sâu.
4. Biện pháp cải tiến chất lợng:
Tiếp tục phát huy những điểm mạnh, đồng thời từng bớc khắc phục những điểm còn
hạn chế. Tham mu với các cơ quan có thẩm quyền bố trí thêm nhân viên bảo vệ và y tế
để trờng có đủ điều kiện thành lập tổ Văn phòng.
5. Tự đánh giá: Không đạt.
16
Tiêu chí 6: Hiệu trởng, Phó Hiệu trởng, giáo viên và nhân viên thực hiện nhiệm
vụ quản lí các hoạt động giáo dục và quản lí học sinh.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Hiệu trởng có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lí theo năm, tháng và

lịch làm việc cụ thể từng tuần, phù hợp với đặc điểm tình hình của đơn vị.
[H6.1.06.01].
Phó Hiệu trởng 1 có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lí theo năm, tháng, tuần.
[H6.1.06.02].
Phó Hiệu trởng 2 có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lí theo năm, tháng, tuần.
[H6.1.06.03].
Hiệu trởng có văn bản phân công nhiệm vụ cụ thể cho bộ quản lí, giáo viên và nhân
viên [H6.1.06.04].
Chỉ số b: Hiệu trởng và các Phó Hiệu trởng thực hiện tốt công tác xây dựng kế hoạch
kiểm tra nội bộ:
Hiệu trởng có kế hoạch kiểm tra nội bộ. [H6.1.06.05].
Phó Hiệu trởng 1 có kế hoạch kiểm tra nội bộ. [H6.1.06.06].
Phó Hiệu trởng 2 có kế hoạch kiểm tra nội bộ. [H6.1.06.07].
Tổ chức, triển khai thực hiện kiểm tra toàn diện và kiểm tra chuyên đề đạt 100% kế
hoạch.
Hiệu trởng và các Phó Hiệu trởng thờng xuyên theo dõi, đánh giá chất lợng, hiệu quả
các hoạt động giáo dục, quản lí học sinh của từng giáo viên, nhân viên.
Hiệu trởng có sổ kiểm tra, đánh giá chất lợng, hiệu quả công việc của giáo viên, nhân
viên. [H6.01.06.08].
Phó Hiệu trởng 2 có sổ kiểm tra đánh giá chất lợng chất lợng, hiệu quả công việc của
giáo viên. [H6.1.06.09].
Phó Hiệu 2 có kiểm tra đánh giá chất lợng, hiệu quả công việc của giáo viên.
[H6.1.06.10].
Cuối mỗi năm học, Hiệu trởng có báo cáo tổng kết công tác kiểm tra nội bộ của trờng.
[H6.1.06.11].
Chỉ số c: Mỗi học kì, Hiệu trởng tổ chức dà soát các biện pháp thực hiện nhiệm vụ
quản lí hoạt động giáo dục, kiểm điểm, sơ kết công tác kiểm tra nội bộ đợc thể hiện rõ
trong báo cáo sơ kết học kì và tổng kết năm học, đề ra phơng hớng và các giải pháp cho
thời gian tiếp theo. [H6.1.06.12], [H6.1.06.13].
2. Điểm mạnh:

Hiệu trởng, Phó Hiệu trởng, giáo viên và nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ quản lí
các hoạt động giáo dục và quản lí học sinh theo chơng trình, kế hoạch đề ra, thực hiện
có nền nếp công tác kiểm tra nội bộ nhà trờng, kịp thời phát hiện và ngăn ngừa những
biểu hiện lệch lạc về t tởng chính trị cũng nh những vi phạm về chuyên môn, nghiệp
vụ. Do vậy trong đơn vị không có đơn th khiếu nại, tố cáo. Làm tốt công tác sơ kết,
tổng kết, thờng xuyên phê bình và tự phê bình, đúc rút kinh nghiệm, từng bớc cải tiến
lối làm việc. Xây dựng một tập thể có tác phong làm việc nghiêm túc, khoa học và hiệu
quả.
3. Điểm yếu:
17
Cán bộ quản lí nhà trờng còn có mặt hạn chế về năng lực quản lí, lãnh đạo. Do vậy
đôi khi gặp khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Trong giải quyết công việc, đôi khi còn nể nang.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Trên cơ sở phát huy những mặt mạnh đã làm đợc, từng bớc khắc phục những mạt
còn hạn chế, yếu kém. Cán bộ quản lí cần đầu t thời gian hơn nữa trong công tác học
tập nâng cao trình độ chuyên môn, thờng xuyên tự bồi dỡng nâng cao năng lực lãnh
đạo và nghiệp vụ quản lí trờng học, đáp ứng với yêu cầu công tác giáo dục trong giai
đoạn hội nhập phát triển.
Tăng cờng hơn nữa công tác tự phê bình và phê bình, từng bớc rèn luyện phẩm chất
của ngời lãnh đạo, thẳng thắn, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, không nể
nang trong công việc.
5.Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 7: Trờng thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Trờng thực hiện tốt chế độ thông tin báo cáo, có sổ theo dõi văn bản đến
hàng năm. [H7.1.07.01].
Có sổ theo dõi văn bản đi của các cấp chi bộ đảng, chính quyền, Công đoàn và Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh liên quan đến hoạt động giáo dục của nhà trờng.
[H7.1.07.02], [H7.1.07.03], [H7.1.07.04], [H7.1.07.05].

Chỉ số b: Có chế độ báo cáo định kì, báo cáo đột xuất về các hoạt động giáo dục với
các cơ quan chức năng có thẩm quyền, có đầy đủ các văn bản báo cáo lu của các tổ
chức, đoàn thể. Thực hiện tốt việc lu trữ văn bản có liên quan đến hoạt động giáo dục.
Hệ thống văn bản đợc sắp xếp theo tháng, theo năm và phân loại rõ ràng, khoa học tiện
lợi trong sử dụng và quản lí. [H8.1.07.06], [H8.1.07.07], [H8.1.07.08], [H8.1.07.09].
Chỉ số c: Mỗi học kì, nhà trờng có dà soát về các biện pháp thực hiện chế độ thông
tin báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan chức năng có thẩm quyền. [H1.1.07.10].
2. Điểm mạnh:
Công tác thông tin báo cáo của nhà trờng thực hiện có nền nếp. Thiết lập các loại
sổ theo dõi công văn đi, đến, thờng xuyên cập nhật kịp thời, chính xác. Lu trữ đầy đủ
hệ thống văn bản chỉ đạo của các cấp quản lí liên quan đến hoạt động giáo dục, sắp xếp
gọn gàng, khoa học. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất về các
hoạt động giáo dục của nhà trờng với các cơ quan chức năng có thẩm quyền. Đợc
Phòng Giáo dục và Đào tạo đánh giá xếp loại tốt về công tác thông tin - báo cáo. Thực
hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí và giảng dạy, năm học 2009 -
2010, trờng có 25/30 cán bộ, giáo viên, nhân viên có máy và biết sử dụng máy tính
trong nhiệm vụ đợc giao chiếm tỷ lệ 83,3%.
3. Điểm yếu:
Số giáo viên có bằng cấp hoặc chứng chỉ trình độ Tin học ít. Hiện tại, trờng chỉ có
01 giáo viên có chứng chỉ trình độ Tin A và 01 giáo viên có trình độ cao đẳng Tin. đa
số là giáo viên tự học, tự bồi dỡng, không qua đào tạo nên phần nào gặp khó khăn trong
quả trình sử dụng và khai thác thông tin.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
18
Tiếp tục phát huy những mặt mạnh đã làm đợc, để đáp ứng với yêu cầu ngày càng
cao về công tác công nghệ thông tin, nhà trờng cần có kế hoạch chọn cử cán bộ quản lí
và giáo viên tham gia tập huấn các lớp ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử
dụng mạng INTENET phục vụ cho công tác quản lí, giảng dạy và giáo dục. Tiếp tục
khuyến khích giáo viên tự mua máy tính để soạn bài và khai thác thông tin trên mạng,
thờng xuyên cập nhật thông tin các nớc trong khu vực và trên thế giới.

