Tải bản đầy đủ (.doc) (337 trang)

GA 11 (18-03-2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 337 trang )

Giáo án số: 01 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 0
Tên bài giảng: Tiết 1
Vào phủ chúa Trịnh
(Trớch Thng kinh kớ s) - Lê Hữu Trác
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cũng nh thái độ trớc hiện thực và ngòi bút ký sự chân
thực, sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa
Trịnh.
- Biết cách đọc hiểu một tác phẩm VH thuộc thể ký.
- Biết trân trọng một ngời vừa có tài năng vừa có nhân cách nh Lê Hữu Trác.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1 11A1
2 11A2
3 11B
4 11C1
5 11C2
6 11D
7 11E
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Cả lớp.
- Câu hỏi kiểm tra: Kiểm tra SGK và vở viết của học sinh.
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11, tập 1.
+ Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy
(T)
Hoạt động của GV và HS


Giáo viên Học sinh
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả ( 1724 1791).
- Hiệu là Hải Thợng Lãn Ông ( Ông già lời ở đất Thợng
Hồng )
- Quê quán: Làng Liêu Xá, huyện Đờng Hào, phủ Thợng
Hồng, thị trấn Hải Dơng (nay thuộc huyện Yên Mỹ tỉnh H-
ng Yên).
- Về gia đình: Có truyền thống học hành thi cử, đỗ đạt làm
quan.
- Phần lớn cuộc đời hoạt động y học và trớc tác của ông gắn
với quê ngoại ( Hơng Sơn Hà Tĩnh)
- Lê Hữu Trác không chỉ chữa bệnh giỏi mà còn soạn sách,
mở trờng, truyền bá y học. Sự nghiệp của ông đợc tập hợp
trong bộ Hải Thợng y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển biên
soạn trong gần 40 năm. Đây là công trình nghiên cứu y học
Xuất sắc nhất trong thời trung đại Việt Nam.
2. Tác phẩm (SGK)
Đoạn Vào phủ chúa Trịnh nói về việc Lê Hữu Trác lên tới
Kinh đô đợc dẫn vào phủ chúa đề bắt mạch, kê đơn cho
Trịnh Cán.
10
6
4
GV hớng dẫn học sinh
tìm hiểu phần tiểu dẫn
(SGK).
- Gọi học sinh đọc
phần tiểu dẫn, sau đó
y/c nêu nội dung chính.

HS đọc
phần Tiểu
dẫn SGK.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của chúa Trịnh và
thái độ của tác giả.
a. Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của chúa Trịnh.
- Vào phủ chúa phải qua nhiều lần cửa và Những dãy hành
lang quanh co nối nhau liên tiếp. Đâu đâu cũng là cây cối
um tùm chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm, gió đa thoang
thoảng mùi hơng
- trong khuôn viên phủ chúa Ngời giữ cửa truyền báo rộn
ràng, ngời có việc quan qua lại nh mắc cửi.
(phân tích bài thơ mà tác giả ngâm)
- Nội cung đợc miêu tả gồm những chiếu gấm, màn là, sập
vàng, ghế rồng, đèn sáng lấp lánh, hơng hoa ngào ngạt,
cung nhân xúm xít, mặt phần áo đỏ
- ăn uống thì Mâm vàng, chén bạc, đồ ăn toàn của ngon
vật lạ
- Về nghi thức: Nhiều thủ tục Nghiêm đến nỗi tác giả phải
Nín thở đứng chờ ở xa)
=> Phủ chúa Trịnh lộng lẫy sang trọng uy nghiêm đợc tác
giả miêu tả bặng tài quan sát tỷ mỷ, ghi chép trung thực, tả
cảnh sinh động giữa con ngời với cảnh vật. Ngôn ngữ giản
dị mộc mạc
b. Thái độ của tác giả
- Tỏ ra dửng dng trớc những quyến rũ của vật chất. Ông

sững sờ trớc quang cảnh của phủ chúa Khác gì ng phủ đào
nguyên thủa nào
- Mặc dù khen cái đẹp cái sang nơi phủ chúa xong tác giả tỏ
ra không đồng tình với cuộc sống quá no đủ tiện nghi nhng
thiếu khí trời và không khí tự do
2. Thế tử cán và thái độ, con ngời Lê Hữu Trác
* Nhân vật Thế tử Cán:
- Lối vào chỗ ở của vị chúa rất nhỏ Đi trong tối om
- Nơi thế tử ngự: Vây quanh bao nhiêu là vật dụng gấm vóc
lụa là vàng ngọc. Ngời thì đông nhng đều im lặng -> không
khí trở lân lạnh lẽo, thiếu sinh khí
- Hình hài, vóc dáng của Thế tử Cán:
+ Mặc áo đỏ ngồi trên sập vàng
+ Biết khen ngời giữa phép tắc Ông này lạy khéo
+ Đứng dậy cởi áo thì Tinh khí khô hết, mặt khô, rốn lồi
to, gân thì xanh nguyên khí đã hao mòn âm dơng đều bị
tổn hại -> một cơ thể ốm yếu, thiếu sinh khí
=> Tác giả vừa tả vừa nhận xét khách quan Thế tử Cán đợc
tái hiện lại thật đáng sợ. Tác giả ghi trong đơn thuốc 6
mạch tế sác và vô lực trong thì trống. Phải chăng cuộc
sống vật chất quá đầy đủ, quá giàu sang phú quý nhng tất cả
nội lực bên trong là tinh thần ý chí, nghị lực, phẩm chất thì
trống rỗng?
* Thái độ của Lê Hữu Trác và phẩm chất của một thầy
lang khi khám bệnh cho Thế tử.
- Một mặt tác giả chỉ ra căn bệnh cụ thể, nguyên nhân của
nó, một mặt ngầm phê phán Vì Thế tử ở trong chốn màn
che trớng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi
20
10

7
- GV gọi HS văn bản.
sau đó giải thích từ khó
- Quang cảnh và cuộc
sống đầy uy quyền của
chúa Trịnh đợc tác giả
miêu tả nh thế nào?
Em có nhận xét gì về
cách miêu tả của tác
giả?
Thái độ của tác giả bộc
lộ nh thế nào trớc
quang cảnh ở phủ
chúa? em có nhận xét
gì về thái độ ấy?
Nơi ở của Thế tử Cán
đợc miêu tả nh thế
nào?
Hình hài, vóc dáng của
Thế tử Cán đợc miêu tả
nh thế nào?
Em có suy nghĩ gì về
cách miêu tả này?
Thái độ của Lê Hữu
Trác và phẩm chất của
một thầy lang đợc thể
HS c
vn bn
(sgk).
HS chia

nhóm nhỏ
theo bàn,
trao đổi
thảo luận,
phát biểu
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Thảo luận
theo
nhóm.
HS tng
nhúm tr
li.

Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.

Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
- Ông rất hiểu căn bệnh của Trịnh Cán, đa ra cách chữa
thuyết phục nhng lại sợ chữa có hiệu quả ngay, chúa sẽ tin
dùng, công danh trói buộc. Đề tránh đợc việc ấy chỉ có thể
chữa cầm chừng, dùng thuốc vô thởng vô phạt. Song, làm
thế lại trái với y đức. Cuối cùng phẩm chất, lơng tâm trung
thực của ngời thày thuốc đã thắng. Khi đã quyết tác giả
thẳng thắn đa ra lý lẽ để giải thích -> Tác giả là một thày
thuốc giỏi có kiến thức sâu rộng, có y đức
3. Bút pháp ký sự đặc sắc của tác giả
- Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực không một chút h cấu.
Cách ghi chép cũng nh tài năng quan sát đã tạo đợc sự tinh
tế sắc xảo ở một vài chi tiết gây ấn tợng khó quên.
- Kết hợp giữa văn xuôi và thơ ca làm tăng chất trữ tình cho
tác phẩm.
III. Kết luận (Ghi nhớ - SGK trang 9)
3
4
hiện nh thế nào khi
khám bệnh cho thế tử?
Bút pháp ký sự của tác
giả đợc thể hiện qua
đoạn trích đặc sắc nh
thế nào? hãy phân tích?
Gọi HS đọc phần Ghi
nhớ - SGK.
Nghe, ghi
chép.

Thảo
luận, rút
ra kết
luận
HS c
Ghi nh
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Tác giả Lê Hữu Trác.
- Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của chúa Trịnh và thái
độ của tác giả
- Thế tử cán và thái độ, con ngời Lê Hữu Trác
- Bút pháp ký sự đặc sắc của tác giả
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời,
khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: - Bài tập SGK trang 9
- Soạn bài: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 11, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:
- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:
Ngày tháng năm 2009
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Thị Huyền Nhung Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 02 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 01

Tên bài giảng: Tiết 2
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Nắm đợc biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của XH và cái riêng trong lời nói của cá nhân, mối
tơng quan giữa chúng.
- Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân, nhất là của các nhà văn có
uy tín. Đồng thời rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sảng tạo của cá nhân, biết phát huy
phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung.
- Vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của XH, vừa có sáng tạo, gỏp phần vào sự
phát triển ngôn ngữ của XH.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1 11A1
2 11A2
3 11B
4 11C1
5 11C2
6 11D
7 11E
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: Gọi HS nhắc lại kiến thức chung về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ đã học ở
lớp 10.
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11, tập 1.
+ Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy

(T)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
I. Ngôn ngữ- Tài sản chung của XH
- Ngôn ngữ là tài sản chung của một DT một cộng đồng
XH. Muốn giao tiếp với nhau XH phải có phơng tiện
chung, trong đó phơng tiện quan trọng nhất là ngôn ngữ.
CHo nên mỗi cá nhân đều phải tích luỹ và biết sử dụng
ngôn ngữ chung của cộng đồng.
- Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng đơc biểu
hiện qua những phơng diện sau:
1. Trong thành phần của ngôn ngữ có những yếu tố
chung cho tất cả mọi cá nhân trong cộng đồng.
Những yếu tố chung bao gồm :
- Các âm và các thanh (các nguyên âm, phụ âm, thanh
điệu, ).
- Các tiếng (tức các âm tiết) do sự kết hợp của các âm và
thanh theo những quy tắc nhất định.
- Các từ.
- Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ ).
VD (SGK).
10
5
GV hớng dẫn HS tìm
hiểu vê ngôn ngữ là tài
sản chung của XH.
- Tại sao ngôn ngữ là tài
sản chung của XH ?
Tính chung trong ngôn
ngữ của cộng đồng đợc

biểu hiện qua những ph-
ơng diện nào ?
HS đọc
SGK.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Thảo luận
theo nhóm.
HS tng
nhúm tr
li.
2. Tính chung còn thể hiện ở các quy tắc và phơng
thức chung trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị
ngôn ngữ.
VD một số quy tắc hoặc phơng thức nh:
- Quy tắc cấu tạo các kiểu câu. VD ( SGK)
- Phơng thức chuyển nghĩa từ. VD ( SGK)
II. Lời nói- Sản phẩm riêng của cá nhân.
- Thế nào là lời nói ? (SGK trang 11).
- Cái riêng trong lời nói của cá nhân đợc biểu lộ ở các
phơng diện sau :
1. Giọng nói cá nhân.
2. Vốn từ ngữ cá nhân (Phân tích VD SGK).
3.Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung,
quen thuộc (Phân tích VD SGK).
4. Việc tạo ra các từ mới (Phân tích VD SGK).
5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, ph-
ơng thức chung (Phân tích VD SGK).
III. Ghi nhớ

IV. Luyện tập
1. Bài tập 1
Từ Thôi in đậm đợc dùng với nghĩa: sự mất mát, sự
đau đớn. Thôi là h từ đợc nhà thơ dùng trong câu thơ
nhằm diễn đạt nỗi đau của mình khi nghe tin bạn mất,
đồng thời cũng là cách nói giảm để nhẹ đi nỗi mất mát
quá lớn không gì bù đắp nổi.
2. Bài tập 2
Tác giả sắp xếp từ ngữ theo lối đối lập kết hợp với hình
thức đảo ngữ -> làm nổi bật sự phẫn uất của thiên nhiên
mà cũng là sự phẫn uất của con ngời -> Tạo nên ấn tợng
mạnh mẽ làm nên cả tính sáng tạo của HXH
5
10
3
11
GV hớng dẫn HS tìm
hiểu về lời nói
-Em hiểu thế nào là lời
nói cá nhân ?
- Cái riêng trong lời nói
cá nhân đợc biểu lộ ở
những phơng diện nào?
Gọi HS đọc Ghi nhớ
SGK.
GV hớng dẫn HS làm bài
tập.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.

Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
HS c
Ghi nh -
SGK.
HS trao đổi
làm BT.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Ngôn ngữ- Tài sản chung của XH.
- Lời nói- Sản phẩm riêng của cá nhân.
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời,
khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: - Bài tập về nhà (BT3 SGK trang 13).
- Soạn bài: Tự tình.
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 11, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:
- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày tháng năm 2009
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Thị Huyền Nhung Đỗ Thị Thanh Thùy

Giáo án số: 03 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 02
Tên bài giảng: Tiết 3
Tự tình
( Bài II ) - Hồ Xuân Hơng
Ra đề bài làm văn số 1
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trớc tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng
HP của HXH; Thấy đợc tài năng nghệ thuật thơ Nôm của HXH: thơ Đờng luật viết bằng tiếng Việt,
cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
- Biết cách đọc hiểu một bài thơ Đờng luật.
- Trân trọng và khâm phục bản lĩnh, tài năng của HXH.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1 11A1
2 11A2
3 11B
4 11C1
5 11C2
6 11D
7 11E
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: Quang cảnh nơi phủ Chúa đợc LHT miêu tả nh thể nào? Em có nhận xét gì về
ngòi bút miêu tả của tác giả ?
III. giảng bài mới: Thời gian: 31 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11, tập 1.
+ Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phơng pháp:

Nội dung giảng dạy
(T)
Hoạt động của GV và HS
Giáo viên Học sinh
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả Hồ Xuân Hơng
- Cha xác định đợc năm sinh năm mất.
- Sống vào khoảng nửa cuối thế kỷ XVIII - nửa đầu thế kỷ
XIX.
- Quê quán: Làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lu, tỉnh Nghệ
An nhng sống chủ yếu ở kinh thành Thăng Long.
- Hoàn cảnh xuất thân: trong một gia đình nhà nho nghèo, cha
làm nghề dạy học.
- Là ngời đa tài đa tình phóng túng, giao thiệp với nhiều văn
nhân tài tử, đi rất nhiều nơi và thân thiết với nhiều danh sĩ.
Cuộc đời, tình duyên của Hồ Xuân Hơng nhiều éo le ngang
trái,
-> Hồ Xuân Hơng là một hiện tợng độc đáo trong lịch sử văn
học Việt Nam. Đợc mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.
2. Sáng tác (SGK trang 18)
5
3
2
GV hớng dẫn HS
tìm hiểu phần tiểu
dẫn.
- GV gọi một HS
đọc phần tiểu dẫn
SGK sau đó tóm tắt
ý chính.

HS đọc
phần Tiểu
dẫn SGK.
Tóm tắt ý
chính.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Hai câu đề (Câu 1,2)
- Thời gian: Đêm khuya (quá nửa đêm) -> Yên tĩnh, con ngời
đối diện với chính mình, sống thật với mình.
- Không gian: Yên tĩnh, vắng lặng (nghệ thuật lấy động tả
tĩnh).
- Âm thanh; Tiếng trống cầm canh -> nhắc nhở con ngời về
bớc đi của thời gian.
+ Văng vẳng -> từ láy miêu tả âm thanh từ xa vọng lại
(nghệ thuật lấy động tả tĩnh).
+ Trống canh dồn -> tiếng trống dồn dập, liên hồi, vội vã.
+ Trơ: Trơ trọi, lẻ loi, cô đơn.
Trơ lì: Tủi hổ bẽ bàng, thách thức bền gan
-> Chủ thể trữ tình là ngời phụ nữ một mình trơ trọi, đơn độc
trớc không gian rộng lớn.
+ Kết hợp từ Cái + hồng nhan: vẻ đẹp của ngời phụ nữ bị rẻ
rúng
+ Nghệ thuật đảo ngữ -> nhấn mạnh vào sự trơ trọi nhng đầy
bản lĩnh của Xuân Hơng => xót xa, chua chát.
+ Hình ảnh tơng phản:
Cái hồng nhan > < nớc non
-> Nỗi cô đơn khủng khiếp của con ngời.
2. Hai câu thực (Câu 3 + 4)
- Mợn rợu để giải sầu: Say rồi lại tỉnh -> vòng luẩn quẩn
không lối thoát

- Ngắm vầng trăng: Thì trăng xế bóng Khuyết - cha tròn
-> sự muộn màng dở dang của cuộc đời nhà thơ: Tuổi xuân
trôi qua mà hạnh phúc cha trọn vẹn.
- Nghệ thuật đối -> tô đậm thêm nỗi sầu đơn lẻ của ngời
muộn màng lỡ dở.
=> Niềm mong mỏi thoát khỏi hoàn cảnh thực tại nhng không
tìm đợc lối thoát. Đó cũng chính là thân phận của ngời phụ nữ
trong xã hội phong kiến.
3. Hai câu luận (Câu 5 + 6)
Cách diễn đạt:
+ Nghệ thuật đối
- Nghệ thuật đảo ngữ -> Mạnh mẽ dữ dội, quyết liệt
- Động từ mạnh xiên đâm kết hợp các bổ ngữ ngang dọc
-> cách dùng từ độc đáo -> sự phản kháng của thiên nhiên.
=> dờng nh có một sức sống đang bị nén xuống đã bắt đầu
bật lên mạnh mẽ vô cùng
4. Hai câu kết (Câu 7,8)
- Cách dùng từ:
+ Xuân: Mùa xuân, tuổi xuân
+ Ngán: Chán ngán, ngán ngẩm
-> Mùa xuân đến mùa xuân đi rồi mùa xuân lại lại theo nhịp
tuần hoàn vô tình của trời đất còn tuổi xuân của con ngời cứ
qua đi mà không bao giờ trở lại => chua chát, chán ngán.
- Ngoảnh lại tuổi xuân không đợc cuộc tình, khối tình mà chỉ
mảnh tình thôi. Mảnh tình đem ra san sẻ cũng chỉ đợc đáp
ứng chút xíu ( nghệ thuật dùng từ thuần việt theo cấp độ tăng
tiến: Mảnh tình - san sẻ tí con con) => thật xót xa, tội
20
5
5

5
5
GV hớng dẫn HS
đọc hiểu văn bản
- GV gọi HS đọc bài
thơ sau đó nhận xét
(yêu cầu đọc diễn
cảm).
Xác định không
gian, thời gian? Từ
ngữ đã diễn tả hoàn
cảnh, tâm trạng của
nhân vật trữ tình nh
thế nào?
Tâm trạng của chủ
thể trữ tình đợc diễn
tả qua những hình
ảnh, từ ngữ, biện
phápnghệ thuật
nào? em có nhận
xét gì?
-Thực cảnh và thực
tình của HXH đợc
diễn đạt nh thế nào?
Qua đó ta thấy đợc
điều gì về HXH?
- Nỗi niềm phẫn uất
của HXH đợc diễn
đạt nh thế nào? Em
có nhận xét gì ?

- Hai câu kết nói lên
tâm sự gì của tác
giả? (cách dùng từ,
nghệ thuật tăng
tiến )
HS c vn
bn (sgk).
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Thảo luận,
rút ra kết
luận
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.

Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
nghiệp.
III. Kết luận
- Về nội dung: Qua lời Tự tình bài thơ nói lên cả khát vọng
sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hơng. ý nghĩa nhân
văn của bài thơ: Trong buồn tủi, ngời phụ nữ gắng vợt lên trên
số phận nhng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch.
- Về nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc, hình ảnh
giàu sức gợi cảm để diễn tả các biểu hiện phong phú, tinh tế
của tâm trạng.
* Ghi nhớ (SGK trang 19)
IV. Luyện tập
- Giống nhau:
+ Đều sử dụng thơ Nôm Đờng Luật để thể hiện cảm xúc
+ Đều mợn cảm thức về thời gian để thể hiện tâm trạng
+ Đều sử dụng các từ ngữ biểu cảm
- Khác nhau:
+ Cảm xúc trong Tự tình I là nỗi niềm của nhà thơ trớc
duyên phận hẩm hiu, nhiều mất mát, trớc lẽ đời đầy nghịch
cảnh đồng thời là sự vơn lên của chính bản thân, thách đố lại
duyên phận
+ Còn ở Tự tình II cũng là sự thể hiện của bi kịch duyên
phận muộn màng, cố gắng vơn lên nhng cuối cùng cũng
không thoát đợc bi kịch. Đến Tự tình II, sự bi kịch nh đợc
nhân lên, phẫn uất hơn.