5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 8: Trờng triển khai công tác bồi dỡng giáo viên, nhân viên để nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ, quản lí giáo dục và học tập nâng cao trình độ lí luận
chính trị.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Ban giám hiệu phân công 1 đồng chí Phó Hiệu trởng trực tiếp chỉ đạo công
tác bồi dỡng giáo viên, có kế hoạch rõ ràng, phù hợp với đặc điểm tình hình của đơn vị.
[H1.1.08.01].
Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên tham gia đầy đủ, hiệu quả các đợt bồi dỡng
tập huấn cấp Tỉnh, huyện và trờng tổ chức để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ s phạm
và nghiệp vụ công tác quản lí. [H1.1.08.02], [H1.1.08.03].
Chỉ số b: Giáo viên và nhân viên tham gia đầy đủ và hiệu quả các đợt học tập Nghị
quyết, sinh hoạt chuyên đề do Đảng uỷ xã tổ chức. [H1.1.08.04].
Chỉ số c: Mỗi học kì, dà soát các biện pháp thực hiện bồi dỡng nâng cao chuyên
môn, nghiệp vụ s phạm, quản lí giáo dục và trình độ lí luận chính trị đối với giáo viên
và nhân viên. [H1.1.08.05].
2. Điểm mạnh:
Trờng thực hiện tốt nhiệm vụ bồi dỡng giáo viên và nhân viên để nâng cao chuyên
môn, nghiệp vụ quản lí giáo dục. Tỉ lệ cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên tham gia
các đợt bồi dỡng đạt 100%, công tác bồi dỡng đã đem lại hiệu quả tốt: 100% giáo viên,
nhân viên xếp loại chuyên môn từ khá trở lên, kết quả thẩm định giáo viên dạy giỏi cấp
trờng đạt 75%. Thẩm định cấp huyện đạt 33,3%, thẩm định cấp tỉnh đạt 8,2%. T tởng
của đội ngũ ổn định 100% cán bộ, đảng viên thực hiện tốt chủ trơng, đờng lối lãnh đạo
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nớc. Đại đa số giáo viên có ý thức học hỏi, tự
bồi dỡng nâng trình độ về mọi mặt. Đáp ứng với yêu cầu côngbviệc.
3. Điểm yếu:
Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên trong nhà trờng đều cha qua lớp trung cấp lí
luận chính trị.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Xây dựng kế hoạch chọn cử cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên tham gia lớp trung

cấp lí luận mở tại huyện nhà. Trớc mắt u tiên cán bộ quản lí và trởng các đoàn thể.
Quan tâm công tác bồi dỡng cho đội ngũ toàn diện hơn, tránh xu hớng bồi dỡng
chuyên môn đơn thuần.
Tập trung giáo dục nhận thức cho giáo viên, nhân viên về vai trò, tầm quan trọng của
việc nắm bắt thông tin trong tình hình nền giáo dục phát triển trong bối cảnh đất nớc
hội nhập nền kinh tế quốc tế.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Kết luận về tiêu chuẩn 1:
19
Trờng có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trờng Tiểu học, các tổ
chức, đoàn thể trong nhà trờng hoạt động theo kế hoạch, chơng trình hoạt động đã xây
dựng. Cán bộ quản lí là những ngời có thâm niên làm công tác quản lí, có bề dày kinh
nghiệm, đoàn kết, thống nhất cùng chung một tiếng nói, nhiệt tình, trách nhiệm, có uy
tín trong tập thể. Cơ cấu khối lớp học hợp lí, trờng đợc tập trung tại một điểm, thuận lợi
cho công tác chỉ đạo, điều hành. Trờng tiếp tục duy trì 15/15 lớp học 8 buổi/ tuần. Đây
là một trong những điều kiện thuận lợi để thực hiện nâng cao chất lợng giáo dục. Hội
đồng trờng và các tổ chuyên môn thực hiện tốt nhiệm vụ, chức năng theo quy định.
Hiệu trởng, Phó Hiệu trởng, giáo viên và nhân viên thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ
quản lí các hoạt động giáo dục và quản lí học sinh. Công tác kiểm tra nội bộ trờng đã
trở thành nền nếp, thói quen tốt, qua kiểm tra đã kịp thời phát hiện và ngăn ngừa những
biểu hiện t tởng lệch lạc, những sai phạm trong chuyên môn với quan điểm giúp đỡ để
đồng nghiệp tiến bộ. Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo, theo dõi và lu trữ
đầy đủ các văn bản đi, đến, sắp xếp khoa học tiện lợi trong công tác quản lí và sử dụng
lâu dài. Công tác bồi dỡng giáo viên đợc quan tâm đặc biệt bởi lí luận dạy học đã
khẳng định: Đội ngũ là nhân tố quyết định nâng cao chất lợng giáo dục. Đội ngũ giáo
viên của trờng có tay nghề khá đồng đều, tâm huyết với nghề nghiệp, tận tụy với học
sinh, đợc phụ huynh tin tởng, tỉ lệ giáo viên giỏi, học sinh giỏi các cấp trờng luôn đứng
ở tốp 5 đầu tiên trong bậc học.
Bên cạnh những điểm mạnh đó, trờng còn một số mặt hạn chế đó là trờng thiếu nhân
viên bảo vệ và y tế do vậy không đủ điều kiện để thành lập tổ văn phòng. Ba Cán bộ

quản lí đều cha qua trình độ lí luận chính trị.

Đối chiếu với yêu cầu quy định từng chỉ số của tiêu chí, trờng tự đánh giá nh sau:
Tiêu chí 1: Đạt
Tiêu chí 2: Đạt
Tiêu chí 3: Đạt
Tiêu chí 4: Đạt
Tiêu chí 5: Không đạt
Tiêu chí 6: Đạt
Tiêu chí 7: Đạt
Tiêu chí 8: Đạt

Tổng số tiêu chí đạt: 7
Tổng số tiêu chí không đạt: 1
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên.
Mở đầu:
Cán bộ quản lí nhà trờng có đủ năng lực để triển khai các hoạt động giáo dục, đợc
tập thể tín nhiệm về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, chuyên môn- nghiệp vụ, đạt
trình độ trung cấp s phạm trở lên, đợc bồi dỡng về quản lí Giáo dục, quản lí Nhà nớc,
thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định.
Trờng có tỉ lệ giáo viên/ lớp là 1,6. Đảm bảo tỉ lệ theo quy định đối với trờng dạy 2
buổi/ ngày, 100% có trình độ đào tạo từ chuẩn trở lên, trong đó trên chuẩn chiếm 76%,
đợc phân công giảng dạy đúng năng lực, sở trờng cá nhân, phù hợp với điều kiện thực
20
tế của trờng. Năm học 2009 - 2010, trờng có 8 giáo viên dạy giỏi cấp huyện và 2 giáo
viên dạy giỏi cấp tỉnh. Những giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh đều có sáng kiến
kinh nghiệm giáo dục đợc Hội đồng khoa học cấp huyện đánh giá cao và áp dụng rộng
rãi, có hiệu quả trong các tổ chuyên môn.
Là đơn vị có truyền thống đoàn kết, thơng yêu giúp đỡ nhau trong chuyên môn cũng
nh trong cuộc sống thờng ngày. xây dựng tốt mối quan hệ với các tổ chức, đoàn thể ở