3
3
Y/c HS c Ghi
nh - SGK.
GV hớng dẫn HS
luyện tập ( Bài tập1-
SGK trang20)
HS c
Ghi nh -
SGK.
HS làm bài
tập phần
luyện tập.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Tác giả Hồ Xuân Hơng
- Nội dung và nghệ thuật của bài thơ
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời,
khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 5 phút.
* Câu hỏi và bài tập: - Làm bài tập 2, học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn: Câu cá mùa thu
- Ra đề bài làm văn số 1:
Đề bài: Đọc truỵện Tấm Cám, anh (chị) suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác, giữa
ngời tốt và kẻ xấu trong xã hội xa và nay?
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 11, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:

- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày tháng năm 2009
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Thị Huyền Nhung Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 04 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 03
Tên bài giảng: Tiết 4
Câu cá mùa thu
(Thu điếu)
- Nguyễn Khuyến
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh VN vùng đồng bằng Bắc Bộ; vẻ
đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hơng đất nớc, tâm trạng thời thế.
- Thấy đợc tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tả cảnh, tả tình, nghệ thuậtgieo
vần, sử dụng từ ngữ.
- Trân trọng tài năng của nguyễn Khuyến và bồi đắp thêm tình yêu thiên nhiên, yêu quê hơng đất nớc.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1 11A1
2 11A2
3 11B
4 11C1
5 11C2
6 11D
7 11E
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ Tự tình của HXH và nêu cảm xúc chủ đạo của
bài thơ?

III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11, tập 1.
+ Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy
(T)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả ( 1835- 1909)
- Hiệu là Quế Sơn, lúc nhỏ tên là Thắng sau đổi thành
Nguyễn Khuyến.
- Quê quán: Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà
Nam
- Hoàn cảnh xuất thân: Trong một gia đình nhà nho
nghèo, có truyền thống khoa bảng -> ảnh hởng đến
Nguyễn Khuyến
- Bản thân: Thông minh, chăm chỉ, đỗ đạt cao (đỗ đầu cả
3 kì thi Hơng, Hội, Đình -> Tam nguyên Yên Đổ).
- Cuộc đời làm quan hơn 10 năm không màng danh lợi,
không hơp tác với kẻ thù sau đó về ở ẩn tại quê nhà.
-> NK là ngời tài năng, có cốt cách thanh cao, có tấm
lòng yêu nớc thơng dân, kiên quyết không hợp tác với kẻ
thù.
2. Sáng tác (SGK trang 21)
II. Đọc- hiểu văn bản
6
4

2
23
GV hớng dẫn HS tìm
hiểu phần tiểu dẫn.
Gọi HS đọc và tóm tắt
nội dung chính.
GV gọi HS đọc bài thơ
HS đọc
phần Tiểu
dẫn SGK.
HS tóm tắt
nội dung
chính.
HS c vn
1. Cảnh thu
- Bài thơ mở ra bằng khung cảnh thiên nhiên gói gọn
trong một cái ao thu:
+ Ao thu: lạnh lẽo, nớc trong veo -> đặc trng của vùng
ĐBBB và của tiết trời mùa thu, gợi cảm giác lạnh lẽo,
yên tĩnh lạ thờng.
+ Hình ảnh:Chiếc thuyền câu bé tẻo teo -> rất nhỏ( chú
ý cách sử dụng từ láy và cách gieo vần eo của tác giả)
+ Từ ngữ: lẽo, veo, teo có độ gợi cao.
- Cũng từ ao thu ấy tác giả nhìn ra mặt ao và không gian
quanh ao:
+ Mặt ao - sóng biếc->nớc mặt ao phản chiếu màu cây
màu trời trong xanh một màu.
- hơi gợn tí-> chuyển động rất nhẹ =>sự chăm
chú quan sát của tác giả
+ Hình ảnh Lá vàng -> đặc trng tiêu biểu của mùa

thu. khẽ đa vèo -> chuyển động rất nhẹ rất khẽ => Sự
cảm nhận sâu sắc và tinh tế.
- Không gian mùa thu đợc mở rộng:
+Trời xanh ngắt -> xanh thuần một màu trên diện rộng
=> đặc trng của mùa thu.
+ Tầng mây lơ lửng trên bầu trời -> quen thuộc gần gũi,
yên bình, tĩnh lặng.
- Khung cảnh làng quê quen thuộc:ngõ xóm quanh co,
hàng cây tre, trúc > yên ả tĩnh lặng.
- Trong cái không khí se lạnh của thôn quê bỗng xuất
hiện hình ảnh một ngời câu cá:
Tựa gối ôm cần
Cá đâu đớp động
+ Buông: Thả ra (thả lỏng) -> đi câu để giải trí, để
ngắm cảnh MT.
+ Tiếng cá đớp động dới chân bèo-> sự chăm chú
quan sát của nhà thơ trong không gian yên tĩnh của mùa
thu (nghệ thuật lấy động tả tĩnh).
2. Tình thu
- Bài thơ nói về chuyện Câu cá mùa thu nhng xét bề
sâu chuyện câu cá không đợc nhân vật trữ tình quan tâm
nhiều lắm. Nói câu cá nhng thực ra là để đón nhận trời
thu, cảnh thu vào cõi lòng và bộc lộ tâm trạng của mình.
- Không gian tĩnh lặng đem đến sự cảm nhận về một nỗi
cô quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn nhà thơ.
III. Kết luận
- Về nội dung: Cảnh mang vẻ đẹp điển hình cho mùa thu
làng cảnh Việt Nam. Cảnh đẹp nhng phảng phất buồn,
vừa phản ánh tình yêu thiên nhiên đất nớc, vừa cho thấy
tâm sự thời thế của tác giả.

- Về nghệ thuật: Ngôn ngữ trong sáng, giản dị,có khả
năng diễn tả những biểu hiện tinh tế của sự vật, tâm
trạng Cách gieo vần độc đáo, nghệ thuật lấy động tả
tĩnh
*Ghi nhớ (SGK)
IV.Luyện tập
15
8
3
(Yêu cầu đọc diễn cảm)
*Hoạt động3: Hớng dãn
HS tìm hiểu văn bản.
Cảnh mùa thu đợc tác
giả miêu tả nh thế nào?
(Chú ý: Điểm nhìn, từ
ngữ hình ảnh, cảch gieo
vần).
- GV chốt lại
Qua cảnh mùa thu ta
cảm nhận đợc điều gì về
tâm trạng của thi nhân?
GV hớng dẫn HS củng
cố lại bài học
Nêu giá trị ND và NT
của tác phẩm ?
Y/c HS c Ghi nh -
SGK.
bn (sgk).
Thảo luận
theo nhóm.

HS tng
nhúm tr
li.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
HS c Ghi
*Gợi ý:
Cái hay của nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài thơ:
dùng từ ngữ để gợi cảnh và diễn tả tâm trạng.
- Cảnh thanh sơ và dịu nhẹ đợc gợi lên qua các tính từ:
Trong veo, biếc, xanh ngắt Các cụm độnh từ: gợn tí,
khẽ đa, lơ lửng.
- Từ Vèo nói lên tâm sự thời thế của tác giả.
- Vần eo đợc tác giả sử dụng rất thần tình.
2
GV hớng dẫn HS làm
bài tập luyện tập
nh - SGK.
HS làm bài
tập phần

luyện tập.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Tác giả Nguyễn Khuyến.
- ND và NT của tác phẩm.
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời,
khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập:
- HS học bài và làm bài tập 2 (SGK)
- Soạn: n tập kiến thức THCS: Những vấn đề về văn bản và tạo lập văn bảnÔ
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 11, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:
- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày tháng năm 2009
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Thị Huyền Nhung Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 05 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 04
Tên bài giảng: Tiết 5
Ôn tập kiến thức THCS:
Những vấn đề về văn bản và tạo lập văn bản
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Tái hiện những kiến thức cơ bản về văn bản và tạo lập văn bản.
- Biết cách làm các bài tập về văn bản và tạo lập văn bản.
- Bồi dỡng lòng yêu thích học môn tiếng Việt.