địa phơng, 100% cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên đều gơng mẫu chấp hành đờng
lối lãnh đạo của đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nớc, không có trờng hợp bị sử lí
kỉ luật về chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nhà giáo.
Tiêu chí 1: Cán bộ quản lí trong trờng có đủ năng lực để triển khai các hoạt
động giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ Số a: Cán bộ quản lí nhà trờng đều đảm bảo sức khỏe. Có giấy chứng nhận sức
khỏe của Trung tâm y tế huyện Yên Lập. [H10.2.01.01], [H10.2.01.02], [H10.2.01.03].
Đợc tập thể tín nhiệm về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và chuyên môn -
Nghiệp vụ. Có biên bản của tập thể cán bộ, giáo viên tín nhiệm phẩm chất chính trị,
đạo đức, lối sống. [H10.2.01.04].
Hiệu trởng và các Phó Hiệu trởng đều có lí lịch rõ ràng. [H10.2.01.05], [H10.2.01.06],
[H10.2.01.07].
Hiệu trởng có bằng Cao đẳng S phạm Tiểu học. [H10.2.01.08].
Phó Hiệu trởng 1 có bằng Trung học S phạm. [H10.2.01.09].
Phó Hiệu trởng 2 có bằng Cao đẳng S phạm Tiểu học. [H10.2.01.10].
Chỉ số b: Số năm dạy học của Hiệu trởng là 07 năm, Phó Hiệu 1(Nguyễn Thị Việt)
là 21 năm, Phó Hiệu trởng 2 (Hà Thị Luận) là 10 năm ở cấp Tiểu học. Hiệu trởng và
Phó Hiệu trởng đều có Quyết định điều động công tác của UBND huyện Yên Lập.
Đảm bảo đợc bổ nhiệm không quá 2 nhiệm kì liên tục tại một trờng. [H10.2.01.11],
[H10.2.01.12], [H10.2.01.13].
Chỉ số c: Hiệu trởng và Phó Hiệu trởng đã đã qua lớp bồi dỡng Quản lí Giáo dục và
bồi dỡng Quản lí Nhà nớc.
Hiệu trởng có Bằng Đại học Quản lí Giáo dục. [H10.2.01.14],
Phó Hiệu trởng 1 có Bằng Trung học S phạm 10+2. [H10.2.01.15].
Phó Hiệu trởng 2 có Bằng Cao đẳng S phạm. [H10.2.01.16].
Hiệu trởng có Quyết định bổ nhiệm và bổ nhiệm lại CBQL. [H10.2.01.17].
Phó Hiệu 1 có Quyết định bổ nhiệm và bổ nhiệm lại CBQL. [H10.2.01.18].
Phó Hiệu trởng 2 có Quyết định bổ nhiệm và bổ nhiệm lại CBQL. [H10.2.01.19].
Hiệu trởng hoàn thành tốt nhiệm vụ, đợc công nhận danh hiệu LĐTT và CSTĐ cơ sở.

[H10.2.01.20].
Phó Hiệu trởng 1 hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao, đợc công nhận danh hiệu LĐTT và
CSTĐ cơ sở. [H10.2.01.21].
Phó Hiệu trởng 2 hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao, đợc công nhận danh hiệu LĐTT và
CSTĐ cơ sở. [H10.2.01.22].

3. Điểm yếu:
21
Cán bộ quản lý nhà trờng tuy đã qua các lớp bồi dỡng về nghiệp vụ quản lý trờng
học. Song vẫn không tránh khỏi những mặt còn hạn chế về năng lực lãnh đạo, quản lý.
Đôi khi gặp khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Tiếp tục phát huy những mặt mạnh đồng thời tìm giải pháp từng bớc khắc phục
những mặt còn hạn chế. Trớc mắt, Ban giám hiệu nhà trờng cần tăng cờng công tác bồi
dỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, thờng xuyên tự kiểm điểm, đúc rút kinh nghiệm,
trau dồi vốn kiến thức thực tế, rút bài học kinh nghiệm. Xây dựng kế hoạch tham gia
học các lớp bồi dỡng nâng cao trình độ quản lý nh: Đại học Quản lý, Thạc sỹ Quản lý.
đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao về công tác Giáo dục trong giai đoạn đất nớc hội
nhập phát triển.
5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Giáo viên trong trờng.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Tổng số giáo viên trong trờng là: 25 đồng chí/ 15 lớp, tỷ lệ giáo viên/ lớp
là 1,6. Đợc phân công giảng dạy đúng chuyên môn đợc đào tạo. Có danh sách phân
công giáo viên giảng dạy hằng năm. [H10.2.02.01].
100% giáo viên đạt trình độ trung cấp s phạm trở lên, trong đó có 76% giáo viên đạt
trình độ cao đẳng và đại học. Có danh sách giáo viên của trờng có trích yếu trình độ
đào tạo. [H10.2.02.02].
Chỉ số b: Hằng năm 100% giáo viên tham gia các hoạt động dự giờ thăm lớp và hội