I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1 11A1
2 11A2
3 11B
4 11C1
5 11C2
6 11D
7 11E
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 0 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra:
- Câu hỏi kiểm tra: Kiểm tra trong quá trình học bài mới.
III. giảng bài mới: Thời gian: 39 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11, tập 1.
+ Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy
(T)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
I. Ôn tập lý thuyết:
1. Văn bản:
a. Khái niệm:Văn bản là sản phẩm đợc tạo ra trong
hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, gồm một hay
nhiều câu, nhiều đoạn và có những đặc điểm cơ bản
sau đây:
b. Đặc điểm:
- Mỗi văn bản tập trung nhất quán vào một chủ đề đó

một cách trọn ven.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng
thời xây dựng theo một kết cấu mạch lạc.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một mục đích giao
tiếp nhất định.
- Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh
về nội dung: thờng mở đầu bằng một tiêu đề và kết
thúc bằng một hình thức thích hợp với từng loại văn
bản.
c. Ví dụ:
Các văn bản (1), (2), (3) - SGK Ngữ văn 10, tập 1, tr.
23.
- Các văn bản đều đợc tạo ra trong quá trình hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Các văn bản đó có thể
gồm một câu hoặc nhiều câu, có thể bằng thơ hoặc
25
5
10
10
Y/c học sinh nêu khái niệm
về văn bản.
Nêu đặc điểm của văn bản?
Lấy ví dụ về văn bản?
HS tái hiện
kiến thức về
văn bản và
tạo lập văn
bản.
Suy nghĩ,
trả lời câu

hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
tìm ví dụ.
văn xuôi.
- Mỗi văn bản đều có nội dung giao tiếp nhất định:
+ Văn bản (1) nêu kinh nghiệm sống.
+ Văn bản (2) nói về số phận ngời phụ nữ trong xã
hội phong kiến, không làm chủ đợc thân phận của
mình.
+ Văn bản (3) xoay quanh chủ đề kêu gọi toàn dân
VN kháng chiến chống Pháp.
- Các câu trong văn bản có quan hệ nhất quán cùng
thể hiện một chủ đề. Các câu đó có quan hệ ý nghĩa
rõ ràng và đợc liên kết với nhau một cách chặt chẽ.
- Mục đích của các văn bản đều là nhằm tác động
đến ngời đọc, ngời nghe về nội dung mà nó thể hiện.
2. Bài tập:
Cho văn bản sau đây:
Tác dụng của sách
Sách đa đến cho con ngời những hiểu biết mới mẻ về
thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, về những đất
nớc và những dâ tộc xa xôi. Những quyển sách khoa
học có thể giúp ngời đọc khám phá ra những vũ trụ
vô tận với những quy luật của nó, hiểu đợc trái đất
tròn mang trên mình nó bao nhiêu đất nớc khác
nhau. Những quyển sách xã hội học lại giúp ta hiểu
biết về đời sống con ngời trên các phần đất khác
nhau đó với những đặc điểm về kinh tế, lịch sử, văn

hóa, những truyền thống, những khát vọng.
Sách, đặc biệt là những cuốn sách văn học, giúp ta
hiểu biết về đời sống bên trong của con ngời, qua các
thì kì khác nhau, ở các dân tộc khác nhau, những
niềm vui và nỗi buồn, hạnh phúc và đau khổ, những
khát vọng và đấu tranh của họ.
Sách còn giúp ngời đọc phát hiện ra chính mình, hiểu
rõ mình là ai giữa vũ trụ bao la này, hiểu mỗi ngời có
mối quan hệ nh thế nào với ngời khác, với tất cả mọi
ngời trong cộng đồng dân tộc và cộng đồng nhân loại
này. Sách giúp ngời đọc hiểu đợc đâu là hạnh phúc,
đâu là nỗi khổ của mỗi ngời và phải làm gì để sống
cho đúng và phải đi tới một cuộc đời thật sự. Sách
mở rộng những chân trời ớc mơ và khát vọng.
Yêu cầu:
- Nêu chủ đề của văn bản?
- Phân tích tính liên kết trong văn bản?
- Nêu mục đích của văn bản?
14
Yêu cầu học sinh làm bài
tập.
GV hớng dẫn, gợi ý làm bài
tập.
HS làm bài
tập, sửa
chữa, bổ
sung.
Ghi chép.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh

Giáo viên Học sinh
- Khái niệm văn bản
- Đặc điểm văn bản
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời,
khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập:
- Tìm các văn bản và làm các bài tập về văn bản.
- Chuẩn bị: n tập kiến thức THCS: Những vấn đề về văn bản và tạo lập văn bản (T.2).Ô
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 11, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:
- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày tháng năm 2009
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Thị Huyền Nhung Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 06 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 05
Tên bài giảng: Tiết 6
Ôn tập kiến thức THCS:
Những vấn đề về văn bản và tạo lập văn bản
(Tiếp)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Tái hiện những kiến thức cơ bản về văn bản và tạo lập văn bản.
- Biết cách làm các bài tập về văn bản và tạo lập văn bản.
- Bồi dỡng lòng yêu thích học môn tiếng Việt.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do

1 11A1
2 11A2
3 11B
4 11C1
5 11C2
6 11D
7 11E
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 0 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Kiểm tra trong quá trình học bài mới.
- Câu hỏi kiểm tra:
III. giảng bài mới: Thời gian: 39 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11, tập 1.
+ Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy
(T)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
II. Các loại văn bản:
1. Các loại văn bản:
Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, ngời ta phân
biệt các loại văn bản sau:
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (th,
nhật kí,).
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
(thơ, truyên, tiểu thuyết, kịch,).
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học
(SGK, tài liệu học tập, bài báo khoa học, luận văn,

luận án, công trình nghiên cứu,).
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính
(đơn, biên bản, nghị quyết, quyết định, luật,).
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận
(bài bình luận, lời kêu gọi, bài hịch, tuyên ngôn,).
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí (bản
tin, bài phóng sự, bài phỏng vấn, tiểu phẩm,).
2. Bài tập
Bài tập 1:
Dựa vào văn bản (1), (2), (3) SGK Ngữ văn 10, tập 1,
tr. 23 và trả lời các câu hỏi sau đây
15
24
10
Y/c học sinh tái hiện lại
kiến thức về các loại văn
bản.
GV gợi ý, hớng dẫn.
Hớng dẫn học sinh làm bài
tập.
ọc sinh tái
hiện lại kiến
thức về các
loại văn
bản.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.

Suy nghĩ,
làm bài tập,
- Vấn đề đợc đề cập đến trong mỗi văn bản là vấn đề
gì? Thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống?
- Từ ngữ đợc sử dụng trong mỗi văn bản thuộc loại
nào? (từ ngữ thông thờng trong cuộc sống hay từ ngữ
thuộc lĩnh vực chính trị)?
- Cách thức thể hiện nội dung nh thế nào? (thông qua
hình ảnh hay thể hện trực tiếp bằng lí lẽ, lập luận)?
Bài tập 2:
Hãy viết một tờ đơn xin nghỉ học hoặc một biên bản
họp lớp?
14
Gợi ý.
Hớng dẫn học sinh làm bài
tập.
Gợi ý.
sửa chữa, bổ
sung.
Ghi chép.
Suy nghĩ,
viết bài.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Các loại văn bản.
- Bài tập phân biệt các loại văn bản.
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời,
khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.

* Câu hỏi và bài tập:
- Viết một bức th cho ngời thân.
- Chuẩn bị: Thơng vợ
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 11, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:
- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày tháng năm 2009
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Thị Huyền Nhung Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 07 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 06
Tên bài giảng: Tiết 7
Thơng vợ
- Trần Tế Xơng
Đọc thêm: - Khóc Dơng Khuê
- Vịnh khoa thi Hơng
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Cảm nhận đợc hình ảnh bà Tú : Vất vả, đảm đang, thơng yêu và hi sinh lặng lẽ vì chồng con.
- Thấy đợc t/c thơng yêu quý trọng của TX dành cho ngời vợ. Qua những lời tự trào thấy đợc vẻ đẹp
nhân cách và tâm sự của nhà thơ.
- Nắm đợc những thành công về mặt nghệ thuật của bài thơ.
- Học sinh có thái độ trân trọng tài năng, nhân cách của Tú Xơng.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1 11A1
2 11A2
3 11B

4 11C1
5 11C2
6 11D
7 11E
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: c thuc lũng bi th Cõu cỏ mựa thu ca Nguyn Khuyn v cho bit ni
dung v ngh thut ca bi th?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11, tập 1.
+ Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy
(T)
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Giáo viên Học sinh
I. Tiu dn
1. Tác giả:
- Trn T Xng (1870 1907) thng gi l Tỳ
Xng.
- Quê: lng V Xuyờn, huyn M Lc, tnh Nam Định.
- Sự nghiệp VH : S lng ln (trờn 100 bi), chủ yếu là
s.tác thơ Nôm.
- ND: Trào phúng và trữ tình.
2. Vn bn:
- ti: TX có nhiều thơ, văn tế, câu đối viết về vợ.
Bà Tú: Tên thật là Phạm Thị Mẫn, quê ở Hải Dơng nhng

sinh ra ở Nam Định.
- B cc: 4 phn (, thc, lun, kt).
II. c hiu vn bn
1. Hai câu đề:
- Hoàn cảnh làm ăn, buôn bán của bà Tú:
+ Thời gian: Quanh năm -> Thời gian lặp đi, lặp lại,
7
4
3
20
5
Y/c HS đọc Tiểu dẫn
SGK và tóm tắt những ý
chính.
Hãy g.thiệu 1 số nét về
bà Tú, vợ TX?
Đọc và hớng dẫn HS đọc
bài thơ.
Công việc của bà Tú diễn
HS đọc
phần Tiểu
dẫn SGK.
Suy nghĩ,
v túm tt
ý chớnh.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.

HS c
vn bn
(sgk).
không lúc nào ngừng nghỉ.
+ Không gian: Mom sông -> Chỗ đất chênh vênh , nguy
hiểm.
- Gánh nặng gia đình trên vai bà Tú :
+ Nuôi đủ: Không thiếu, không thừa, chồng con không
phải kêu ca phàn nàn.
+ Năm con với một chồng: Mình bà lo cho 7 miệng ăn .
Cách nói cả TX: Ông tách mình ra thành 1 vế, đứng ở
cuối hàng -> Mình ông bằng cả 5 đứa con mà lại còn ăn
theo, ăn bám chúng.
=> Hai câu thơ giới thiệu đợc sự đảm đang chu đáo với
chồng con của bà Tú mặc dù bà luôn phải tất tả ngợc
xuôi.
2. Hai câu thực:
- TX mợn h/a con cò trong ca dao để nói về bà Tú:
+ Đảo ngữ lặn lội đa lên đầu câu, thay Con cò bằng
Thân cò -> Nhấn mạnh sự gian truân, vất vả tội
nghiệp, lẻ loi trong công việc của bà Tú.
+ Khi quãng vắng: Sự heo hút, rợn ngợp, chứa đầy lo âu
nguy hiểm trong cả thời gian lẫn không gian.
- Sự vật lộn với c/s của bà Tú :
+ Eo sèo: Lời qua tiếng lại, cha đến mức sát phạt nhau
nhng đã làm nổi bật sự cạnh tranh trong công việc .
+ Buổi đò đông: Gợi cảnh chen chúc, bơn bả trên sông
nớc với không ít bất trắc, nguy hiểm.
=> TX đã diễn tả đầy đủ những vất vả, gian nan của bà
Tú trong công việc, vì chồng, vì con bà đã không quản

ngại thân mình. Qua đây ngời đọc cũng thấy tấm lòng
xót thơng da diết của ông Tú đ/v vợ.
3. Hai câu luận:
- Bà Tú lấy ông Tú là 1 cái duyên nhng đến 2 cái nợ (số
lợng gấp đôi) nhng bà Tú không 1 lời kêu ca phàn nàn
mà lặng lẽ chấp nhận.
- Số đếm: năm, mời là số lợng phiếm chỉ.
Nắng, ma: Chỉ sự vất vả -> Câu thơ vừa nói lên sự gian
truân của công việc vừa thể hiện đợc đức tính hi sinh hết
mình cho chồng con của bà Tú. Dù thế nào bà cũng cố
gắng lo toan cho tròn bổn phận.
=> Những thành ngữ chéo làm nổi bật sự day dứt của
TX trớc sự hi sinh thầm lặng của bà Tú. Ông tự coi mình
là cái nợ đời mà bà Tú phải gánh chịu.
4. Hai câu kết:
- TX thác lời bà Tú để chửi: Thói đời là nếp xấu chung
của XH, XH đã ăn ở không xứng đáng với những gì đã
đợc hởng.
- T/g tự rủa mát mình: Hờ hững, có cũng nh không
->Ông đã không dám vợt qua những quan niệm của XH
đơng thời để thơng vợ 1 cách thiết thực cho nên ông thấy
mình vô tích sự. Nhà thơ rủa mình nhng cũng là 1 cách
để chuộc lỗi với vợ, điều đó đ/v 1 nhà Nho nh TX là rất
đáng trân trọng.
III. Kt lun
5
5
5
3
ra trong khoảng thời

gian, không gian ntn?
Em hiểu thế nào là Nuôi
đủ?
Em n.xét gì về cách đếm
của TX: Năm con với
một chồng?
Thân cò trong thơ TX
khác gì với Con cò trong
ca dao?
So sánh Khi quãng vắng
với Nơi quãng vắng?
Giải nghĩa từ Eo sèo?
Buổi đò đông gợi ra
khung cảnh làm ăn ntn?
Tấm lòng của TX qua 2
câu thơ ?
Vất vả , gian nan nhng vì
sao bà Tú không kêu ca,
phàn nàn ?
TX mợn lời bà Tú để
chửi ai, chửi vì lẽ gì?
Vì sao ông Tú biết bà Tú
vất vả mà vẫn không giúp
đỡ một cách thiết thực ?
Đặc sắc về NT của b.thơ
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Thảo luận
theo

nhóm.
HS tng
nhúm tr
li.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Thảo
luận, rút
ra kết
luận
1. Nghệ thuật:
- Tiếp thu s.tạo lối nói của ca dao và dân gian.
- Lời nói vừa ân tình vừa hóm hỉnh.
2. Nội dung:
- Thể hiện sự đảm đang, đức hi sinh của bà Tú đ/v chồng
con. Đó cũng là vẻ đẹp truyền thống của phụ nữ VN.
- Chứa đựng sự tri ân, trân trọng của TX đ/v vợ.
* Ghi nh - SGK.
Đọc thêm: Đọc bài và xem hớng dẫn cách tìm hiểu bài.
4
là gì ?
Nỗi lòng thơng vợ của

nhà thơ đc thể hiện ntn
trong bài?
Y/c HS c Ghi nh -
SGK.
Y/c hs c 2 vn bn
SGK.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
HS c
Ghi nh -
SGK.
c v
tỡm hiu.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Tỏc gi Trn T Xng
- Ni dung v ngh thut ca bi th
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời,
khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập:
- Học thuộc lòng và phân tích bài thơ Thng v.
- Chun b: n tập kiến thức THCS: Liên kết trong văn bản, đoạn vănÔ
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:

- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày 10 tháng 09 năm 2009
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Thị Huyền Nhung Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 08 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 07
Tên bài giảng: Tiết 8
Ôn tập kiến thức THCS:
Liên kết trong văn bản, đoạn văn
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Tái hiện những kiến thức cơ bản về liờn kết trong văn bản, đạn văn.
- Biết cách làm các bài tập về liên kết trong văn bản, đoạn văn.
- Bồi dỡng lòng yêu thích học môn tiếng Việt.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1 11A1
2 11A2
3 11B
4 11C1
5 11C2
6 11D
7 11E
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Thơng vợ, cho biết nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11, tập 1.

+ Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy
(T)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
I. Lý thuyết
Các đoạn văn trong một văn bản cũng nh các câu
trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau
về nội dung và hình thức:
1.Vế nội dung:
- Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn
bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn (liên
kết chủ đề).
- Các đoạn văn và các câu phải đợc sắp xếp theo một
trình tự hợp lí (liên kết logic).
2. Về hình thức: Các câu và các doạn văn có thể đợc
liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính sau:
- Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trớc
(phép lặp từ ngữ).
- Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái
nghĩa hoặc cùng trờng liên tởng với từ ngữ đã có ở
câu trớc (phép đồng nghĩa, trái nghiã và liên tởng).
- Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay
thế từ ngữ đã có ở câu trớc (phép thế).
- Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ
với câu trớc (phép nối).
II. Bài tập
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức gia
các câu trong đoạn văn sau theo gợi ý nêu bên dới:

Đoạn văn SGK Ngữ văn 9, tập I trang 44.
25
10
15
9
Hớng dẫn HS tái hiện kiến
thức về liên kết trong văn
bản, đoạn văn.
Liên kết về nội dung đợc
biểu hiện nh thế nào?
Liên kết về hình thức đợc
biểu hiện nh thế nào?
Cho HS đọc đoạn văn trng
SGK Ngữ văn 9, tập 1, trang
44, hớng dẫn HS làm bài
HS tái hiện
kiến thức về
liên kết
trong văn
bản, đoạn
văn.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
làm bài tập.
Gợi ý:
- Chủ đề của đoạn văn là gì? Nội dung các câu trong

đoạn văn phục vụ cho đoạn văn ấy nh thế nào? Nêu
một nội dung cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu
trong đoạn văn là hợp lí.
- Các câu đợc liên kết với nhau bằng những phép liên
kết nào?
tập.
Chốt ý. Sửa chữa,
ghi chép.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Liên kết trong văn bản, đoạn văn
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời,
khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập:
- Tự su tầm một văn bản và phân tích tính liên kết trong văn bản ấy.
- Chun b: n tập kiến thức THCS: Liên kết trong văn bản, đoạn văn Ô (Tiếp).
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 11, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:
- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày 10 tháng 09 năm 2009
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Thị Huyền Nhung Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 09 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 08
Tên bài giảng: Tiết 9

Ôn tập kiến thức THCS:
Liên kết trong văn bản, đoạn văn
(Tiếp)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Tái hiện những kiến thức cơ bản về lien kết trong văn bản, đạn văn.
- Biết cách làm các bài tập về liên kết trong văn bản, đoạn văn.
- Bồi dỡng lòng yêu thích học môn tiếng Việt.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1 11A1
2 11A2
3 11B
4 11C1
5 11C2
6 11D
7 11E
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: Liên kết trong văn bản, đoạn văn về nội dung và hình thức đợc biểu hiện nh thế
nào? Cho ví dụ?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11, tập 1.
+ Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy
(T)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh

III. Luyện tập
Bài tập 1:
Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong
các trờng hợp sau đây:
a. Trờng học của chúng ta là trờng học của chế độ dân
chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công
dân và cán bộ tốt, những ngời chủ tơng lai của nớc
nhà. Về mọi mặt trờng học của chúng ta phải hơn hẳn
trờng học của thực dân và phong kiến.
Muốn đợc nh thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ
phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ hơn nữa.
b. Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực đợc sống. Lời
gửi của văn nghệ là sự sống.
Sự sống ấy tỏa đều cho mọi vẻ, mọi mặt của tâm hồn.
Văn nghệ nói chuyện với tất cả tâm hồn chúng ta,
không riêng gì trí tuệ, nhất là trí thức.
c. Những ngời yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác
phải là kẻ mạnh.
Bài tập 2:
Tìm trong 2 câu dới đây những cặp từ ngữ trái nghĩa
phân biệt đặc điểm của thời giân vật lý với đặc điểm
của thời gian tâm lý, giúp cho hai câu ấy liên kết chặt
chẽ với nhau.
15
10
Hớng dẫn học sinh làm bài
tập 1.
Sửa chữa, chốt ý.
Hớng dẫn học sinh làm bài
tập 2.

Suy nghĩ,
làm bài
tập.
Sửa chữa,
ghi chép.
Suy nghĩ,
làm bài
tập.
Thời gian vật lý vô hình, giá lạnh, đi trên một con đ-
ờng thẳng tắp đều đặn nh một cái máy (tuyệt hảo bởi
không bao giờ h), tạo tác và phá hủy mọi sinh vật, mọi
hiện hữu. Trong khi đó thì thời gian tâm lí lại hữu
hình, nóng bỏng, quay theo một hình tròn, lúc nhanh,
lúc chậm với bao nhiêu kỷ niệm nhớ thơng về dĩ vãng,
cũng nhi bao nhiêu dự trù lo lắng cho tơng lai.
Bài tập 3:
Hãy chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong đoạn trích
sau và nêu cách sửa các lỗi ấy:
Cắm đi một .mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 ở
phía bãi bồi bên một dòng sông. hai bố con cùng viết
đơn xin ra mặt trận. Mùa thu ,hoạch lạc đã vào chặng
mới.
9
Sửa chữa, chốt ý.
Hớng dẫn học sinh làm bài
tập 3.
Sửa chữa, chốt ý.
Ghi chép.
Suy nghĩ,
làm bài

tập.
Ghi chép.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Liên kết trong văn bản, đoạn văn Phát vấn Suy nghĩ, trả lời,
khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập:
- Tự su tầm một văn bản và phân tích tính liên kết trong văn bản ấy.
- Chuẩn bị: Bài ca ngất ngởng
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 11, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:
- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày 10 tháng 09 năm 2009
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Thị Huyền Nhung Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số:10 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 09
Tên bài giảng: Tiết 10
Bài ca ngất ngởng
- Nguyễn Công Trứ
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
-Hiểu đợc phong cách sống của Nguyễn Công Trứ với tính cách một nhà nho và hiểu đợc vì sao có thể
coi đó là sự thể hiện bản lĩnh cá nhân mang ý nghĩa tích cực
-Hiểu đúng nghĩa của khái niệm ngất ngởng để không nhầm lẫn với lối sống lập dị của một số ngời
hiện đại.