giảng để tự bồi dỡng đúc rút kinh nghiệm nâng cao trình độ tay nghề, theo quy định
của cơ quan quản lý có thẩm quyền. Hằng năm, Ban giám hiệu xây dựng lịch hội giảng
qua các đợt thi đua kỉ niệm các ngày lễ lớn trong năm. [H10.2.02.03].
100% giáo viên và cán bộ quản lý có sổ dự giờ, ghi chép đầy đủ số giờ dự theo quy
định. [H11.2.02.04].
Hằng năm, giáo viên đợc tổ chuyên môn và Hiệu trởng nhận xét, đánh giá, xếp loại về
chuyên môn - Nghiệp vụ. Có biểu thống kê chất lợng đội ngũ.[H12.2.02.05].
Hằng năm, cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đợc Hiệu trởng đánh giá, xếp loại
công chức theo quy định. [H12.2.02.06].
Có 17/ 25 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện chiếm tỷ lệ 68%.
Có quyết định công nhận Giáo viên dạy giỏi cấp huyện hằng năm. [H12.2.02.07].
Có 6 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, có quyết định công nhận giáo
viên dạy giỏi cấp tỉnh. [H12.2.02.08].
100% giáo viên dạy giỏi cấp huyện và cấp tỉnh đều có Sáng kiến kinh nghiệm Giáo
dục đợc cơ quan có thẩm quyền công nhận và áp dụng rộng rãi, có hiệu quả trong toàn
trờng. [H12.2.02.09].
Chỉ số c: Đợc đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 32 của Điều lệ trờng tiểu
học:
Đợc nhà trờng tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
Đợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ; đợc hởng nguyên l-
ơng, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định khi đợc cử đi học để nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ. Đợc hởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và đợc chăm
sóc, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo. Đợc bảo vệ
nhân phẩm danh dự. Đợc thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật. Hằng
22
năm, trờng tổ chức tốt Hội nghị Công chức, viên chức và Lao động, có biên bản Hội
nghị. [H2.2.02.10].
2. Điểm mạnh:
Nhà trờng có đủ số lợng giáo viên theo quy định đối với trờng học 2 buổi/ ngày.
100% giáo viên có trình độ đào tạo từ trung cấp s phạm trở lên, trong đó có 76% số

giáo viên đạt trình độ cao đẳng và đại học vợt tỷ lệ so với quy định là 26%. Công tác tổ
chức bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên đã trở thành nền nếp, đại đa số
giáo viên có ý thức học hỏi, tự bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao tay nghề.
Đảm bảo các quy định về số giờ dạy hội giảng và số giờ dự đồng nghiệp. Số giáo viên
đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh đạt và vợt so với quy định của tr-
ờng chuẩn quốc gia mức độ II. Nhìn chung đội ngũ có ý thức học tập tự bồi dỡng nâng
cao trình độ về mọi mặt, năng lực s phạm khá đồng đều, không có giáo viên yếu kém
về chuyên môn.
3. Điểm yếu:
Trong đội ngũ còn một vài cá nhân tuổi cao, sức khoẻ còn hạn chế tiếp thu và vận
dụng đổi mới phơng pháp dạy học cha linh hoạt, hiệu quả cha cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Trên cơ sở phát huy những điểm mạnh, tìm giải pháp khắc phục những mặt còn hạn
chế. Làm công tác quy hoạch đội ngũ, chọn cử giáo viên đi học các lớp bồi dỡng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tổ trởng và nghiệp vụ quản lý trờng học xây dựng
lực lợng kế cận.
Thờng xuyên quan tâm dự giờ, thăm lớp, bồi dỡng những giáo viên năng lực hạn chế,
những giáo viên mới ra nghề.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 3: Nhân viên trong trờng.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Kế toán: Hoàng Thị Thu Thủy, kiêm nhiệm công tác thiết bị, có quyết định
bổ nhiệm nhân viên làm công tác kế toán- Thiết bị. [H12.2.03.01].
Văn th: Nguyễn Thị Dự, kiêm nhiệm công tác th viện, có quyết định bổ nhiệm nhân
viên làm công tác văn th - Th viện. [H12.2.03.02].
Giáo viên: Nguyễn Thị Nghị kiêm nhiệm công tác thủ quỹ, có quyết định bổ nhiêm
giáo viên kiêm nhiệm công tác thủ quỹ. [H12.2.03.03].
Có danh sách phân công nhiệm vụ cho Kế toán, thủ quỹ, văn th và bảo vệ.
[H12.2.03.04].
So với yêu cầu, trờng thiếu 2 nhân viên là: Y tế và bảo vệ. Thủ quỹ là giáo viên kiêm

nhiệm. Do vậy không đủ điều kiện để thành lập tổ văn phòng.
Chỉ số b: Kế toán Hoàng Thị thu Thủy có chứng chỉ đã qua lớp đào tạo Trung cấp kế
toán và có bằng tốt nghiệp Đại học Kế toán. [H12.2.03.05], [H12.2.03.06].
Văn th Nguyễn Thị Dự có Chứng chỉ đã qua lớp đào tạo Trung cấp văn th.
[H12.2.03.07].
Kế toán và văn th đợc phân công nhiệm vụ đúng theo bằng cấp đào tạo.
Hằng năm, nhân viên đợc tổ chuyên môn và Hiệu trởng đánh giá, xếp loại viên chức
theo quy định, văn th và kế toán có phiếu đánh giá, xếp loại công chức. [H13.2.03.08].
Chỉ số c: Đợc đảm bảo đầy đủ các chế độ chính sách hiện hành. Có báo cáo tổng kết
thực hiện nghị quyết Hội nghị Công chức - Viên chức hằng năm. [H14.2.03.09].
23
2. Điểm mạnh:
Nhân viên của trờng có bằng cấp, chứng chỉ đúng chuyên môn đợc đào tạo chính
quy. Có ý thức học hỏi, tự bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ. Có tinh thần trách nhiệm,
nhiệt tình và chủ động trong công việc, đáp ứng yêu cầu công việc đợc giao.
3. Điểm yếu:
Trờng cha đủ cơ cấu thành phần để thành lập tổ văn phòng, thiếu cán bộ làm công tác
y tế và nhân viên bảo vệ, thủ quỹ là một giáo viên kiêm nhiệm. Hai đồng chí nhân viên
sinh hoạt với tổ lớp 1. Do vậy tổ chuyên môn gặp khó khăn trong việc nhận xét, đánh
giá, kiểm điểm rút kinh nghiệm.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Tiếp tục phát huy những mặt u điểm, tìm giải pháp khắc phục những mặt còn hạn
chế. Làm công tác tham mu với Phòng GD&ĐT bố trí cho trờng một nhân viên làm
công tác y tế, một nhân viên làm công tác bảo vệ để nhà trờng đủ điều kiện thành lập tổ
văn phòng, đáp ứng với yêu cầu quy định của trờng chuẩn quốc gia.
5. Tự đánh giá: Không đạt.
Tiêu chí 4: Trong 5 năm gần đây, tập thể nhà trờng xây dựng đợc khối đoàn
kết nội bộ và với địa phơng.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Trong 5 năm gần đây, cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên chấp hành tốt

quy chế chuyên môn, không vi phạm đạo đức nhà giáo, 100% cán bộ quản lí, giáo viên
và nhân viên đợc tổ chuyên môn, Hiệu trởng và cơ quan cấp trên có thẩm quyền đánh
giá xếp loại công chức từ Khá trở lên, không có công chức xếp loại Trung bình.Trờng
liên tục đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc và tập thể Lao động Tiên tiến
[H14.2.04.01], [H14.2.04.02].
Chỉ số b: Trờng là một tập thể có truyền thống đoàn kết tốt. Không có đơn th khiếu
nại, tố cáo vợt cấp. Nhiều năm liền trờng đạt danh hiệu cơ quan văn hóa cấp huyện.
Năm 2006, 2008, 2009 đạt danh hiệu cơ quan văn hóa cấpTỉnh. Có quyết định công
nhận danh hiệu cơ quan văn hóa cấp tỉnh. [H14.2.04.03].
Có quyết định công nhận danh hiệu cơ quan văn hóa cấp huyện. [H14.2.04.04].
Chỉ số c: Đảm bảo đoàn kết giữa nhà trờng với nhân dân và chính quyền địa phơng. Tr-
ờng có báo cáo tổng kết năm học, trong đó có nội dung đánh giá về công tác xây dựng
khối đoàn kết nội bộ và với địa phơng. [H14.2.04.05].
Có biên bản họp với đảng ủy, chính quyền địa phơng về việc lấy ý kiến nhận xét về
mối quan hệ giữa nhà trờng với địa phơng. [H14.2.04.06].
2. Điểm mạnh:
Nhà trờng là đơn vị có truyền thống đoàn kết, mọi thành viên đều có ý thức xây dựng
tập thể, không chia bè phái, mất đoàn kết. Nghiêm túc thực hiện kỉ luật lao động và quy
chế chuyên môn. Trong 5 năm gần đây trờng liên tục đạt danh hiệu Tập thể Lao động
Xuất sắc và Tập thể Lao động Tiên tiến. Nhiều năm liền đạt danh hiệu Cơ quan Văn
hoá cấp tỉnh và cấp huyện. Xây dựng đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa nhà trờng với nhân
dân và chính quyền địa phơng cùng tham gia công tác giáo dục học sinh trên địa bàn.
24
3. Điểm yếu: Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Để tiếp tục phát huy những mặt mạnh đã đạt đợc, nhà trờng cần tập trung tăng cờng
hơn nữa công tác giáo dục chính trị t tởng, đạo đức, lối sống cho đội ngũ, nâng cao hơn
nữa tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, xây dựng một tập thể đoàn kết, vững
mạnh.
5. Tự đánh giá: Đạt.