- Nắm đợc những tri thức về thể hát nói là thể thơ dân tộc bắt đầu phổ biến rộng rãi từ TK 19.
- Có kỹ năng đọc hiểu một văn bản văn học
-Trân trọng tài năng và nhân cách sống của Nguyễn Công Trứ.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1 11A1
2 11A2
3 11B
4 11C1
5 11C2
6 11D
7 11E
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài Vịnh khoa thi hơng và nêu cảm nhận về cảnh trờng thi qua
ngòi bút châm biếm của Tú Xơng?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11, tập 1.
+ Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy
(T)
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Giáo viên Học sinh
I. Tiểu dẫn
1.Tác giả (1778- 1858)
- Tự là Tồn Chất, hiệu là Ngộ Trai, biệt hiệu: Hi Văn

- Quê quán: làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
- Hoàn cảnh xuất thân:trong một gia đình nho học
- Cuộc đời:
+ Từ nhỏ cho đến năm 1819: sống một cuộc sống nghèo khó,
có điều kiện tham gia hát ca trù.
+ Năm1819: thi đỗ giải nguyên và đợc bổ làm quan
-> con đờng làm quan không bằng phẳng, đợc thăng chức và
bị giáng chức thất thờng.
- Ông là ngời có tài năng và nhiệt huyết trên nhiều lĩnh vực
hoạt động xã hội, từ văn hoá, kinh tế đến quân sự.
=>Một tên tuổi lớn:một danh tớng, một nhà kinh tế, một nhà
thơ, một tài tử, tài hoa nhng cuộc đời nhiều thăng trầm, b.cố.
- Sáng tác
+ Hầu hết bằng chữ Nôm
+ Thể loại a thích: hát nói
-> ông là ngời đầu tiên có công đem đến cho hát nói một nội
dung phù hợp với chức năng và cấu trúc của nó.
2. Văn bản :
10
5
5
GV hớng dẫn HS tìm
hiểu phần tiểu dẫn.
Gọi HS đọc phần tiểu
dẫn SGK sau đó tóm
tắt nội dung chính.
GV chốt lại.
HS đọc diễn cảm bài
ca.
HS đọc

phần Tiểu
dẫn SGK.
Nghe, ghi
chép.
HS c
- S.tác năm 1848 khi t/g cáo quan về hu.
- Thể loại : Ca trù.
- Đọc diễn cảm và giải nghĩa từ khó:
+ Từ Ngất ngởng xuất hiện 4 lần không kể tiêu đề
Nghĩa đen: sự vật đặt ở thế, vị trí cao, không vững chắc, dễ
đổ, nghiêng, t thế của ngời say ngồi không vững, đi lảo đảo,
muốn ngã.
Nghĩa đợc dùng trong bài: lối sống, phong cách sống khác
ngời, khác thờng,đầy cá tính, bản lĩnh, vợt ra ngoài khuân
khổ.
- Bố cục: 3 phần:
+ 6 câu đầu:Hi Văn ngất ngởng trong triều.
+ 10 câu tiếp: Hi Văn ngất ngởng khi về hu.
+ 3 câu còn lại:Khẳng định lí tởng sống.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. 6 câu đầu
a. 2 câu đầu:
- Câu1: +Toàn văn chữ Hán -> đặc điểm của lời ca trù - hát
nói và cũng là đặc điểm của văn thơ nôm thời kì sơ khởi khi
tác giả muốn diễn đạt một ý quan trọng
+ Giải thích nghĩa: trong trời đất (vũ trụ) không có
việc gì không phải là phận sự (nhiệm vụ, trách nhiệm) của ta
(Nhà nho) -> Quan niệm của nhà nho đầy tự tin, tự hào vào
tài trí và lí tởng của mình.
- Câu2: Ông Hi Văn cho rằng mình đã vào lồng khi chọn con

đờng học hành, thi đỗ làm quan, làm tớng giúp triều đình,
giúp Vua, giúp nớc.
=> có sự mâu thuẫn giữa lí tởng và thực tiễn cuộc sống, thời
đại mà ông đang sống.
b. 4 câu tiếp theo
- Điệp từ: khi, có khi -> không muốn kể kĩ.
- Liệt kê: đỗ Thủ khoa, làm Tham tán, Tổng đốc Đông, đại t-
ớng bình Tây, Phủ doãn Thừa Thiên -> những chức vụ quan
trọng, những chiến công thành tích lừng lẫy đợc kể lớt qua
=>sự tự tin, bản lĩnh của Nguyễn Công Trứ( không tự cao tự
đại).
- Ngẫm lại cả cuộc đời làm quan nắm nhiều quyền chức, Ông
tự tổng kết một cách tự hào:
Gồm thao lợc đã nên tay ngất ngởng
-> Nguyễn Công Trứ tự tách mình ra khỏi bản thân mình, nh
đang nói về một ngời nào khác: Cái tay Hi Văn ấy cũng giỏi
đấy chứ! Ngất ngởng đấy chứ !
=> Ông ngất ngởng trong khi làm quan: là ngời thẳng thắn
liêm khiết, có tài năng và lập đợc nhiều công trạng nhng Ông
cũng phải chấp nhận một cuộc đời làm quan không mấy
thuận lợi, bị thăng giáng thất thờng vì Ông là ngời th thắn.
2. 10 câu tiếp
a. Câu1: sự kiện quan trọng trong cuộc đời Nguyễn Công
Trứ: về hu -> từ đây ông càng có điều kiện để tìm mọi cách
thực hiện lối sống ngất ngởng của mình
b. Câu2: Đạc ngựa bò vàng đeo ngất ngởng
-> ngay từ những ngày đầu tiên cuộc sống của một hu quan
20
5
10

GVnhận xét
- Giải thích nghĩa từ
Ngất ngởng (cả
nghĩa đen lẫn nghĩa
dùng trong bài ca).
- Bài ca có thể chia
thành máy phần? Nội
dung chính của mỗi
phần?
GV hớng dẫn HS tìm
hiểu chi tiết.
- Hãy giải thích nghĩa
và cách diễn đạt 2 câu
thơ mở đầu? Nêu
nhận xét.
GV chốt lại
Tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ
thuật nào để ôn lại
những công tích của
mình khi làm quan?
Em có nhận xét gì?
Cái Ngất ngởng của
Nguyễn Công Trứ khi
đang làm quan đợc
hiểu nh thế nào?
Khi về hu lối sống
của NCT có gì thay
đổi? Em có nhận xét
gì?

Cái Ngất ngởng
của NCT đợc thể hiện
nh thế nào?
vn bn
(sgk).
Thảo luận
theo
nhóm.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Thảo
luận, rút
ra kết
luận
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Các
nhóm
trao đổi
thảo luận,
cử ngời
trình bày

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×