Kết luận về tiêu chuẩn 2:
Cán bộ quản lí trong trờng có sức khỏe tốt, có phẩm chất đạo đức, lối sống lành
mạnh, giản dị, có năng lực công tác, đợc tập thể tín nhiệm. Hiệu trởng và Phó Hiệu tr-
ởng có trình độ chuyên môn và số năm công tác đảm bảo theo quy định của Điều lệ tr-
ờng Tiểu học, đợc bồi dỡng về Quản lí Giáo dục và Quản lí Nhà nớc, Hiệu trởng đã có
bằng Đại học Quản lí.
Về đội ngũ giáo viên, tổng số giáo viên 25 đồng chí, tỉ lệ giáo viên / lớp 1,6. Đợc
phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo, 100% giáo viên có trình độ Trung học
S phạm trở lệ, trong đó trình độ trên chuẩn chiếm 76%. Các tổ chuyên môn đều có kế
hoạch bồi dỡng cụ thể, xây dựng lịch dự giờ, thăm lớp, hội giảng để học tập, đúc rút
kinh nghiệm nâng cao năng lực s phạm. Tỉ lệ giáo viên đạt giải giáo viên dạy giỏi cấp
huyện, cấp tỉnh hàng năm chiếm 40%, giáo viên giỏi có Sáng kiến kinh nghiệm Giáo
dục đợc áp dụng rộng rãi có hiệu quả, đợc cơ quan có thẩm quyền cấp trên công nhận.
Trờng là đơn vị có truyền thống đoàn kết nội bộ tốt, không có đơn th khiếu nại, tố cáo
vợt cấp. Không có cán bộ, giáo viên mắc các tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật cũng nh
đạo đức nhà giáo. Trờng xây dựng tốt mối quan hệ công tác với các tổ chức, đoàn thể
có liên quan. đoàn kết giữa nhà trờng với nhân dân vfa cghính quyền địa phơng. nhiều
năm liền trờng đạt danh hiệu Tập thể Lao động Tiên tiến và Tập thể Lao động Xuất sắc.
Đợc Liên đoàn Lao động tỉnh và huyện công nhận cơ quan Văn hóa cấp huyện, cấp
tỉnh.
Đối chiếu với yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí, trờng tự đánh giá nh sau:
Tiêu chí 1: Đạt
Tiêu chí 2: Đạt
Tiêu chí 3: Không đạt
Tiêu chí 4: Đạt

Tổng số tiêu chí đạt: 3
Tổng số tiêu chí không đạt: 1
Tiêu chuẩn 3: Chơng trình và các hoạt động giáo dục.
Mở đầu:

Trờng thực hiện đầy đủ chơng trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm
học; tổ chức có hiệu quả các hoạt động dự giờ, thăm lớp, phong trào hội giảng trong
giáo viên để cải tiến phơng pháp dạy học và tổ chức cho học sinh tham gia các động tập
thể. Trờng đợc công nhận đạt chuẩn Phổ cập Giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi năm
2001, từ đó đến nay, trờng vẫn tiếp tục duy trì tốt kết quả phổ cập giáo dục, thờng
25

×